Luân văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là xây dựng luận cứ khoa học và đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa, góp phần bảo đảm chất lượng đào tạo đội ngũ KĐV chất lượng dạy nghề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luân văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG THỊ PHƯƠNG LIÊN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA LUÂÂN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG THỊ PHƯƠNG LIÊN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA LUÂÂN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Khánh Đức HÀ NỘI - 2016
- LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu tại lớp Cao học Quản lý Giáo dục trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội và công tác tại Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề - Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội của tác giả. Với tình cảm chân thành nhất, xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Trần Khánh Đức, người Thầy đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn khoa học, đưa ra những định hướng để tác giả hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy để tác giả hoàn thành chương trình học tập. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc Lãnh đạo và toàn thể cán bộ Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất cũng như gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tác giả học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng do thời gian có hạn và khả năng nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy, cô giáo và những ý kiến góp ý của các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 12 năm 2016 Tác giả Hoàng Thị Phương Liên i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AACCUP : Accrediting Agency of Chartered Colleges and Universities in the Philippines Bộ LĐTBXH : Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội CQAIE : Center for Quality Assurance in International Education CSDN : Cơ sở dạy nghề HEQC : Higher Education Quality Committee KĐCLDN : Kiểm định chất lượng dạy nghề KĐV : Kiểm định viên Nxb : Nhà xuất bản TCDN : Tổng cục Dạy nghề PAASCU : Philippines Accrediting Association of Schools, Colleges and Universities PACUCOA : Philippines Association of Colleges and Universities Commission on Accreditation QPPL : Quy phạm pháp luật ii
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................viii MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA......................6 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa............................................................................6 1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................8 1.2.1. Quản lý và các chức năng cơ bản của quản lý .............................................8 1.2.2. Đào tạo và quản lý đào tạo .........................................................................13 1.2.3. Kiểm định viên ...........................................................................................14 1.2.4. Chuẩn hóa .................................................................................................15 1.3. Tiêu chuẩn kiểm định viên, đào tạo và quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề ....................................................................................................16 1.3.1. Tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng dạy nghề .......................................16 1.3.2. Đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề .............................................18 1.3.3. Quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề ................................19 1.4. Nội dung quản lý đào tạo kiểm định viên theo quan điểm chuẩn hóa ...........20 1.4.1. Nghiên cứu nhu cầu và lập kế hoạch đào tạo kiểm định viên ...................20 1.4.2. Xây dựng tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn học viên ................................21 1.4.3. Chỉ đạo xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn kiểm định viên ..............................................................................................................21 1.4.4. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .........................................................23 1.4.5. Quản lý hoạt động học của học viên ..........................................................24 1.4.6. Kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo và cấp thẻ kiểm định viên ..............25 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, đào tạo kiểm định viên ............26 iii
- 1.5.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................26 1.5.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................................28 1.6. Kinh nghiệm đào tạo, quản lý đào tạo kiểm định viên của một số nước trên thế giới và khả năng vận dụng vào Việt Nam ......................................................29 1.6.1. Philippines .................................................................................................29 1.6.2. Hà Lan .......................................................................................................30 1.6.3. Nam Phi .....................................................................................................31 1.6.4. Một số nước khác ......................................................................................32 1.6.5. Khả năng vận dụng vào Việt Nam .............................................................33 Tiểu kết chương 1................................................................................................ 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ...........................................................................................37 2.1. Khái quát sự hình thành, phát triển đội ngũ kiểm định viên .........................37 2.1.1. Giới thiệu về Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề .....................................37 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề .............................................................................................................................40 2.1.3. Sự hình thành và phát triển của đội ngũ kiểm định viên chất lượng dạy nghề .............................................................................................................................42 2.2. Thực trạng quản lý đào tạo kiểm định viên của Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề giai đoạn 2011 – 2015 ...........................................................................47 2.2.1. Thực trạng việc xác định nhu cầu, lập kế hoạch đào tạo và tuyển học viên .............................................................................................................................47 2.2.2. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo ...................49 2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ..............................52 2.2.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của học viên ........................................55 2.2.5. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo và cấp thẻ kiểm định viên .............................................................................................................................58 2.3. Đánh giá công tác quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề ......63 2.3.1. Những mặt mạnh .......................................................................................63 2.3.2. Một số hạn chế ...........................................................................................63 iv
- Tiểu kết chương 2................................................................................................ 65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA....................66 3.1. Định hướng phát triển đội ngũ kiểm định viên .............................................66 3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................................67 3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa ................................................................................67 3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống, toàn diện ..............................................................67 3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn ..............................................................................67 3.2.4. Đảm bảo tính hiệu quả ..............................................................................67 3.3. Một số biện pháp quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa ..........................................................................................68 3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học viên về tầm quan trọng của quản lý đào tạo kiểm định viên theo yêu cầu chuẩn hóa .....................68 3.3.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý đào tạo kiểm định viên ...................................69 3.3.3. Chỉ đạo hoàn thiện mục tiêu, chương trình đào tạo theo hướng đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định viên .............................................................................73 3.3.4. Chỉ đạo đổi mới hoạt động giảng dạy của giáo viên ...................................74 3.3.5. Tổ chức khoa học hoạt động học tập của học viên ....................................77 3.3.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ................................................79 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp trong công tác quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa .........................................81 3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp................. 82 3.5.1. Đối tượng xin ý kiến ..................................................................................82 3.5.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................83 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................89 PHỤ LỤC ............................................................................................................91 Phụ lục 1: Danh sách đối tượng, đơn vị có đối tượng đã gửi và trả lời Phiếu khảo sát ..............................................................................................................................91 v
- Phụ lục 2a. Phiếu khảo sát số 1 ...........................................................................92 Phụ lục 2b. Tổng hợp phiếu khảo sát số 1 ..........................................................96 Phụ lục 3a. Phiếu khảo sát số 2 ...........................................................................99 Phụ lục 3b. Tổng hợp phiếu khảo sát số 2 ........................................................103 Phụ lục 4a: Phiếu khảo sát số 3 .........................................................................106 Phụ lục 4b: Tổng hợp phiếu khảo sát số 3 .......................................................110 Phụ lục 5a: Phiếu khảo sát số 4 ........................................................................113 Phụ lục 5b: Tổng hợp phiếu khảo sát số 4 .......................................................117 vi
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT Tên các sơ đồ, biểu đồ Trang Sơ đồ 1.1: Quan hệ các chức năng quản lý 12 Cơ cấu tổ chức hiện tại của Cục Kiểm định chất lượng Sơ đồ 2.1: 39 dạy nghề Quy trình quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng Sơ đồ 2.2: 61 dạy nghề theo ISO-9001 Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp 82 Cơ cấu kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo các Biểu đồ 2.1: 44 loại hình đơn vị đến hết tháng 12/2015 Cơ cấu kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo vùng Biểu đồ 2.2: 45 đến hết tháng 12/2015 DANH MỤC CÁC BẢNG vii
- STT Tên các bảng Trang Tổng hợp kết quả đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề đến Bảng 2.1: 43 hết tháng 12/ 2015 Kết quả đánh giá về việc kế hoạch đào tạo KĐV chất Bảng 2.2: 49 lượng dạy nghề bám sát nhu cầu của các đơn vị Kết quả đánh giá về sự đáp ứng của chương trình đào tạo Bảng 2.3: trong việc việc hình thành tiêu chuẩn KĐV chất lượng dạy 51 nghề đối với người học Kết quả học viên, cán bộ quản lý, chuyên gia đánh giá về Bảng 2.4: 55 hoạt động giảng dạy của giáo viên Bảng 2.5: Kết quả tự đánh giá về hoạt động giảng dạy của giáo viên 55 Kết quả giáo viên viên, cán bộ quản lý, chuyên gia, lãnh Bảng 2.6: 56 đạo cử đi học đánh giá về hoạt học tập của học viên Bảng 2.7: Kết quả tự đánh giá về hoạt động học tập của học viên 57 Kết quả đánh giá về công tác quản lý việc kiểm tra, đánh Bảng 2.8: 59 giá đối với kết quả học tập của học viên Kết quả đánh giá về hình thức, nội dung kiểm tra, đánh giá Bảng 2.9: 60 đối với kết quả học tập của học viên Tổng hợp kết quả khảo nghiệm sự cấp thiết và tính khả thi Bảng 3.1: 84 của các biện pháp viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định, nâng cao năng lực cạnh tranh và sự thành công của mỗi quốc gia. Nguồn nhân lực chất lượng cao phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đào tạo. Hiện tại, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề ở nước ta còn thấp (khoảng 30% năm 2009), các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài “khát lao động kỹ thuật” trầm trọng. Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới, chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam chỉ đạt 3,79/10 điểm, xếp thứ 11/12 nước ở Châu Á được tham gia xếp hạng. Việt Nam còn thiếu nhiều chuyên gia trình độ cao, thiếu công nhân lành nghề; chỉ số kinh tế tri thức của nước ta còn thấp (đạt 3,02 điểm, xếp thứ 102/133 quốc gia được phân loại); lao động nông thôn chủ yếu chưa được đào tạo nghề, năng suất lao động thấp. Điều này đã làm hạn chế năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực và nền kinh tế. Theo đánh giá của Diễn đàn Kinh tế thế giới, năm 2009 chỉ số năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực Việt Nam chỉ đạt 3,39 điểm và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế giảm 5 bậc, xếp thứ 75/133 nước xếp hạng. Do vậy, chất lượng dạy nghề đang đặc biệt thu hút sự quan tâm của các nhà quản lý, các doanh nghiệp, cũng như người học và toàn xã hội. Nếu chất lượng nguồn nhân lực không được cải thiện thì năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ gặp khó khăn lớn. Một trong những công cụ hữu hiệu để đảm bảo và nâng cao chất lượng dạy nghề là hệ thống kiểm định chất lượng dạy nghề (KĐCLDN). Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 29/5/2012 nêu rõ: “Nhà nước quản lý chất lượng dạy nghề chung toàn quốc; các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các đơn vị chủ quản, cơ sở dạy nghề (CSDN) có trách nhiệm đảm bảo chất lượng dạy nghề trong phạm vi quản lý. Thực hiện kiểm định CSDN và kiểm định chương trình. Các CSDN chịu trách 1
- nhiệm đảm bảo chất lượng dạy nghề; đảm bảo chuẩn hóa "đầu vào", "đầu ra"; tự KĐCLDN và chịu sự đánh giá định kỳ của các cơ quan KĐCLDN”. Muốn hoàn thành chiến lược trên, hệ thống KĐCLDN cần phải có đội ngũ kiểm định viên (KĐV) mạnh cả về số lượng và chất lượng. KĐV chính là “sứ giả”, là cầu nối giữa các cơ sở dạy nghề và cơ quan quản lý nhà nước. Một mặt, KĐV giúp các CSDN tự đánh giá và hoàn thiện các điều kiện bảo đảm chất lượng; mặt khác, họ giúp cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề đánh giá về chất lượng đào tạo nghề hiện tại của các cơ sở, qua đó công bố với xã hội về thực trạng chất lượng của CSDN để người học và xã hội biết được thực trạng chất lượng đào tạo tại các cơ sở để quyết định lựa chọn và giám sát. Tuy nhiên, mạng lưới CSDN cũng như quy mô đào tạo nghề tăng nhanh so với đội ngũ KĐV. Theo thống kê của Cục KĐCLDN, số lượng CSDN (bao gồm cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề) gấp khoảng 1,6 lần số lượng KĐV. Xét ở một mức độ nào đó, hoạt động đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề vẫn chưa thực sự được quan tâm. Một trong những nguyên nhân quan trọng là do đội ngũ KĐV chất lượng dạy nghề ở Việt Nam vẫn còn ở trong giai đoạn đầu phát triển, khẳng định mình. Các đơn vị chưa thực sự coi trọng việc cử cán bộ tham dự các lớp đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề do Cục KĐCLDN tổ chức. Trong khi đó, rất ít có nghiên cứu nào đánh giá chuyên sâu thực trạng công tác quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề cũng như có những giải pháp hữu hiệu nâng cao chất lượng việc quản lý hoạt động này. Xuất phát từ thực tế nêu trên cùng với những kiến thức đã học được trong khóa học cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục học 2014 – 2016 tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội và mong muốn chất lượng đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề thực sự đạt hiệu quả, đóng góp vào sự phát triển của công tác KĐCLDN, với tư cách là một cán bộ của Cục KĐCLDN thuộc Tổng cục Dạy nghề (TCDN) - cơ quan trực tiếp đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa” để nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình. 2
- 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng luận cứ khoa học và đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa, góp phần bảo đảm chất lượng đào tạo đội ngũ KĐV chất lượng dạy nghề. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề. 4. Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện hạn chế nên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề của Cục KĐCLDN giai đoạn 2011 – 2015. 5. Câu hỏi nghiên cứu - Hoạt động đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề theo tiêu chuẩn KĐV đã và đang có những khó khăn và hạn chế nào? Nguyên nhân của các hạn chế đó? - Công tác quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề cần dựa trên cơ sở khoa học nào để đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa? - Cần những biện pháp quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề nào để đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ KĐV chất lượng dạy nghề? 6. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề đã và đang được thực hiện nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Nếu áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề dựa trên chức năng - mục tiêu quản lý và theo quan điểm chuẩn hóa, phù hợp với bối cảnh hiện tại sẽ góp phần bảo đảm chất lượng đào tạo KĐCLDN, đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ KĐV chất lượng dạy nghề. 3
- 7. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đào tạo KĐV chất lượng theo quan điểm chuẩn hóa. - Khảo sát thực trạng công tác quản lý đào tạo KĐV của Cục KĐCLDN giai đoạn 2011 – 2015. - Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nhóm phương pháp này sử dụng các phương pháp cụ thể sau: phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp hệ thống hoá lý thuyết trên cơ sở thu thập các tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm định chất lượng nói chung và hoạt động đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề nói riêng của Việt Nam cũng như trên thế giới; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: chuẩn bị phiếu hỏi, điều tra gồm các câu hỏi đóng/mở về công tác quản lý quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề. Đối tượng điều tra là các cá nhân, đơn vị có liên quan, bao gồm: + Giáo viên. + Học viên. + Cán bộ quản lý nhà nước, chuyên gia về đào tạo KĐCLDN. + Lãnh đạo các đơn vị cử cán bộ tham dự chương trình đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề. 4
- - Phương pháp phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng phỏng vấn sẽ hạn chế hơn và tập trung vào các đối tượng sau: + Cán bộ quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề. + Chuyên gia trong lĩnh vực ban hành chính sách, quy định nhằm quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý: từ những kinh nghiệm, kiến thức về hoạt động quản lý để đưa ra tổng kết kinh nghiệm. 9. Ý nghĩa khoa của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần ứng dụng và phát triển cơ sở lý luận quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề theo hướng chuẩn hóa. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn - Làm rõ thực trạng quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề của Cục KĐCLDN trong giai đoạn 2011 - 2015. - Đề xuất được một số biện pháp quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề của Cục KĐCLDN theo quan điểm chuẩn hóa. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa. - Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề. - Chương 3: Một số biện pháp quản lý đào tạo KĐV chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa. 5
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa Quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên hiện nay là một trong những yếu tố góp phấn đảm bảo chất lượng giáo dục. Nhiều nước trên thế giới đang có những chính sách quản lý đội ngũ giáo viên. Hoa kỳ là nước chú trọng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cải cách “mục tiêu 2000” về căn bản là cải cách về chuẩn. Phần Lan với chính sách đào tạo tất cả giáo viên trong hệ thống giáo dục toàn diện tối thiểu phải tốt nghiệp từ thạc sỹ trở lên. Từ các nước trên thế giới, nhìn lại ở Việt Nam đã có công trình khoa học nào nghiên cứu về quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên theo hướng chuẩn hóa. Hiện nay, nhiều nhà nghiên cứu khoa học giáo dục Việt Nam đã quan tâm đến vấn đề này. Các tác giả Bùi Minh Hiền – Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo cho rằng để xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên trong một nhà trường phải chú ý đến các yêu cầu: đủ về số lượng, đạt chuẩn về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. Nhóm tác giả đã phân tích các chức năng quản lý trong phát triển đội ngũ giáo viên từ việc lập kế hoạch – tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra phải đảm bảo các vấn đề về số lượng, chất lượng và cơ cấu, trong đó tác giả phân tích sâu nội dung về chất lượng và chất lượng giáo dục. Đây là vấn đề cần được nghiên cứu trong thực tiễn quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông hiện nay [7]. Trong những năm gần đây, nhiều tác giả cũng chọn vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình. Lê Khánh Tuấn trong “Các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đã xác định giáo viên là yếu tố cơ bản, là “tế bào” của đội ngũ. Tác giả đặt ra yêu cầu đối với người giáo viên là phải được chuẩn hóa, hiện đại hóa để đạt các tiêu chuẩn về cá nhân. Trong phát triển đội ngũ phải đảm bảo tính xã hội hóa là cần có sự 6
- tham gia của các lực lượng xã hội vào công tác bồi dưỡng, đào tạo giáo viên; đồng thời phải đảm bảo tính dân chủ hóa để phát huy trí tuệ của mỗi cá nhân trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, tự tu dưỡng để phát triển cá nhân [20, tr.6]. Với đề tài “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường Trung học phổ thông huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định theo quan điểm chuẩn hóa”, tác giả Vũ Thế Hưng cho rằng “nhất thiết phải xây dựng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn hoá về trình độ” [9, tr.3]. Đồng quan điểm với tác giả Vũ Thế Hưng, tác giả Nguyễn Thị Thủy cũng đặt sự quan tâm vào vấn đề “Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông Trần Nhân Tông – Hà Nội theo hướng chuẩn hóa”. Theo tác giả Nguyễn Thị Thủy, việc “vận dụng chuẩn nghề nghiệp trong quản lý đội ngũ giáo viên vừa là yêu cầu, vừa là biện pháp quan trọng trong việc chuẩn hóa, nâng cao năng lực đội ngũ của nhà trường” [16, tr.2]. Ngoài ra còn rất nhiều công trình nghiên cứu khác về vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên theo bậc học, ngành học và vùng miền khác nhau. Các công trình nghiên cứu này góp phần không nhỏ trong việc nâng cao tính khoa học, hiệu quả của công tác quản lý theo hướng chuẩn hóa, từ đó phát huy năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý của nhà trường. Xét dưới góc độ dạy nghề, cũng đã có một số công trình nghiên cứu được công bố như: Giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực của tác giả Trần Khánh Đức (Nxb Giáo dục, Hà Nội – 2002) tập hợp các bài báo khoa học của tác giả về cơ sở lý luận và phương pháp luận phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực; hoặc sách chuyên khảo về “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO&TQM” (2004) của cùng tác giả có đi sâu về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Những giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Luận án Tiến sĩ của tác giả Phan Chính Thức (Đại học Sư phạm Hà Nội – 2003) đi sâu nghiên cứu, đề xuất những khái niệm, cơ sở lý luận mới về đào tạo nghề, về lịch sử đào tạo nghề và giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự 7
- nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong lĩnh vực KĐCL cũng có không ít nghiên cứu, tiêu biểu như Nguyễn Đức Chính (Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học - 2002), Trần Khánh Đức, Ngô Doãn Đãi, Phạm Xuân Thanh, Lê Vinh Danh, Nguyễn Hữu Châu… nhưng chủ yếu là nghiên cứu tổng quan về lĩnh vực KĐCL trong giáo dục đại học, hoặc những nghiên cứu chỉ mới đi vào phân tích các tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCL; đánh giá công tác tự kiểm định của một cơ sở đào tạo cụ thể. Công tác đào tạo đội ngũ KĐV chất lượng dạy nghề mới được triển khai trong vài năm gần đây cho nên vấn đề nghiên cứu quản lý đào tạo đội ngũ KĐV chất lượng dạy nghề theo quan điểm chuẩn hóa là vấn đề mới và chưa có các nghiên cứu chuyên sâu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý và các chức năng cơ bản của quản lý 1.2.1.1. Khái niệm quản lý Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện từ rất sớm, tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người cho tới ngày nay. Các nhà lý luận quản lý quốc tế có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý. Với Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) - cha đẻ của thuyết quản lý khoa học, người đã rất thành công trong quản lý sản xuất thì “quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy xã hội phát triển”. Taylor cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng học đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [3, tr.28 - 29]. M.T.Follet (1868-1933) cho rằng “quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc được thực hiện thông qua người khác”. Theo bà trong công việc quản lý cần chú trọng tiếp xúc trực tiếp với người lao động với toàn bộ đời sống tâm lý và xã hội của họ [3, tr.39 - 40]. Henry Fayol (1841 - 1925) là người đầu tiên phân biệt hoạt động quản lý thành 05 chức năng cơ bản: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và 8
- kiểm tra”. Ông còn khẳng định khi con người lao động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt mục tiêu của tổ chức [3, tr.31]. Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng có những định nghĩa khác nhau về thuật ngữ quản lý. Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [19, tr.772]. Theo nhóm tác giả Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh điển nhất về quản lý là “quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo), và kiểm tra” [3, tr.9]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, thuật ngữ “quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) lột tả được bản chất của hoạt động này trong thực tiễn, nó bao gồm hai quá trình tích hợp vào nhau, gắn kết với nhau. Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ, đưa hệ vào thế “phát triển”. Quản lý là ổn định và phát triển hệ thống. Người quản lý phải luôn xác định và phối hợp tốt, sao cho trong “quản” phải có “lý” và trong “lý” phải có “quản”, làm cho trạng thái của hệ thống quản lý luôn được ở trạng thái “cân bằng động” [16, tr.8]. Trần Khánh Đức, người đã có nhiều năm nghiên cứu về giáo dục nói chung và giáo dục nghề nghiệp nói riêng cho rằng: “Quản lý là một hoạt động có chủ đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản lí nhằm tác động lên khách thể quản lí để thực hiện những mục tiêu xác định của công tác quản lý” [5, tr.1]. Tuy mỗi quan niệm trên nhấn mạnh mặt này hay mặt khác của quản lý nhưng đều có chung điểm thống nhất: xác định quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức đã đề ra. Trong đó, chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức. Khách thể quản lý là những 9
- con người cụ thể và sự hình thành tự nhiên các quan hệ giữa những con người, giữa các nhóm người khác nhau; là các nhiệm vụ cần giải quyết để tổ chức thực hiện sứ mạng của mình. 1.2.1.2. Các chức năng cơ bản quản lý Theo quan điểm quản lý hiện đại có bốn chức năng cơ bản đó là: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo – lãnh đạo, kiểm tra. a. Chức năng kế hoạch hóa Kế hoạch hóa là một chức năng cơ bản của quản lý. Công tác kế hoạch phải luôn đi trước một bước so với quá trình tổ chức và thực hiện nhiệm vụ. Kế hoạch càng chặt chẽ, khoa học và sát với tình hình thực tiễn thì quá trình tổ chức thực hiện càng thuận lợi và hiệu quả bấy nhiêu. Kế hoạch phải xác định được các vấn đề như nhận dạng và phân tích tình hình, bối cảnh; dự báo các khả năng; lựa chọn và xác định các mục tiêu, mục đích và hoạch định con đường, cách thức, biện pháp để đạt được mục tiêu, mục đích của cả quá trình. Có ba nội dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hóa, đó là: - Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức. - Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu. - Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu đó. b. Chức năng tổ chức Chức năng tổ chức là quá trình chuyển hóa những ý tưởng khá trừu tượng trong kế hoạch thực hiện. Xét về mặt chức năng quản lý, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 249 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 244 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 102 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 123 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 173 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 153 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 173 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 142 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 148 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 130 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 120 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 117 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 137 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 114 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 36 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn