Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình hình hiện nay
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại Trƣờng PT DTNT THCS Huyện Thanh Sơn, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại Trƣờng PT DTNT THCS Huyện Thanh Sơn trong tình hình hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình hình hiện nay
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐINH THỊ BÍCH THỦY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÖ THỌ TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐINH THỊ BÍCH THỦY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÖ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÖ THỌ TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN THỊ MỸ LỘC HÀ NỘI - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác. Hà Nội, tháng 10 năm 2020 Ngƣời viết luận văn Đinh Thị Bích Thủy i
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, với sự tận tình tâm huyết giảng dạy, quản lý, hƣớng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy, cô giáo, em đã đƣợc trang bị những kiến thức vô cùng quý báu và thực tiễn để phục vụ cho công tác. Với tất cả tình cảm của mình, em xin tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Giáo dục cùng toàn thể các thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới: GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc, ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện Thanh Sơn; các thầy cô lãnh đạo Phòng Giáo dục huyện Thanh Sơn; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở Huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ; gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành luận văn nghiên cứu khoa học. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhƣng không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý, xây dựng của các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Đinh Thị Bích Thủy ii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLĐ Ban lãnh đạo Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CBGV Cán bộ giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CLB Câu lạc bộ CMHS Cha mẹ học sinh DTTS Dân tộc thiểu số GDKNS Giáo dục kĩ năng sống GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HS Học sinh HSG Học sinh giỏi KHKT Khoa học kỹ thuật KNS Kỹ năng sống KT - XH Kinh tế - xã hội KTX Ký túc xá NGLL Ngoài giờ lên lớp PT DTNT THCS Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở PTDTNT Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNFPA Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc VH Văn hóa VHDT Văn hóa dân tộc iii
- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iii Danh mục các bảng .................................................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG TÌNH HÌNH HIÊN NAY........ 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống............................................ 5 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 9 1.2.1. Kĩ năng sống; Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ................................. 9 1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS.............. 11 1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng PTDTNT trung học cơ sở .......................................................................... 12 1.3.1. Trƣờng PTDTNT và đặc điểm học sinh trƣờng PT DTNT THCS ........ 12 1.3.2. Mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PT DTNT THCS ............ 15 1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho HS trƣờng PT DTNT THCS........ 15 1.3.4. Phƣơng pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS ................................................................................................................ 17 1.3.5. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống đáp ứng chủ trƣơng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ..................................................................................... 18 1.4. Các lực lƣợng tham gia giáo dục kĩ năng sống cho học sinh nội trú trƣờng THCS ........................................................................................................... 20 1.4.1. Giáo viên bộ môn ................................................................................... 20 1.4.2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ........................................................................ 20 1.4.3. Đội ngũ Ban phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh Niên CS Hồ Chí Minh thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS .......... 21 iv
- 1.4.4. Các lực lƣợng giáo dục khác .................................................................. 22 1.5. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng PTDT Nội trú THCS ........................................................................................................... 23 1.5.1. Quản lý chỉ đạo thực hiện mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS ............................................................................ 23 1.5.2. Quản lý kế hoạch thực hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS .................................................................................... 24 1.5.3. Quản lý nội dung chƣơng trình giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS................................................................................................ 24 1.5.4. Quản lý đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS .................................................................................... 25 1.5.5. Quản lý việc phối hợp các lực lƣợng thực hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS ..................................................... 26 1.5.6. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS .............................................................. 27 1.5.7. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS ............................................... 27 Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................................. 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY..................................... 30 2.1. Khái quát về địa phƣơng Huyện Thanh Sơn và Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................................. 30 2.1.1. Khái quát về địa phƣơng Huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................... 30 2.1.2. Khái quát về Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 31 2.2. Giới thiệu khảo sát ........................................................................................... 35 2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................... 35 2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 35 2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................... 35 2.2.4. Phƣơng pháp, mẫu khảo sát.................................................................... 36 v
- 2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ....................................................................... 36 2.3.1. Thực trạng về kỹ năng sống của học sinh trƣờng PT DTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 36 2.3.2. Thực trạng hoạt động giáo dục KNS của học sinh trƣờng PT DTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ............................................................ 39 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tại Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ..... 43 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn ........................................... 62 2.4.1. Một số kết quả nổi bật ............................................................................ 62 2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế ........................................................................... 64 2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 65 Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 66 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY ................................................................................................... 67 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 67 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ........................................................ 67 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................... 67 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 67 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 68 3.2. Các biện pháp ................................................................................................... 68 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trƣờng về tầm quan trọng và sự cần thiết phải giáo dục KNS và quản lý giáo dục KNS cho học sinh dân tộc thiểu số ....................................... 68 3.2.2. Chỉ đạo tích hợp giáo dục kĩ năng sống vào các môn học để nâng cao chất lƣợng giáo dục cho học sinh dân tộc của trƣờng PTDTNT THCS Thanh Sơn......................................................................................................... 71 3.2.3. Chú trọng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng PTDTNT THCS thông qua công tác chủ nhiệm lớp để góp phần định hình, định hƣớng tính cách của học sinh dân tộc .............................................................. 76 vi
- 3.2.4. Chỉ đạo hoạt động của Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền phong tham gia hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ....................... 83 3.2.5. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục khác tham gia tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ........................................................... 89 3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động giáo dục kĩ năng sống trong nhà trƣờng gắn với công tác thi đua khen thƣởng ........................... 94 3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục KNS đƣợc đề xuất ............................................................................................................. 97 3.3.1. Mục đích khảo sát............................................................................................. 97 3.3.2. Đối tƣợng tham gia khảo sát ............................................................................ 97 3.3.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 98 3.3.4. Các biện pháp đƣợc khảo sát ............................................................................ 98 3.3.5. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................ 98 3.3.6. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 98 Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................. 101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 103 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ............... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 108 PHỤ LỤC vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lƣợng lớp, học sinh PT DTNT THCS năm học 2019-2020 của trƣờng (Quy mô, mạng lƣới trƣờng, lớp, HS) ....................................... 34 Bảng 2.2. Ý kiến của các em học sinh về một số KNS của HS trƣờng PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................ 37 Bảng 2.3. Đánh giá mức độ nhận thức quan trọng của một số KNS đối với HS trƣờng PTDTNT THCS Thanh Sơn. ............................................... 39 Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL và giáo viên, nhân viên nhà trƣờng về trách nhiệm giáo dục KNS cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng PT DTNT THCS huyện Thanh Sơn ............................................................ 41 Bảng 2.5. Kết quả xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục KNS của BLĐ nhà trƣờng ............................................................................................. 44 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục kĩ năng sống thông qua việc tích hợp vào các môn học của giáo viên .................................46 Bảng 2.7. Đánh giá của GVCN về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống của nhà trƣờng đối với đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ...................... 47 Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các hình thức GD KNS của giáo viên chủ nhiệm .... 50 Bảng 2.9. Kết quả thực hiện hoạt động giáo dục KNS qua ý kiến của đội ngũ GVCN............................................................................................. 51 Bảng 2.10. Tổng hợp các hoạt động giáo dục KNS của Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh của nhà trƣờng từ năm học 2016 – 2017 đến 2019 – 2020 ......................................................... 54 Bảng 2.11. Thống kê các hoạt động GD kĩ năng sống cho HS thông qua HĐ GD ngoài giờ lên lớp do tổ chức Đoàn, Đội phối hợp với các lực lƣợng đã thực hiện từ năm 2016 đến nay ..............................................55 Bảng 2.12. Thống kê hoạt động của các tổ chức, cơ quan tham gia GDKNS ......... 59 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục KNS của BGH nhà trƣờng ..................................... 61 Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất ................................................................................................... 99 Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất........ 99 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết số 52/NQ-CP, ngày 15/6/2016 của Chính phủ về “đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến năm 2030” [18] hƣớng tới nâng cao chất lƣợng GD toàn diện thế hệ trẻ cả nƣớc nói chung và vùng dân tộc thiểu số (DTTS) nói riêng, đáp ứng nguồn nhân lực (NNL) phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc, đáp ứng đƣợc yêu cầu hội nhập quốc tế. Tại Thông tƣ 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28/2/2014 do Bộ GDĐT ban hành về quy định quản lý (QL) hoạt động giáo dục kĩ năng sống (HĐGDKNS) và hoạt động giáo dục (HĐGD) ngoài giờ chính khóa ở các trƣờng phổ thông [12] đã tạo cơ sở hành lang pháp lý triển khai tích hợp các nội dung kĩ năng sống (KNS) cho học sinh (HS) phổ thông, trong đó có HS Trung học cơ sở (THCS). Những năm qua, đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc, công bằng xã hội trong GD cơ bản đƣợc đảm bảo, giáo dục ở các vùng DTTS có những chuyển biến tích cực. Loại hình trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú (PTDTNT) đã đƣợc thành lập ở hầu hết các địa phƣơng trên cả nƣớc. Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS Huyện Thanh Sơn là trƣờng chuyên biệt nằm trong hệ thống các trƣờng DTNT của tỉnh phú Thọ, đƣợc thành lập từ năm 1992, với nhiệm vụ nuôi và dạy con em đồng bào các DTTS ở vùng sâu, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn trong toàn Huyện Thanh Sơn. Từ khi thành lập đến nay, Nhà trƣờng luôn đƣợc quan tâm đầu tƣ về cơ sở vật chất (CSVC) và đội ngũ, từng bƣớc mở rộng quy mô phát triển; chất lƣợng GD nói chung và công tác chăm sóc, nuôi dƣỡng HS của nhà trƣờng từng bƣớc đƣợc nâng lên. Nhà trƣờng thực sự là vƣờn ƣơm những hạt giống tốt của đồng bào các DTTS; các thế hệ HS sau khi ra trƣờng trở thành những công dân có ích cho xã hội (XH), góp phần xây dựng quê hƣơng Thanh Sơn nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung ngày càng giàu mạnh. Với đặc thù là trƣờng PTDTNT có 97% học sinh là ngƣời DTTS, 100% HS ăn ở và sinh hoạt tại trƣờng thì việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện nói chung và đặc biệt việc rèn luyện KNS cho học sinh và quản lý hoạt động KNS trong 1
- nhà trƣờng là một trong những nội dung thiết thực, quan trọng và cần thiết nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế. Thực tế, nhu cầu đƣợc GDKNS cho HS ở các lứa tuổi nói chung cũng nhƣ cho HS của trƣờng PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn là rất cao, chính vì vậy chƣơng trình GDKNS đƣợc triển khai rộng rãi trong nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài cộng đồng. Tuy nhiên, do sự mới mẻ của chƣơng trình cũng nhƣ sự nôn nóng của các nhà GD cũng nhƣ của các bậc cha mẹ và HS; mặt khác, các nhà QLGD chƣa có nhiều kinh nghiệm với một chƣơng trình mới trong thực tiễn GD nên còn nhiều lúng túng trong triển khai và QL chƣơng trình GDKNS cho HS. Là một Hiệu trƣởng, với vai trò của nhà QL, chỉ đạo mọi mặt hoạt động GD để hoàn thiện nhân cách toàn diện cho HS trong một ngôi trƣờng đặc thù - HS nhận thức còn rất nhiều hạn chế. Đặc biệt, các em lần đầu tiên phải sống xa gia đình, bố mẹ, sống tự lập trong môi trƣờng tập thể tập trung trong khi bản thân còn ảnh hƣởng nặng nề về phong tục tập quán, quan niệm lối sống thôn bản lạc hậu... Để giúp nâng cao nhận thức cho HS trƣờng PTDTNT THCS Huyện Thanh Sơn, tạo môi trƣờng lành mạnh và giúp các em hòa nhập với cuộc sống hiện đại thì việc GD KNS cho HS là việc làm cấp thiết. Từ những lý do trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình hình hiện nay” nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDKNS cho HS. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại Trƣờng PT DTNT THCS Huyện Thanh Sơn, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại Trƣờng PT DTNT THCS Huyện Thanh Sơn trong tình hình hiện nay. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục KNS cho HS trung học cơ sở ở trƣờng PTDTNT 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ 2
- 4. Câu hỏi nghiên cứu 1) Thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho HS ở trƣờng PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn trong tình hình hiện nay diễn ra nhƣ thế nào? 2) Cần những biện pháp quản lý nào để nâng cao hoạt động giáo dục KNS cho HS trung học cơ sở tại trƣờng PTDTNT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ? 5. Giới hạn nghiên cứu 5.1. Giới hạn về thời gian - Khảo sát số liệu từ năm học 2018-2019 và năm học 2019-2020, 5.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát Khảo sát 198 ngƣời làm mẫu đại diện, trong đó: 03 cán bộ quản lý (CBQL), 45 cán bộ, giáo viên (trong đó có 12 giáo viên chủ nhiệm) và 150 HS lớp 6- lớp 9 của Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 6. Giả thuyết khoa học Nếu nắm đƣợc thực trạng của công tác QL HĐGD kĩ năng sống cho HS và đề xuất đƣợc các biện pháp QL HĐGD kỹ năng sống cho HS phù hợp với đặc thù loại hình trƣờng này thì s góp phần nâng cao KNS nói riêng và nâng cao chất lƣợng GD toàn diện cho HS tại nhà trƣờng trong tình hình hiện nay. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu tổng quan những vấn đề lý luận về GD KNS và quản lý HĐGDKNS cho HS THCS ở trƣờng PTDTNT. 7.2. Khảo sát thực trạng GD KNS và quản lý HĐGD KNS cho HS Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ 7.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GD KNS cho học sinh tại Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình hình hiện nay. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi: Dành cho học sinh, giáo viên, CBQL, CNV. 3
- 8.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia 8.2.3. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động GD KNS cho HS cũng nhƣ các tình huống thực trong đời sống học đƣờng của HS. 8.3. Phương pháp thống kê toán học 9. Đóng góp mới của đề tài 9.1. Về lý luận Làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động GD KNS và quản lý HĐGD kĩ năng sống cho HS ở các trƣờng PT DT NT. 9.2. Về thực tiễn Góp phần làm sáng tỏ thực trạng KNS hiện nay của HS Trƣờng Phổ thông DTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Đề xuất đƣợc các biện pháp QL HĐGD kĩ năng sống cho HS ở trƣờng PTDTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng với 12 tiết: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐGD kĩ năng sống cho HS tại trƣờng PTDTNT THCS trong tình hình hiện nay. Chƣơng 2: Thực trạng GD kĩ năng sống và quản lý hoạt động GDKNS cho HS tại Trƣờng Phổ thông DTNT THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình hình hiện nay. Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý HĐGD kĩ năng sống cho học sinh tại Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS trú huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình hình hiện nay. 4
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG TÌNH HÌNH HIÊN NAY 1.1. Tổng quan nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Thuật ngữ “giáo dục kĩ năng sống” hiện nay ngày càng phổ biến và đƣợc sử dụng khá rộng rãi. Trên thế giới, KNS và GDKNS là những thuật ngữ đã xuất hiện từ rất sớm, cùng với đó là những chƣơng trình GD KNS đã đƣợc triển khai rộng khắp và có hiệu quả ở nhiều quốc gia. Những năm 90 của thế kỉ XX, theo các công trình nghiên cứu khoa học ở nƣớc ngoài, thuật ngữ “Kĩ năng sống” đã xuất hiện trong một số chƣơng trình giáo dục đặc biệt của UNICEF. Thời kỳ này, những nghiên cứu về kĩ năng sống của các nhà nghiên cứu là muốn thống nhất đƣợc một quan niệm chung về kĩ năng sống và đƣa ra đƣợc một bảng danh mục các kĩ năng sống cần thiết cho các lứa tuổi khác nhau với mục đích góp phần giáo dục thế hệ trẻ trên toàn thế giới. Tuy nhiên, một số các công trình nghiên cứu về KNS ở thời kỳ này quan niệm về KNS theo nghĩa hẹp, có nghĩa là đồng nhất KNS với các kĩ năng xã hội khác. Theo tổ chức UNICEF, mọi hoạt động giáo dục dựa trên những kĩ năng sống cơ bản là sự thay đổi trong hành vi của con ngƣời hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cân bằng giữa kiến thức, thái độ và hành vi của con ngƣời. Hay có thể hiểu một cách ngắn gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức của chính ngƣời đƣợc giáo dục (phải làm gì?) và thái độ của họ (mình đang nghĩ gì, cảm xúc của mình là nhƣ thế nào, hay tin tƣởng vào giá trị nào đƣợc tiếp nhận) thành hành động của chính bản thân mình (làm gì và s làm nhƣ thế nào?). “Đƣợc sự tài trợ của tổ chức UNICEF, UNESCO, UNFPA, các chƣơng trình giáo dục kĩ năng sống đã đƣợc triển khai rộng khắp ở châu Mỹ Latinh, khu vực Nam Phi, khu vực châu Á. Năm 1996, khái niệm KNS xuất hiện ở các nƣớc Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam, trong một số chƣơng trình giáo dục của UNICEF 5
- với “Chƣơng trình GD KNS để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng”. Từ đó, ở mỗi quốc gia trên thế giới, dựa trên cách tiếp cận KNS trong từng lĩnh vực cụ thể, từng quốc gia đã triển khai đƣa KNS vào giáo dục ở trong và ngoài nhà trƣờng”[23]. Ở Trung Quốc, trong chủ trƣơng về quản lý giáo dục cũng đã quán triệt thực hiện giáo dục kĩ năng sống, giá trị sống ở bậc tiểu học và trung học cơ sở. Họ coi giáo dục các kĩ năng sống, giá trị sống trong nền giáo dục quốc dân là giáo dục những giá trị truyền thống của dân tộc trong hệ thống lễ giáo với mọi ngƣời trong nƣớc và ngoài nƣớc; hệ giá trị cần giáo dục cho tuổi trẻ chính là các giá trị phù hợp với sự phát triển của thời đại [24]. Ở Nhật Bản: Chủ trƣơng của giáo dục tập trung vào năm giá trị, năm kĩ năng cơ bản với khẩu hiệu không ngừng hoàn thiện bản thân “Mỗi ngày tiến lên một bước nhỏ” Ở Mỹ: Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục, giáo dục kĩ năng sống ở trƣờng phổ thông gồm có 12 nội dung. Hội đồng giáo dục nƣớc Mỹ đã soạn ra hệ thống kĩ năng sống, giá trị sống gồm 26 giá trị và đề ra một kế hoạch triển khai rất cụ thể, từ xây dựng chƣơng trình giáo dục, tài liệu giảng dạy, các hoạt động về GDKNS… và đặc biệt chú trọng công tác đào tạo các nhà giáo có đủ khả năng thự hiện giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống cho học sinh đáp ứng yêu cầu đề ra, đồng thời đầu tƣ ngân sách và tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hoạt động GDKNS…[24]. Indonesia: Năm 1997, giáo dục kĩ năng sống đƣợc thông qua chƣơng trình giáo dục kĩ năng sống cho cuộc sống khỏe mạnh, thực hiện ở cấp tiểu học. Đến cuối năm 2002, giáo dục kĩ năng sống cho phòng chống HIV/ AIDS đƣợc triển khai thực hiện ở các bậc trung học. Chính phủ Indonesia đã đƣa kĩ năng sống vào chƣơng trình của giáo dục cơ bản, với nội dung kĩ năng sống cho cuộc sống khỏe mạnh, KNS cho phòng chống HIV/ AIDS [23]. Malaysia: Trong định hƣớng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh có 16 chuẩn mực cần giáo dục. Trong 16 chuẩn mực nhấn mạnh các kĩ năng biết tự lực, tự giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, kĩ năng hợp tác, biết giải quyết hợp l phải, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội… [24]. 6
- Bƣớc vào thế kỷ XXI, dƣới sự phát triển mạnh m của thời đại công nghệ số, việc số hóa toàn cầu đang ngày càng đƣợc đẩy mạnh. Bởi vậy, cuộc sống cũng đè nặng lên con ngƣời những áp lực nhất định. Chúng ta dần thiếu đi những hiểu biết, kĩ năng cần có để đối diện với những rủi ro mà cuộc sống đƣa đến. Một trong những thế hệ đang bị ảnh hƣởng nghiêm trọng bởi sự tiến công của cách mạng 4.0 đó là giới trẻ, họ thiếu hụt những KNS cần thiết, bối rối khi đối diện với khó khăn. Vì vậy, giáo dục KNS đã và đang trở thành nhiệm vụ cần và cấp thiết của mỗi quốc gia, và môi trƣờng thuận lợi nhất để rèn luyện KNS chính là môi trƣờng giáo dục. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam vấn đề giáo dục KNS cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó ngành khoa học giáo dục giữ một trọng trách vô cùng to lớn về nghiên cứu lý luận và triển khai thực tiễn giáo dục KNS cho học sinh, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo dục hiện đại. “Với nhiều năm làm công tác nghiên cứu về khoa học giáo dục, PGS.TS Hà Nhật Thăng đã xuất bản cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” năm 1998 và đã tái bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho các em học sinh sinh viên nắm vững những hệ thống giá trị giáo dục cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách con ngƣời, rèn luyện để thế hệ trẻ đang lớn lên có những hành vi ứng xử tƣơng ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi của dân tộc, phù hợp với yêu cầu của xã hội phát triển và của thời đại. Những kết quả nghiên cứu đó đã đƣợc ứng dụng vào việc xây dựng chƣơng trình giáo dục KNS cho học sinh và đƣợc đƣa vào trong sách giáo khoa ở cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của môn Giáo dục công dân, thực hiện từ năm 2000 trên phạm vi toàn quốc”[43]. “Tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự của mình đã triển khai nghiên cứu khoa học tổng quan về quá trình nhận thức về KNS ở Việt Nam và đƣa ra những đề xuất yêu cầu tiếp cận KNS trong giáo dục và GD KNS ở nhà trƣờng phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời tìm hiểu thực trạng vấn đề GD KNS trong thực tiễn giáo dục cho đối tƣợng ngƣời học từ trẻ mầm non đến ngƣời lớn thông qua các chƣơng trình giáo dục chính quy và giáo dục thƣờng xuyên trong giáo dục ở Việt Nam. Từ những cơ sở nghiên cứu nhƣ vậy, tác giả đã xác định 7
- những thách thức và định hƣớng nhu cầu GD KNS trong tƣơng lai ở Việt Nam để đẩy mạnh GD KNS và đối chiếu với các nội dung trong mục tiêu 3 và mục tiêu 6 của Chƣơng trình hành động Dakar (Trong chƣơng trình hợp tác giữa Viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội, Việt Nam)”[8]. Hiện nay, việc giáo dục KNS cho học sinh ở nƣớc ta đã đƣợc quan tâm nhiều hơn trƣớc, đặc biệt là khi triển khai Nghị quyết Trung ƣơng lần thứ 29, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục, các cuốn tài liệu đã nhấn mạnh đến việc giáo dục đạo đức, pháp luật, kỹ năng sống. Nội dung giáo dục KNS cho học sinh trong nhà trƣờng trung học cơ sở tập trung vào các kỹ năng tâm lý- xã hội, là những kỹ năng đƣợc vận dụng trong những tình huống hàng ngày để tƣơng tác với ngƣời khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình huống thực tiễn của cuộc sống.Sự khác biệt về tƣ chất, năng khiếu, tƣ cách của mỗi cá nhân là vấn đề đặt ra đối với đổi mới giáo dục. Vì thế, tùy thuộc vào tâm sinh lý lứa tuổi, hoàn cảnh, môi trƣờng sống mà giáo viên cần dạy cho từng học sinh những kỹ năng thiết yếu, phù hợp. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, do sức ép của thi cử mà các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng vẫn chủ yếu tập trung vòa việc truyền thụ kiến thức, các hoạt động rèn luyện KNS tại các trƣờng THCS, nhất là loại hình trƣờng PTDTNT THCS còn giản đơn và chiếm tỷ lệ thấp trong các hoạt động tại Nhà trƣờng. Nhƣ vậy vấn đề giáo dục KNS cho học sinh không còn là vấn đề mới trong các nhà trƣờng mà là một nhiệm vụ hết sức quan trọng đƣợc các nhà trƣờng xây dựng trong kế hoạch từng năm học, nhƣng chúng ta chƣa quan tâm đúng mức đến giáo dục KNS cho các em học sinh, chƣa giáo dục một cách đầy đủ phẩm chất nhân cách, mà chỉ chú ý đến giáo dục hành vi, rèn luyện biểu hiện bên ngoài, vì vậy đa số các em học sinh chƣa hiểu đƣợc bản chất của các KNS cần thực hiện, dẫn đến kết quả giáo dục ở một số trƣờng học chƣa tốt, số học sinh, sinh viên có những hành vi lệch chuẩn trong các nhà trƣờng ngày càng ra tăng trong thời gian gần đây, gây ra sự lo lắngcho cha mẹ học sinh và bức xúc trong dƣ luận, là sự trăn trở của cả ngành giáo dục. Do đó, khoa học giáo dục hiện đại ngày nay đang tập trung các nguồn lực vào nghiên cứu giáo dục KNS, nhằm đem lại hiệu quả thiết thực nhất trong thực 8
- tiễn giáo dục KNS cho học sinh nói riêng và trong giáo dục để phát triển hoàn thiện nhân cách con ngƣời trong xã hội hiện đại. “Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Đinh Thị Kim Thoa, Vũ Phƣơng Liên trong các công trình nghiên cứu khoa học về KNS đã có cuốn sách “Hoạt động giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh trung học” trong đó, chỉ ra mối quan hệ liên thuộc giữa giáo dục GTS và KNS, giáo dục GTS luôn là nền tảng, KNS là công cụ và phƣơng tiện để tiếp nhận và thể hiện giá trị sống. Đây là những tiền đề để các nhà nghiên cứu khoa học giáo dục đƣa công tác giáo dục giá trị sống, KNS cho học sinh THCS nói riêng và các cấp học nói chung vào các nhà trƣờng một cách đồng bộ và mạnh m , mang lại hiệu ứng tích cực trong xã hội, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho nhân dân, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, vì mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”[37]. Luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tình hình hiện nay” có kế thừa và phát triển những kết quả của nhiều công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nƣớc. Vấn đề luận văn quan tâm không chỉ là giáo dục KNS cốt lõi và cần thiết cho học sinh trƣờng trƣờng PTDTNT THCS Thanh Sơn, mà còn chú trọng đƣa ra các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS theo hƣớng tích hợp vào các môn học văn hóa và phối hợp chặt ch giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội nhƣ là một thiết chế thống nhất với vai trò chủ đạo của Nhà trƣờng đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Kĩ năng sống; Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh 1.2.1.1. Khái niệm kĩ năng sống “Kĩ năng” là khả năng thao tác, thực hiện một hoạt động nào đó; Kỹ năng sống là khái niệm đƣợc sử dụng rộng rãi nhằm vào mọi lứa tuổi trong mọi lĩnh vực hoạt động, thuộc các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, KNS vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội. [14] Theo Tổ chức Y tế thế giới -WHO (1993) “ KNS là khả năng để có hành vi 9
- thích ứng và tích cực, giúp cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trƣớc các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.”[14]. Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF) quan niệm “KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới”. Cách tiếp cận này lƣu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng. [14]. Trong cuốn sách: Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học. (Nxb Đại học quốc gia Hà Nội) của nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc – Đinh Thị Kim Thoa – Trần Văn Tính – Vũ Phƣơng Liên; đã nêu khái niệm KNS có tính chung nhất là: Kĩ năng sống chính là kỹ năng tự quản lý bản thân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói một cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi ngƣời, khả năng ứng xử phù hợp với những ngƣời khác, với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trƣớc các tình huống của cuộc sống [37]. Nhƣ vậy từ các quan điểm ở trên, có thể hiểu KNS là năng lực thực hiện một hành vi hay một hoạt động nào đó bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, cách thức hành động, thao tác đúng đắn để đạt đƣợc mục đích đề ra. KNS luôn đƣợc điều khiển bởi hệ giá trị sống tƣơng ứng. 1.2.1.2. Khái niệm giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Đối với lứa tuổi học sinh, nhất là các em học sinh bậc trung học cơ sở, giáo dục kĩ năng sống là một trong những môn học trang bị những tri thức khoa học cuộc sống nhằm giúp cho các em học sinh hình thành nên những kĩ năng sống cần thiết, tƣơng ứng với từng giai đoạn phát triển của con ngƣời với môi trƣờng sống, môi trƣờng xã hội để các em tiếp nhận và trƣởng thành. Thông qua các hoạt động giáo dục kĩ năng sống cụ thể s trang bị cho các em học sinh các kĩ năng làm chủ, kĩ năng biết từ chối, khả năng tự đƣa ra quyết định của bản thân và biết thích nghi với hoàn cảnh sống, biết cách chấp nhận, hóa giải đƣợc những tác động và hiện tƣợng xã hội tiêu cực trong cuộc sống chung quanh mình. Giáo dục kỹ năng sống là hoạt động giáo dục giúp cho ngƣời học hình thành và phát triển những thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội, 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn