Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục Kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý đào tạo kỹ năng sống thông qua giờ dạy tiếng Anh và khảo sát thực tế việc tích hợp kỹ năng sống với giờ dạy tiếng Anh, đề tài nhằm đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo, nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu người học từ đó nâng cao chất lượng đào tạo KNS tại Cung thiếu nhi Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục Kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC _______________ NGUYỄN THỊ BÍCH NGUYỆT QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG QUA DẠY HỌC TIẾNG ANH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CUNG THIẾU NHI HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC _________________ NGUYỄN THỊ BÍCH NGUYỆT QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG QUA DẠY HỌC TIẾNG ANH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CUNG THIẾU NHI HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa HÀ NỘI – 2015
- LỜI CẢM ƠN Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ, hướng dẫn của các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội; sự giúp đỡ của Lãnh đạo và cán bộ Khoa Ngoại Ngữ cung thiếu nhi Hà Nội. Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu; xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa, người đã dành cho tác giả những lời chỉ dẫn ân cần cùng với những kiến thức quý giá trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo và cán bộ khoa Ngoại Ngữ đã động viên, đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin, tư liệu cho tác giả trong quá trình điều tra, nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã tạo điều kiện, chia sẻ cùng tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn quý báu của các thầy giáo, cô giáo và sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Bích Nguyệt i
- . DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCH Ban chấp hành CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CSVC Cơ sở vật chất giáo viên CSVN Cộng sản Việt Nam GD & TĐ Giáo dục và đào tạo GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGD Hoạt động giáo dục HS Học sinh HS – SV Học sinh – sinh viên KNS Kỹ năng sống NGLL Ngoài giờ lên lớp NQ – CP Nghị quyết - chính phủ QLGD Quản lý giáo dục TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân XH Xã hội ii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Số lượng học sinh tại Cung thiếu nhi Hà Nội….……….. 39 Bảng 2.2 Đánh giá về các kỹ năng sống đã có của học sinh……… 42 Bảng 2.3 Những kỹ năng sống được quan tâm giáo dục cho học 46 sinh trung học cơ sở……………………………………..... Bảng 2.4 Ý kiến của giáo viên hình thức giáo dục đã được sử dụng 49 để giáo dục kỹ năng sống cho học sinh…………………. Bảng 2.5 Những hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh 50 thông qua dạy học tiếng Anh……………………………. Bảng 2.6 Kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống………….... 54 Bảng 2.7 Nội dung kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống của cán bộ quản lý…………..…………………………………... 55 Bảng 2.8 Tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua việc giảng dạy tiếng Anh…………….. 55 Bảng 2.9 Ảnh hưởng của những lực lượng giáo dục, lực lượng xã hội đối với hoạt động giáo dục kỹ năng sống...................... 58 Bảng 2.10 Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh………………………………………… 63 Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS thông qua giảng dạy tiếng Anh cho học sinh THCS theo ý kiến chuyên gia….... 85 Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh THCS tại Cung thiếu nhi Hà Nội ………….. 87 iii
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Nhận thức về mức độ quan tâm đến việc giáo dục KNS cho học sinh trung học cơ sở tại Cung thiếu nhi Hà Nội… 45 Biểu đồ 3.1 Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động GD KNS thông qua dạy tiếng Anh cho học sinh THCS tại Cung … 86 Biểu đồ 3.2 Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh THCS tại Cung thiếu nhi Hà nội ……..……………………………... 88 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức Cung thiếu nhi Hà Nội……………………... 38 iv
- MỤC LỤC Lời cảm ơn................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt................................................................................. ii Danh mục bảng……………………………………………………………. iii Danh mục biểu đồ, sơ đồ............................................................................... iv Mục lục......................................................................................................... v MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề…………..................................................... 7 1.1 1. Các nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 7 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................... 8 1.2. Các khái niệm công cụ………………………....................................... 12 1.2.1. Hoạt động giáo dục…………………………………………………. 12 1.2.2. Quản lý……………………………………….................................... 12 1.2.3. Kỹ năng sống và hoạt động giáo dục kỹ năng sống............................ 14 1.3. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở..................... 16 1.3.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục kỹ năng sống…….......................... 16 1.3.2. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục kỹ năng sống................................ 17 1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống……………………………………. 18 1.4. Quản lý giáo dục kỹ năng sống.............................................................. 27 1.4.1. Quản lý chương trình, nội dung........................................................... 27 1.4.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động............................................................ 29 1.4.3. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá.................................................. 30 1.4.4. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện…………….......... 31 1.4.5. Phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng sống……...……. 32 1.4.6. Các yêu cầu quản lý giáo dục kỹ năng sống……………………… 33 Tiểu kết chương 1.......................................................................................... 35 v
- Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA DẠY HỌC TIẾNG ANH TẠI………………………..................... 36 2.1. Giới thiệu chung về Cung thiếu nhi Hà Nội........................................... 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………...... 36 2.1.2. Quy mô của Cung thiếu nhi Hà Nội………........................................ 38 2.2. Thực trạng về các kỹ năng sống của học sinh tại Cung thiếu nhi Hà Nội………………................................................................................ 40 2.2.1. Vài nét về quá trình điều tra………………………………………… 40 2.2.2. Chất lượng giáo dục tại Cung thiếu nhi Hà Nội.................................. 41 2.2.3. Thực trạng nhận thức về các kỹ năng và kỹ năng của học sinh…….. 42 2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở…...... 45 2.3.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ đoàn về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh............................................................ 45 2.3.2. Thực trạng về nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua dạy học tiếng anh tại Cung..................................................................... 46 2.3.3. Thực trạng hình thức, cách tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học tiếng Anh..................................... 48 2.3.4. Các hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua dạy học tiếng Anh……………………………………........................... 49 2.4. Thực trạng hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua dạy học tiếng Anh tại Cung thiếu nhi Hà Nội………………… 52 2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua dạy học tiếng Anh……………………………… 52 2.4.2. Thực trạng hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh ở Cung thiếu nhi...................................................................... 53 2.4.3. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua dạy học tiếng Anh……… 63 vi
- Tiểu kết chương 2.......................................................................................... 67 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG QUA DẠY HỌC TIẾNG ANH CHO CÁC EM HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CUNG THIẾU NHI HÀ NỘI……………………………………………………………………... 68 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở tại Cung thiếu nhi Hà Nội...................... 68 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích…………………………………………… 68 3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ………………................................................. 68 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả……………………………............ 69 3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển..................................................... 69 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho các em học sinh trung học cơ sở tại Cung thiếu nhi Hà Nội…………………………………....................................................... 69 3.3. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở tại Cung thiếu nhi Hà Nội………………………….... 83 3.3.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm........................................................ 83 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống............................................ 85 Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………………. 91 1. Kết luận..................................................................................................... 91 2. Khuyến nghị.............................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 94 PHỤ LỤC..................................................................................................... I vii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Về lí luận Mục tiêu của giáo dục không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người và học để cùng chung sống mà còn giúp học trò biết thích ứng và thay đổi phù hợp với mọi điều kiện và hoàn cảnh sống. Do đó, vấn đề giáo dục kỹ năng sống là vấn đề quan trọng và cấp thiết hơn bao giờ hết. Các em thiếu nhi là lứa tuổi đang hình thành và phát triển, các phẩm chất nhân cách, những thói quen cơ bản chưa có tính ổn định mà đang hình thành và củng cố. Do đó việc giáo dục kỹ năng sống cho các em thiếu nhi phát triển và hoàn thiện nhân cách là điều quan trọng và cần thiết, giúp các em thúc đẩy những hành vi mang tính xã hội tích cực đồng thời tạo tác động tốt đối với các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa các học sinh và bạn bè với nhau, giúp các em hứng thú trong học tập đồng thời giúp hoàn thành nhiệm vụ của người giáo viên một cách đầy đủ hơn và đề cao các chuẩn mực đạo đức, góp phần nâng cao vị thế của Cung thiếu nhi Hà Nội trong xã hội. Về mặt lý luận, dạy học kỹ năng sống tạo ra những cơ sở ban đầu quan trọng nhất cho sự phát triển và hoàn thiện nhân cách học sinh. Ở các cơ sở giáo dục, hoạt động quản lý giáo dục trong đó có công tác tổ chức, quản lý giáo dục kỹ năng sống là một yêu cầu tất yếu, là một hoạt động mang tính chất xã hội chính trị quan trọng. Nó gắn liền với cơ cấu vai trò nhiệm vụ giáo dục của các cơ sở giáo dục. 1.2. Về thực tiễn Việc giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh là vấn đề được Đảng, Nhà Nước rất quan tâm điều đó thể hiện ở Nghị quyết hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 2, lần thứ 5 khoá VIII, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng CSVN lần thứ IX, Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc các khóa X và XI; Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020. Nghị quyết số 05/2005/NQ – CP ra ngày 18/4/2005 của Chính phủ, Luật giáo dục 2005, Luật Giáo dục sửa đổi 2009; Thông tư số 12/2011/TT-BGTĐT ngày 28 tháng 1
- 3 năm 2011 về việc: Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (gọi tắt là điều lệ trường trung học) do Bộ GD&ĐT ban hành đã chỉ ra: Ngành GD&ĐT phải tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên. Sự quan tâm của Đảng, Nhà Nước và những áp lực của xã hội về tình trạng đi xuống về mặt đạo đức của một bộ phận không nhỏ học sinh – sinh viên, đòi hỏi ngành Giáo dục cần tăng cường việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Bộ GD&ĐT đã có các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ các năm học đối với giáo dục tiểu học, trung học cơ sở. Các hướng dẫn đã nhấn mạnh: “Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho học sinh”. Đặc biệt là Chỉ thị số 3008/CT-BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Bộ giáo dục và đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 – 2015; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2014 ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống (KNS) lồng ghép vào một số môn học ở bậc tiểu học. Đây là một chủ trương cần thiết và đúng đắn. Tuy nhiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo lại chưa ban hành bộ chuẩn về giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh để định hướng chung nên mỗi đơn vị giáo dục có một cách dạy riêng và nhiều giáo viên còn lúng túng trong quá trình dạy học đẫn đến việc giáo dục kỹ năng sống chưa đạt hiệu quả. Xét ở phạm vi hẹp, với môn học Tiếng Anh, việc tích hợp, lồng ghép giáo dục kỹ năng sống với dạy học tiếng Anh sẽ giúp thúc đẩy những hành vi mang tính xã hội tích cực cho người học đồng thời tạo những tác động tốt đối 2
- với các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa các học sinh, bạn bè với nhau, tạo nên sự hứng thú học tập cho học sinh đồng thời giúp hoàn thành nhiệm vụ của người giáo viên một cách đầy đủ hơn và đề cao các chuẩn mực đạo đức. Thực tế hiện nay Cung thiếu nhi Hà Nội và các cơ sở giáo dục chưa thực sự quan tâm tới giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học tiếng Anh. Để giúp giáo viên, cán bộ quản lý Cung thiếu nhi Hà Nội có nhận thức và kiến thức thực hiện việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở, nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh, góp phần giáo dục toàn diện, giúp học sinh phát triển hài hòa cả về đức, trí, thể, mĩ, ..phù hợp với điều kiện Kinh tế xã hội đang đổi mới hiện nay. Chính vì vậy mà tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục Kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội". 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý đào tạo kỹ năng sống thông qua giờ dạy tiếng Anh và khảo sát thực tế việc tích hợp kỹ năng sống với giờ dạy tiếng Anh, đề tài nhằm đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo, nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu người học từ đó nâng cao chất lượng đào tạo KNS tại Cung thiếu nhi Hà Nội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở tại Cung thiếu nhi Hà Nội; 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Thực trạng giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội. - Thực trạng quán lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội. - Biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo kỹ năng sống 3
- thông qua dạy học tiếng Anh. 4. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu này là: - Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua việc dạy tiếng Anh ở Cung Thiếu Nhi Hà Nội như thế nào? - Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua việc dạy tiếng Anh ở Cung Thiếu Nhi Hà Nội như thế nào? - Người quản lý cần những biện pháp nào để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh? 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh THCS tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội. - Nghiên cứu thực trạng giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh THCS tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội. - Nghiên cứu thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh THCS tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội. - Xây dựng hệ thống các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh THCS tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội. 6. Giải thiết khoa học Hiệu quả công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh THCS tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội sẽ được nâng cao nếu như tìm được các biện pháp quản lý tác động vào các yếu tố liên quan, ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng tiêu cực, phát huy tối đa yếu tố tích cực tại Cung thiếu nhi Hà Nội, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh cũng như việc phát triển toàn diện cho học sinh THCS tại Cung Thiếu Nhi Hà Nội. 4
- 7. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận của nghiên cứu này là một sự kết hợp giữa các lý thuyết khoa học và ứng dụng thực tế; phân tích định lượng và định tính. Mục tiêu của nghiên cứu này có được là thông qua các bước sau đây: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lý dạy học kỹ năng sống; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Tổng quan lý luận trên tư liệu các văn bản, chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo kỹ năng sống cho học sinh THCS. - Phân tích và khái quát hóa lý luận và đào tạo kỹ năng sống, công tác quản lý, quản lý giáo dục, quản lý cơ sở đào tạo và quản lý đào tạo. - Phương pháp so sánh để tìm hiểu các lý thuyết trong nước và nước ngoài. 7.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. - Phương pháp quan sát - Phương pháp phỏng vấn - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm - Phương pháp tọa đàm trao đổi kinh nghiệm - Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, học viên - Các phương pháp khác: Thống kê toán học, ý kiến chuyên gia 8. Giới hạn của đề tài Kỹ năng sống và các biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là một vấn đề rất rộng và mới. Trong điều kiện cho phép cùng với khả năng của mình, tôi chỉ đi sâu nghiên cứu các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng 5
- sống thông qua dạy học tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở tại Cung thiếu nhi Hà Nội. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và khuyến nghị, và phần phụ lục, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học tiếng anh tại Cung thiếu nhi Hà Nội; Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học tiếng Anh tại Cung thiếu nhi Hà Nội. 6
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Tác giả Diane TillMan trong cuốn Những giá trị sống cho tuổi trẻ (Nxb Tổng hợp TP Hồ Chí Minh) – 2009 (16) “Giáo dục các giá trị sống để có kỹ năng sống ngày càng được nhìn nhận là có sức mạnh vượt lên khỏi lời răn dạy đạo đức chi tiết đến mức hạn chế trong cách nhìn hoặc những vấn đề thuộc về tư cách công dân. Nó đang xem là trung tâm của tất cả thành quả mà giáo viên và nhà trường tâm huyết có thể hy vọng đạt được thông qua việc dạy về giá trị, kỹ năng sống”. Tổ chức văn hóa khoa học và giáo dục Liên hợp quốc ( UNESCO) đã đưa ra nguyên tắc cơ bản để định hướng giáo dục kỹ năng sống trong thực tiễn: “Tất cả thế hệ trẻ và người lớn có quyền hưởng lợi từ một nền giáo dục chứa đựng các hợp phần học để biết, học để làm, học để chung sống với mọi người và học để khẳng định mình. Giáo dục hướng vào yêu cầu bồi dưỡng năng khiếu tiềm năng và phát triển cá tính người học cần quan tâm kết hợp kỹ năng thực hành và các khả năng tâm lí xã hội, đánh giá chất lượng giáo dục phải bao hàm đánh giá mức độ đạt được các kỹ năng sống và tác dụng của kỹ năng sống đối với xã hội và cá nhân” Hội nghị giáo dục Thế giới họp tại Dakar – Thủ đô Senegan tháng 4 năm 2004 (17) đã thông qua Kế hoạch hành động Giáo dục cho mọi người - gọi tắt là Kế hoạch Dakar, bao gồm 6 mục tiêu. Trong đó, Mục tiêu 3 nêu rõ: Đảm bảo nhu cầu học tập cho tất cả các thế hệ trẻ và người lớn được đáp ứng thông qua bình đẳng tiếp cận với các chương trình học tập và chương trình kỹ năng sống thích hợp Hội nghị Thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em, họp ngày 20 – 30/03/1990 tại trụ sở Liên hợp quốc ở New York đã tuyên bố: “Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. 7
- Đồng thời các em ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng. Tuổi của các em phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển. Tương lai của các em phải được hình thành trong sự hoà hợp và hợp tác”. Nhận định trên muốn nhấn mạnh đến nhiệm vụ học tập, môi trường học tập dành cho trẻ em cần phải được quan tâm đúng cách. Học sinh đi học không chỉ học để có tri thức mà cần phải biết cách học để có sức khoẻ, có kỹ năng nghề nghiệp, có những giá trị đạo đức, thẩm mỹ, nhân văn đúng đắn vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội, vừa đậm đà bản sắc dân tộc lại vừa mang tính phổ quát toàn cầu,... tức là mỗi học sinh luôn phải học, tự học những kỹ năng nhất định trong môi trường thích hợp để tồn tại và phát triển. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam vấn đề giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó khoa học giáo dục có vai trò, trọng trách lớn cả về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo dục nước nhà. Với Việt nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm đến công tác giáo dục thiếu nhi. Trong bài báo "1- 6" ký tên C.B đăng trên báo Nhân dân số ra ngày 01 - 6 - 1955, Bác đã đề ra nội dung giáo dục toàn diện đối với học sinh bao gồm: thể dục, trí dục, mỹ dục, đức dục. Bác đã đưa ra quan điểm giáo dục thiếu nhi đó là: "Trong quá trình giáo dục thiếu nhi phải giữ toàn vẹn cái tính vui vẻ, hoạt bát, tự nhiên, tự động, trẻ trung của chúng và trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học". Bác yêu cầu: "Cách dạy phải nhẹ nhàng và vui vẻ, chớ gò ép thiếu nhi vào khuôn khổ của người lớn". Với nguyên lý giáo dục "Học đi đôi với hành, giáo dục gắn liền với thực tiễn, nhà trường gắn liền với xã hội", Bác đã từng nói: "Giáo dục phải theo hoàn cảnh và điều kiện" và "Một chương trình nhỏ mà được thực hành hẳn hoi còn hơn một trăm chương trình lớn mà không làm được”. 8
- Trong xu thế hội nhập, nhiệm vụ giáo dục của các nước là đào tạo thế hệ trẻ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu như: năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt động xã hội.... Nói cách khác là đào tạo một lớp người mới tinh thông về nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống. Ở Việt Nam, mục tiêu của giáo dục phổ thông đã được qui định tại Điều 27 - Luật Giáo dục 2005 như sau: "Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"[33]. Tác giả Nguyễn Dục Quang trong cuốn “Hướng dẫn Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông” (37) cho rằng: “Cách thức giáo dục kỹ năng sống được hiểu bao gồm những phương pháp tiếp cận, các phương pháp dạy học tích cực và các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cần quan tâm đến vai trò của người học”. Với nhiều năm nghiên cứu về giáo dục, PGS.TS Hà Nhật Thăng đã cho xuất bản cuốn sách: "Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn" năm 1998 và đã tái bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho học sinh sinh viên nắm vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã được ứng dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện trong sách giáo khoa ở Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của môn Giáo dục công dân, triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nước. Tác giả Nguyễn Thanh Bình trong cuốn “Giáo trình Giáo dục kỹ năng sống”(5) khẳng định rằng về yêu cầu cụ thể đổi mới chương trình nội dung và phương pháp. Trong đó: “Cốt lõi của việc đổi mới phương pháp dạy học là 9
- hướng vào học tập chủ động, chống thói quen thụ động, đồng thời coi dạy học thông qua tổ chức hoạt động của học sinh là đặc trưng thứ nhất của phương pháp dạy học tích cực”. Tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức về kỹ năng sống và đề xuất yêu cầu tiếp cận kỹ năng sống trong giáo dục và Giáo dục kỹ năng sống ở nhà trường phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho người học từ trẻ mầm non đến người lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và định hướng trong tương lai để đẩy mạnh giáo dục kỹ năng sống trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam và đối chiếu với mục tiêu 3 và mục tiêu 6 của Chương trình hành động Dakar (Trong khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến lược và chương trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội). Nội dung giáo dục kỹ năng sống cũng được các nhà trường thực sự quan tâm từ khi có chỉ thị 40/2008 CT-BGD&ĐT phát động các nhà trường thực hiện phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" trong đó nội dung thứ ba và thứ tư của phong trào chính là tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên. Mục đích rèn luyện cho học sinh, sinh viên, kỹ năng ứng xử thân thiện trong mọi tình huống; thói quen và kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng hoạt động xã hội; Giáo dục cho học sinh thói quen rèn luyện sức khỏe, ý thức tự bảo vệ bản thân, rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, ý thức chung sống thân thiện, giải quyết hợp lý các tình huống mâu thuẫn, xung đột; có thái độ lên án và kiên quyết bài trừ mọi hành vi bạo lực. Như vậy vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên không còn là vấn đề mới mẻ trong các nhà trường mà là một nhiệm vụ quan trọng được các nhà trường xây dựng trong kế hoạch từng năm học. Nhưng chúng ta chưa quan tâm đúng mức đến giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, chưa giáo dục đầy đủ phẩm chất nhân cách, mới chỉ chú ý đến giáo dục hành vi, rèn luyện biểu hiện bên ngoài, do đó học sinh chưa hiểu bản chất của các 10
- kỹ năng sống cần thực hiện, dẫn đến kết quả giáo dục chưa cao, số học sinh, sinh viên có hành vi lệch chuẩn trong các nhà trường ngày càng ra tăng trong thời gian gần đây, gây sự lo lắng bức xúc trong dư luận, sự trăn trở của ngành giáo dục, vì thế Khoa học giáo dục ngày nay đang hướng vào nghiên cứu giáo dục giá trị sống gắn liền với kỹ năng sống, nhằm đem lại hiệu quả thiết thực trong thực tiễn giáo dục học sinh. Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Đinh Thị Kim Thoa, Trần văn Tính, Vũ Phương Liên trong cuốn sách “Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông” đã chỉ ra kỹ năng sống là công cụ và phương tiện để tiếp nhận và thể hiện giá trị sống. Đây là những tiền đề đưa công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh vào các nhà trường mạnh mẽ, mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Từ đó đối với các sở giáo dục và đào tạo đặc biệt là sở giáo dục và đào tạo Hà Nội trong những năm gần đây cũng đã quan tâm đến việc chỉ đạo hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các cấp, hoạt động giáo dục GTS và KNS đã trở thành nhiệm vụ trọng tậm của mỗi nhà trường trong năm học, để hỗ trợ thực hiện tốt hơn công tác giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống, sở giáo dục đào tạo Hà Nội đã cho ra đời cuốn “Giáo dục nếp sống văn minh thanh lịch người Hà Nội”, “Văn hoá Thăng Long Hà Nội” Hiện nay đã có rất nhiều nhà nghiên cứu trong nước nghiên cứu đề tài giáo dục kỹ năng sống tích hợp, các đề tài chủ yếu phân tích làm rõ thực trạng trước tính cấp bách của vấn đề kỹ năng sống, hoặc một số đề tài đã nghiên cứu tương đối đầy đủ các nhiệm vụ nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống, nhưng ít có đề tài nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục giáo dục kỹ năng sống thông qua dậy tiếng Anh trong một nhà một cơ sở giáo dục. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục Kỹ năng sống thông qua dạy học tiếng Anh 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 245 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn