intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

39
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho HS trƣờng THCS; kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trường THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang và đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý ở trường THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC DƢƠNG THỊ MINH HIỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN HIỀN, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC DƢƠNG THỊ MINH HIỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN HIỀN, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHƢƠNG HUYỀN HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Để Luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Trƣớc hết tôi xin gửi tới Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Giáo dục, quý thầy cô đã trực tiếp giảng dạy lớp cao học QH-2017-S3 lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình, chu đáo của thầy cô đến nay tôi đã cơ bản hoàn thành Luận văn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay”. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến: TS. Nguyễn Phƣơng Huyền, ngƣời cô đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt Luận văn này trong thời gian qua. Bên cạnh đó, không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban Giám hiệu nhà trƣờng và sự giúp đỡ của các giáo viên trƣờng THCS Nguyễn Hiền đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi cơ bản hoàn thành Luận văn này. Mặc dù đã cố gắng trong điều kiện và khả năng có thể để hoàn thành luận văn, song chắc chắn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung và hoàn thiện Luận văn tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2019 Tác giả Dƣơng Thị Minh Hiền i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH: Ban giám hiệu CBGV: Cán bộ giáo viên CBQL: Cán bộ quản lý CMHS: Cha mẹ học sinh CNTT: Công nghệ thông tin CSVC: Cơ sở vật chất DS-KHHGĐ: Dân số-Kế hoạch hóa gia đình GD SKSS: Giáo dục sức khỏe sinh sản GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo GD: Giáo dục GQVĐ: Giải quyết vấn đề GV: Giáo viên GVBM: Giáo viên bộ môn GVCN: Giáo viên chủ nhiệm HĐGD: Hoạt động giáo dục HĐTN: Hoạt động trải nghiệm HS: Học sinh HT: Hiệu trƣởng KTXH: Kinh tế xã hội NGLL: Ngoài giờ lên lớp PHHS: Phụ huynh học sinh PHT: Phó Hiệu trƣởng QL: Quản lý SKBMTE: Sức khỏe bà mẹ trẻ em SKSS: Sức khỏe sinh sản THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông TNCS HCM: Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh VTN: Vị thành niên ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii Danh mục các bảng, biểu đồ ........................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .......................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6 1.1.1. Những nghiên cứu về sức khỏe sinh sản và giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh ................................................................................ 6 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh ................................................................................ 9 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ................................................. 11 1.2.1. Sức khỏe, sức khỏe sinh sản .......................................................... 11 1.2.2. Giáo dục, giáo dục SKSS cho học sinh THCS .............................. 13 1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục ............................................................. 14 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho HS THCS ........................ 16 1.3. Một số vấn đề lý luận về giáo dục SKSS cho HS THCS trong giai đoạn hiện nay.......................................................................................... 16 1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trường THCS ........................ 16 1.3.2. Yêu cầu giáo dục SKSS cho HS THCS trong giai đoạn hiện nay .... 21 1.3.3. Giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trường Trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay ............................................................... 23 1.4. Lí luận về quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh Trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay .......................................... 28 1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục SKSS cho HS THCS ................................. 28 1.4.2. Tổ chức giáo dục SKSS cho HS .................................................... 29 iii
  6. 1.4.3. Chỉ đạo giáo dục SKSS cho HS .................................................... 30 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh THCS ..... 32 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho HS THCS trong giai đoạn hiện nay ...................................................... 33 1.5.1. Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, sự bùng nổ của CNTT- truyền thông ............................................................................................ 33 1.5.2. Các chính sách của Đảng và nhà nước về chăm sóc và giáo dục SKSS cho học sinh THCS ................................................................. 33 1.5.3. Ảnh hưởng của gia đình, xã hội, bạn bè đối với vấn đề giáo dục SKSS cho HS..................................................................................... 34 1.5.4. Yếu tố tâm sinh lý HS THCS ......................................................... 35 1.5.5. Nhận thức, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và các lực lượng tham gia giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh .......... 36 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 38 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN HIỀN, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ....................................................... 39 2.1. Khái quát về trƣờng THCS Nguyễn Hiền ........................................... 39 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát ........................................................... 40 2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 40 2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 40 2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................. 41 2.2.4. Công cụ đánh giá .......................................................................... 42 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền................................................................................................... 42 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và học sinh trường THCS Nguyễn Hiền về hoạt động giáo dục SKSS .................................. 42 2.3.2. Thực trạng thực hiện về nội dung giáo dục SKSS cho học sinh THCS ............................................................................................... 47 iv
  7. 2.3.3. Thực trạng về phương pháp, hình thức giáo dục SKSS cho học sinh ................................................................................................... 48 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, Khánh Hòa ......................... 52 2.4.1. Thực trạng công tác kế hoạch giáo dục SKSS cho HS ................. 52 2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch GD SKSS cho HS ..................................................................................................... 55 2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo giáo dục SKSS cho HS .................... 57 2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá công tác GD SKSS cho HS ..................................................................................................... 59 2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới QL hoạt động GD SKSS cho HS ..................................................................................................... 60 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GD SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền.......................................................................... 62 2.5.1. Ưu điểm ......................................................................................... 62 2.5.2. Hạn chế ......................................................................................... 63 2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................. 64 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 65 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN HIỀN, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .................................... 67 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 67 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu................................................ 67 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống .............................. 67 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo thực tiễn và khả thi ...................................... 68 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền....................................................................................... 68 3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh, PHHS về giáo dục SKSS................................................................. 68 v
  8. 3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trường THCS Nguyễn Hiền ................................................................................. 70 3.2.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động GD SKSS cho GV ........... 72 3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức GD SKSS thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ...................................................................... 73 3.2.5. Huy động các nguồn lực từ cộng đồng địa phương phục vụ tổ chức hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh .......................................... 76 3.2.6. Xây dựng cơ chế phối hợp quản lý giữa giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội và bản thân HS .............................................................. 78 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................... 80 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ................. 80 3.3.1. Khái quát về khảo nghiệm............................................................. 80 3.3.2. Khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ....................... 81 3.3.3. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........................................ 82 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 86 DANH MỤC TAI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 89 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Mẫu khảo sát học sinh .............................................................. 41 Bảng 2.2. Các lý do của CBGV cho rằng hoạt động GD SKSS là cần thiết .... 43 Bảng 2.3. Nhận thức của HS về khái niệm SKSS ..................................... 46 Bảng 2.4. Mức độ cần thiết và thƣờng xuyên của các nội dung GD SKSS ..... 47 Bảng 2.5. Mức độ thực hiện các phƣơng pháp giáo dục SKSS cho HS ... 49 Bảng 2.6. Mức độ thƣờng xuyên sử dụng của các hình thức GD SKSS cho HS ....................................................................................... 50 Bảng 2.7. Đánh giá của CBGV về thực trạng lập kế hoạch GD SKSS cho HS....................................................................................... 53 Bảng 2.8. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch GD SKSS cho HS ....................................................................................... 56 Bảng 2.9. Thực trạng công tác chỉ đạo GD SKSS cho HS ....................... 57 Bảng 2.10. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá công tác GD SKSS cho HS....................................................................................... 59 Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động GD SKSS cho HS ............................................................................ 61 Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp khảo sát ................................ 81 Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................... 82 Biểu đồ 2.1. Nhận thức của HS về sự cần thiết của việc giáo dục SKSS ..... 44 Biểu đồ 2.2. Các lý do mà HS cho rằng cần phải giáo dục SKSS ................ 45 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế mới, con ngƣời Việt Nam vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Vấn đề con ngƣời là một trong những vấn đề luôn đƣợc xã hội coi trọng và quan tâm ở mọi thời đại. Trong giai đoạn đổi mới hiện nay của đất nƣớc ta, việc coi trọng chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời Việt Nam đã trở thành mục tiêu, động lực của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội (KTXH). Sau nhiều năm triển khai chƣơng trình chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS) cho lứa tuổi vị thành niên, song kết quả đạt đƣợc vẫn còn thấp. Theo báo cáo của Bộ Y tế và Hội Liên Hiệp Thanh niên Việt Nam, ngƣời trong độ tuổi vị thành niên chiếm 1 4 tổng dân số, 50 trong số này chƣa có kiến thức đầy đủ về sinh lý tuổi dậy thì và các hoạt động tình dục, mang thai. Nhiều thống kê cho thấy có sự gia tăng rõ rệt các vấn đề nhƣ mang thai sớm, mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai, các bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục, kể cả HIV AIDS ở vị thành niên ở nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Xã hội phát triển, nhất là trong quá trình hội nhập, đã kéo theo những mặt khác của xã hội cùng phát triển, đặc biệt là văn hóa. Bên cạnh những mặt tích cực còn có nhiều vấn đề mới nảy sinh đòi hỏi cần giải quyết. Một trong những vấn đề bức thiết đang đƣợc xã hội quan tâm hiện nay là vấn đề giáo dục sức khỏe sinh sản (SKSS) cho học sinh (HS) trƣờng trung học cơ sở (THCS) trong toàn thành phố nói chung và ở trƣờng THCS Nguyễn Hiền nói riêng, bởi đây là lứa tuổi có sự thay đổi mạnh mẽ về thể chất và tinh thần. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), tuổi vị thành niên là giai đoạn từ 10 – 19 tuổi, nằm trong khoảng thời gian từ lúc dậy thì đến lúc trƣởng thành. Ở nƣớc ta có 50 dân số dƣới 20 tuổi, trong đó 20 có độ tuổi từ 10-19, tức là khoảng 15 triệu ngƣời thuộc lứa tuổi vị thành niên. 1
  11. Tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ tuổi ấu thơ sang tuổi trƣởng thành. Ở lứa tuổi này cơ thể chƣa phát triển hoàn chỉnh về mặt tâm sinh lý. Ngoài ra, sự thiếu hiểu biết, thái độ, hành vi chƣa đúng về SKSS là nguyên nhân của nhiều hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe và kinh tế xã hội (KTXH). Cùng với xu thế hội nhập, thanh thiếu niên có cơ hội tiếp cận với nhiều nền văn hóa khác nhau, bên cạnh những yếu tố tích cực thì vẫn có những quan điểm thiếu lành mạnh đe dọa đến sức khỏe. Lứa tuổi còn quá nhỏ, chƣa đƣợc trang bị kinh nghiệm và k năng sống, dễ bị tác động bởi những yếu tố tiêu cực của xã hội. Hơn nữa, hiện nay xã hội vẫn còn quan điểm giáo dục SKSS, tình dục cho các em là “vẽ đƣờng cho hƣơu chạy”, vì vậy, việc giáo dục các nội dung này trong gia đình, nhà trƣờng còn hạn chế. Trƣờng THCS Nguyễn Hiền là một trƣờng thuộc nội thành ở thành phố, trình độ dân trí ở địa bàn không đồng đều, cuộc sống của đa số ngƣời dân chủ yếu làm lao động tự do nên đời sống kinh tế chƣa cao; thế nên, việc chăm lo, quan tâm đến công tác giáo dục cũng nhƣ chăm sóc SKSS cho con, em vẫn còn hạn chế, chƣa sâu sát. Vì thế, các em học sinh, đặc biệt là học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang cần đƣợc quan tâm nhiều hơn về mặt chăm sóc giáo dục SKSS, bởi lẽ các em là những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc và chính đây là lực lƣợng đi đầu trong các hoạt động truyền thông về chăm sóc SKSS trong cộng đồng. Vì vậy, nghiên cứu kiến thức, thái độ, hành vi SKSS và tìm hiểu các yếu tố liên quan của đối tƣợng này sẽ là một bằng chứng khoa học quan trọng, làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách, chƣơng trình liên quan đến chăm sóc SKSS ở tuổi vị thành niên ở địa bàn phƣờng Phƣớc Hải nói riêng và thành phố Nha Trang nói chung. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn, nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trường THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay”. 2
  12. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho HS trƣờng THCS; kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang và đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý ở trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu - Hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh THCS 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 4. Câu hỏi nghiên cứu Cần có những biện pháp quản lý gì để hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay? 5. Giả thuyết khoa học Các biện pháp giáo dục SKSS hiện nay đã đem lại một số kết quả, song vẫn còn thiếu hiệu quả dẫn đến nhận thức, thái độ và hành vi về SKSS còn hạn chế. Công tác quản lý hoạt động giáo dục SKSS tại trƣờng THCS Nguyễn Hiền vẫn còn nhiều bất cập, chất lƣợng còn thấp. Nếu đề xuất và thực thi đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho phù hợp thì hiệu quả hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền sẽ đƣợc nâng cao. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Tìm hiểu các cơ sở lý luận quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh THCS. 3
  13. - Phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục SKSS tại trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa - Đề xuất hệ thống biện pháp quản lý hoạt động giáo dục SKSS tại trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa 7. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay. Giới hạn thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa từ năm 2016 đến năm 2019. Giới hạn địa bàn: Trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Tác giả tiến tổng hợp, hành phân tích và hệ thống hóa các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp quan sát: Thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ quản lý, GV, học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài, gồm những tài liệu về giáo dục sức khỏe sinh sinh, quản lý, quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh, một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. 4
  14. Phƣơng pháp điều tra: Thu thập số liệu về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang. Từ đó, tác giả tiến hành đánh giá công tác quản lý hoạt động giáo dục SKSS chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất những biện pháp quản lý. Phƣơng pháp chuyên gia:Lấy ý kiến các chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Thông qua tài liệu, văn bản, trao đổi để lựa chọn xây dựng các biện pháp. 8.3. Phương pháp thống kê toán học: Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh THCS trong giai đoạn hiện nay. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh trƣờng THCS Nguyễn Hiền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay. 5
  15. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về sức khỏe sinh sản và giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh Sức khỏe sinh sản (SKSS) và giáo dục SKSS là vấn đề đƣợc các nhà khoa học, các tổ chức y tế, giáo dục trên thế giới dành sự quan tâm nghiên cứu. Các vấn đề nhƣ khái niệm SK, SKSS, sự cần thiết phải GD SKSS cho vị thành niên, các nội dung, cách thức GD SKSS cho vị thành niên là các vấn đề đƣợc chú ý nghiên cứu nhiều nhất. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) định nghĩa về SKSS: “Sức khỏe sinh sản là một trạng thái khỏe mạnh, hài hòa về thể chất, tinh thần và xã hội trong tất cả mọi khía cạnh liên quan đến hệ thống sinh sản, các chức năng và quá trình sinh sản chứ không phải chỉ là không có bệnh tật hay tổn thƣơng hệ thống sinh sản” [32, tr.5]. Đồng thời, WHO cũng cho rằng quyền tiếp cận với sức khỏe sinh sản toàn diện, đƣợc cung cấp thông tin và dịch vụ để mỗi các nhân có thể đƣợc tự do lựa chọn thông tin và sử dụng các dịch vụ về SKSS là một trong những quyền của con ngƣời [32]. Cynthia B. Lloyd trong nghiên cứu “Vai trò của nhà trƣờng trong việc giáo dục sức khỏe tình dục và sinh sản của thanh thiếu niên ở các nƣớc đang phát triển” đã khẳng định tầm quan trọng của nhà trƣờng khi cho rằng trong môi trƣờng nhà trƣờng HS đƣợc giáo dục SKSS sẽ quản lý tốt bản thân hơn khi lớn lên và có thể duy trì sức khỏe của bản thân cũng nhƣ sức khỏe của gia đình [29]. Nghiên cứu về sự cần thiết phải giáo dục SKSS, tác giả Mckay 6
  16. Alexander đƣa ra “Những câu hỏi thƣờng gặp về sức khỏe tính dục” [30], trong đó phân tích tình hình giáo dục SKSS trong nhà trƣờng. Tác giả cũng xây dựng các phƣơng pháp giáo dục SKSS cho HS, nhất là HS lứa tuổi vị thành niên. Tác giả Philonova Onga Vlagimirova đã xây dựng “Phƣơng pháp hình thành kiến thức về sức khỏe sinh sản thông qua khóa học “Những cơ sở về an toàn cuộc sống ở lớp 8-10”. Các phƣơng pháp đƣợc hình thành dựa trên việc phân tích các vấn đề lý luận về giáo dục SKSS cho vị thành niên và khảo sát mức độ hiểu biết của HS về SKSS [Dẫn theo 14]. Bên cạnh yếu tố nhà trƣờng thì yếu tố gia đình, xã hội cũng có sự ảnh hƣởng tới nhận thức của trẻ vị thành niên về SKSS. Trong nghiên cứu về K năng sống tình dục, sức khỏe sinh sản và k năng sống cho thanh thiếu niên Giáo dục: Hƣớng dẫn cho giảng viên của Hội Chữ thập đỏ và Trăng lƣỡi liềm đỏ đã nhận định: “Vòng kết bạn của một ngƣời trẻ có ảnh hƣởng lớn đến hành vi cá nhân cho dù đó là hành vi an toàn hoặc nguy hiểm. Giáo dục ngang hàng sử dụng ảnh hƣởng ngang hàng tích cực. Giới trẻ nhìn vào các bạn bè để biết thông tin về các vấn đề nhạy cảm hoặc các vấn đề thƣờng không công khai thảo luận trong một nền văn hóa cụ thể. Giáo dục đồng đẳng cung cấp cho những ngƣời trẻ tuổi cơ hội tham gia vào các hoạt động nâng cao trình độ hiểu biết, thái độ, hành vi, kĩ năng và kiến thức của họ. Do đó, họ cũng nhận đƣợc các thông tin và dịch vụ cần thiết để bảo vệ sức khỏe của họ” [28]. Nghiên cứu cũng rút ra kết luận cho thấy nhận thức của trẻ vị thành niên chịu sự tác động trực tiếp từ bạn bè, môi trƣờng học tập, làm việc của họ. Do đó, việc cung cấp thông tin cũng nhƣ các k năng về SKSS cần thiết để trẻ vị thành niên có thể bảo vệ mình và những ngƣời xung quanh trong suốt thời niên thiếu là điều vô cùng cần thiết và quan trọng. Nhƣ vậy, các nghiên cứu đã chỉ ra khái niệm, các quá trình phát triển thể chất, tinh thần, năng lực và hành vi của lứa tuổi đến các ảnh hƣởng tâm 7
  17. sinh lý bởi yếu tố môi trƣờng gia đình, nhà trƣờng, xã hội...đến nhận thức về SKSS của HS; đồng thời các nghiên cứu cũng phân tích thực trạng thiếu hiểu biết kiến thức SKSS ở lứa tuổi HS. Từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng kiến thức, hỗ trợ giải pháp để HS xây dựng đƣợc lối sống tích cực, lành mạnh và an toàn hơn Ở Việt Nam những năm qua vấn đề SKSS và GD SKSS cho HS rất đƣợc quan tâm. Đặc biệt, vấn đề giáo dục SKSS cho HS đƣợc Bộ GD – ĐT và đƣa vào chƣơng trình giáo dục chính khóa bậc THCS trên cơ sở tích hợp nội dung của nhiều môn học nhƣ Giáo dục công dân, Sinh học, Hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục kĩ năng sống, Ngữ văn. Trong nghiên cứu “Nhà trƣờng với công tác giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản vị thành niên”, tác giả Đặng Quốc Bảo nhấn mạng tầm quan trọng đặc biệt của nhà trƣờng trong công tác giáo dục SKSS cho HS, từ đó tác giả đề xuất một số cách thức giáo dục SKSS cho HS trong nhà trƣờng [2]. Cũng nghiên cứu về giáo dục SKSS trong nhà trƣờng, tác giả Nguyễn Hữu Châu và nhóm nghiên cứu đã thiết kế các môdun GD SKSS cho HS thông qua các hoạt động ngoại khóa [5]. Tác giả Nguyễn Thế Hùng lại quan tâm tới vai trò của nhân tố gia đình, cha mẹ phụ huynh trong việc hình thành những hiểu biết về SKSS cho HS. Tác giả đề xuất các hệ thống giải pháp nhằm bồi dƣỡng năng lực giáo dục SKSS cho cha mẹ HS gồm: xây dựng và chuẩn hóa nội dung giáo dục SKSS VTN, tổ chức hoạt động truyền thông giáo dục cộng đồng; bồi dƣỡng cho cha mẹ thông qua các sách chuyên đề giới tính, tình dục [15]. Ở phƣơng diện giáo dục SKSS rộng hơn, tác giả Nguyễn Tấn Thắng đề xuất hoàn thiện và bổ sung thêm hoạt động giáo dục SKSS cho HS. Trong luận án tiến sĩ của mình, dựa trên cơ sở nghiên cứu thực trạng SKSS cho HS trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, tác giả đƣa ra “Các biện pháp giáo dục SKSS VTN ở miền núi tỉnh Quảng Nam” [22] bao gồm việc 8
  18. lồng ghép giáo dục SKSS trong Kế hoạch hành động về Dân số, Gia đình và Trẻ em – Chăm sóc SKSS; trong các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế miền núi; nhƣng vẫn lƣu ý nhân tố nhà trƣờng (bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ về SKSS cho đội ngũ giáo viên) kết hợp với gia đình và xã hội (nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho các bậc cha mẹ, cộng đồng...) Ngoài ra, vấn đề SKSS còn dành đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện trong các lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo, các tổ chức truyền thông, hỗ trợ phát triển cộng đồng nhƣ: Nghiên cứu Giáo dục học ở các trƣờng đại học, Ủy ban Dân số, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, các viện, trung tâm nghiên cứu trong cả nƣớc... 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh Thực hiện các chiến lƣợc của Chính phủ, Bộ GD – ĐT đã ban hành các Quyết định và Chỉ thị về GD SKSS trong nhà trƣờng. Tiêu biểu nhƣ tổ chức và triển khai Dự án VIE 94 P01, Chƣơng trình tích hợp giáo dục dân số trong hệ thống giáo dục phổ thông chính quy, đƣa nội dung giáo dục dân số tích hợp vào chƣơng trình giáo dục cho học sinh phổ thông, phối hợp với Uỷ ban quốc gia DS-KHHGĐ biên soạn tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý chƣơng trình giáo dục dân số - sức khỏe sinh sản VTN trong trƣờng THPT [3]. Ngoài ra, các tổ chức đoàn thể nhƣ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ... cũng đã quan tâm và tham gia quản lý hoạt động GD SKSS theo chức năng của mình. Năm 1998, Trung ƣơng Đoàn cũng triển khai Dự án Hỗ trợ tăng cƣờng SKSS VTN – VIE 91 P12 nhằm tuyên truyền các kiến thức về SKSS cho VTN để các em có nhận thức đúng đắn, lành mạnh về giới tính và quan hệ tình dục, HIV, giảm nguy cơ lây nhiễm HIV. Trung ƣơng Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam đã phối hợp với một số đơn vị, triển khai trong phạm vi cả nƣớc Chƣơng trình giáo dục kĩ năng sống cho VTN với những nội dung nhƣ: Quyền trẻ em, chống xâm hại tình dục trẻ em, giáo dục giới tính và các vấn đề về SKSS VTN. Trung ƣơng Đoàn đã 9
  19. triển khai Chƣơng trình chăm sóc SKSS (RHITA) trên phạm vi 7 tỉnh, thành phố nhằm tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi vị thành niên. Trong bài viết “Nâng cao khả năng quản lý giáo dục DS – SKSS cho hiệu trƣởng trƣờng THPT” tác giả Đặng Quốc Bảo đã phân tích tầm quan trọng của GD SKSS và vai trò của hiệu trƣởng trƣờng THPT trong việc GD SKSS cho HS, các giải pháp QL của hiệu trƣởng đối với hoạt động này. Theo tác giả, để nâng cao hiệu quả hoạt động GD DS – SKSS cho HS, hiệu trƣởng trƣờng THPT phải có nhận thức đúng đắn về tính cấp thiết của GD SKSS, từ đó có những giải pháp QL hoạt động này nhƣ phải tăng cƣờng tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện hoạt động GD SKSS cho HS thông qua các bộ môn nhƣ Sinh học, Giáo dục công dân, huy động cộng đồng tham gia GD SKSS cho HS. Ba yếu tố mà hiệu trƣởng cần nắm vững là thông tin, giáo dục và truyền thông [2]. Công trình nghiên cứu Sức khỏe sinh sản tình dục vị thành niên và thanh niên Việt Nam: thực trạng và nhu cầu chƣa đƣợc đáp ứng cũng chỉ ra rằng “giữa các chính sách về SKSS TD VTN và hiện thực hóa, triển khai các chính sách đó trong cộng đồng vẫn tồn tại một khoảng trống lớn” [23]. Ngoài ra có một số luận văn, bài viết về QL hoạt động GD SKSS cho HS ở trƣờng THPT ở một số địa bàn khác, tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu còn nhỏ lẻ. Nhìn chung các công trình này tập trung đi vào khảo sát thực trạng trên từng địa bàn cụ thể và đề xuất giải pháp giáo dục và tăng cƣờng quản lý nhằm nâng cao nhận thức về giáo dục SKSS cho học sinh trung học phổ thông. Trong đó, các giải pháp nhằm giáo dục đƣợc đề xuất là: tăng cƣờng công tác quản lý của gia đình, cung cấp tài liệu, giáo dục kết hợp với nhà trƣờng; lồng ghép các bộ môn, cải tiến các hoạt động ngoại khóa, tăng cƣờng đội ngũ tuyên truyền viên, mở rộng mô hình cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản cho VTN… Nhƣ vậy, giáo dục SKSS nói chung, cho đối tƣợng HS trung học phổ 10
  20. thông nói riêng không chỉ là nhiệm vụ của Nhà trƣờng mà còn của toàn xã hội, của Gia đình và các ban ngành liên quan. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam cho thấy các hoạt động GD SKSS và quản lý hoạt động này đƣợc sử dụng rộng rãi và có hiệu quả đó là: nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV, HS, gia đình về sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác GD SKSS của HS THPT; trách nhiệm xã hội của HS trung học phổ thông., đào tạo nguồn đội ngũ quản lý; quản lý, đánh giá, giám sát công tác GD SKSS... 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.2.1. Sức khỏe, sức khỏe sinh sản * Sức khỏe Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO: “Sức khỏe là một trạng thái hoàn toàn thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội chứ không phải chỉ là không có bệnh tật hay tàn phế” [34]. Để có đƣợc trạng thái sức khỏe nhƣ vậy, WHO chỉ ra các yếu tố quyết định tới trạng thái sức khỏe là môi trƣờng kinh tế, xã hội, môi trƣờng vật lý, và đặc điểm và ứng xử của mỗi cá nhân [32]. Trong Tuyên ngôn Alma Ata, Hội đồng Y tế thế giới đƣa ra quan điểm cho rằng: Sức khoẻ, là trạng thái thoải mái hoàn toàn về mặt thể chất, tâm thần và xã hội, tình trạng sảng khoái, trạng thái dễ chịu chứ không phải chỉ là không có bệnh hoặc không bị tàn tật [33]. Chủ tịch Hồ Chí Minh khi bàn về sức khỏe, Ngƣời cũng cho rằng ngƣời mà có “Khí huyết lƣu thông, tinh thần đầy đủ” [13] là ngƣời có sức khoẻ. Trong luận văn này, chúng tôi hoàn toàn nhất trí với quan điểm của Hội đồng Y tế thế giới trong Tuyên ngôn Alma Ata về sức khỏe khi cho rằng sức khoẻ, là trạng thái thoải mái hoàn toàn về mặt thể chất, tâm thần và xã hội, tình trạng sảng khoái, trạng thái dễ chịu chứ không phải chỉ là không có bệnh hoặc không bị tàn tật. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2