Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường Trung học cơ sở Tân Minh, Thường Tín, Hà Nội
lượt xem 14
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, đề xuất giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh nói chung và học sinh trường THCS Tân Minh nói riêng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường Trung học cơ sở Tân Minh, Thường Tín, Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ BÍCH HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN MINH, THƢỜNG TÍN, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ BÍCH HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN MINH, THƢỜNG TÍN, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS LÊ NGỌC HÙNG HÀ NỘI - 2020
- LỜI CẢM ƠN Luận văn là một phần kết quả rất quan trọng trong quá trình đào tạo cao học tại Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. Bằng tất cả những tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng đào tạo, Hội đồng Khoa học, các thầy giáo, cô giáo trong và ngoài trường đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường. Em xin cảm ơn thầy giáo GS.TS Lê Ngọc Hùng – người đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình em trong quá trình làm Luận văn. Thầy đã cho em thêm kiến thức về khoa học quản lý giáo dục cũng như giúp em hiểu biết hơn về kỹ năng nghiên cứu khoa học. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu và các đồng chí, đồng nghiệp trong trường THCS Tân Minh, các cán bộ quản lý xã hội, các bậc phụ huynh, những người thân trong gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu trong thời gian qua. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong qua trình làm luận văn, song không thể tránh khỏi những hạn chế và những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận dược sự chỉ dẫn, góp ý, giúp đỡ quý báu từ quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Luận văn Nguyễn Thị Bích Hợp i
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa THCS Trung học Cơ sở TNCS Thanh niên Cộng sản THPT Trung học Phổ thông NXB Nhà xuất bản GDMT Giáo dục môi trường GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo GD Giáo dục HS Học sinh GVCN Giáo viên chủ nhiệm TT Thị trấn TH Trung học ii
- MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn .......................................................................................................... i Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................ ii Danh mục các bảng, sơ đồ ............................................................................... vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...............................7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................7 1.1.1. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong nhà trường ..........................................................................................7 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ...................................................................9 1.2. Một số khái niệm cơ bản..........................................................................12 1.2.1. Giáo dục ..........................................................................................12 1.2.2. Giáo dục bảo vệ môi trường ...........................................................12 1.2.3. Các lực lượng giáo dục ...................................................................13 1.2.4. Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......................14 1.3. Mục tiêu giáo dục bậc THCS và những nhiệm vụ giáo dục học sinh giai đoạn mới ...........................................................................................15 1.3.1. Mục tiêu giáo dục bậc THCS ..........................................................15 1.3.2. Nhiệm vụ của giáo dục học sinh trong giai đoạn mới ....................16 1.3.2. Nhiệm vụ giáo dục bảo vệ môi trường ...........................................19 1.4. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục học sinh bảo vệ môi trƣờng tại các trƣờng THCS ................................21 1.4.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh THCS .......................................21 1.4.2. Mục tiêu phối hợp các lực lượng giáo dục .....................................26 1.4.3. Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......................30 1.4.4. Hình thức tổ chức hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......32 1.4.5. Các điều kiện của hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......34 iii
- 1.5. Quản lý hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục học sinh bảo vệ môi trƣờng ...................................................................................................38 1.5.1. Các thành phần của quản lý ............................................................38 1.5.2. Nhiệm vụ quyền hạn của các lực lượng giáo dục ...........................39 1.5.3. Lập kế hoạch phối hợp các lực lượng .............................................42 1.5.4. Tổ chức thực hiện hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục......43 1.5.5. Chỉ đạo hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......................45 1.5.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp các lực lượng....................46 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục..................................................................................................47 1.6.1. Những Ảnh hưởng của hoàn cảnh kinh tế - xã hội .........................47 1.6.2. Những ảnh hưởng của cơ sở vật chất và tài chính ..........................49 Kết luận chƣơng 1 ...........................................................................................50 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN MINH - THƢỜNG TÍN.................................................................................................51 2.1. Khái quát tình hình huyện Thƣờng Tín và trƣờng THCS Tân Minh .....51 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................51 2.1.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội................................................52 2.1.3. Khái quát về trường THCS Tân Minh ............................................53 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ...............................................................58 2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................58 2.2.2. Nội dung khảo sát ...........................................................................58 2.2.3. Hình thức khảo sát ..........................................................................59 2.2.4. Đối tượng khảo sát ..........................................................................59 2.3. Thực trạng hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục học sinh bảo vệ môi trƣờng ở trƣờng THCS Tân Minh – Thƣờng Tín ....................59 2.3.1. Nhận thức về hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục trong giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ..............................................59 iv
- 2.3.2. Thực trạng mục tiêu hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín ...............................................................................................62 2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín ...............................................................................................65 2.3.4. Thực trạng hình thức phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín .........69 2.3.5. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín .............................................................................................73 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục học sinh bảo vệ môi trƣờng tại trƣờng THCS Tân Minh – Thƣờng Tín .....................................................................................................75 2.4.1. Thực trạng việc lập kế hoạch trong quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục .......................................................................75 2.4.2. Thực trạng việc tổ chức trong quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục.....................................................................................76 2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo trong quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục.....................................................................................78 2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá trong quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ...............................................................80 2.4.5. Đánh giá và phân tích nguyên nhân thực trạng ..............................82 Kết luận chƣơng 2 ...........................................................................................90 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN MINH - THƢỜNG TÍN........................ 91 3.1. Căn cứ để xuất biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục học sinh bảo vệ môi trƣờng ..................................................91 3.1.1. Tính cần thiết ..................................................................................91 3.1.2. Tính thực tiễn và khả thi .................................................................92 v
- 3.1.3. Tính đồng bộ ...................................................................................92 3.1.4. Tính kế thừa ....................................................................................93 3.1.5. Tính lợi ích ......................................................................................93 3.1.6. Căn cứ đánh giá thực trạng .............................................................94 3.2. Đề xuất biện pháp quản lý việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục .......94 3.2.1. Biện pháp nâng cao nhận thức các lực lượng giáo dục ..................94 3.2.2. Biện pháp xác định rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức phối hợp giáo dục học sinh ..........................................99 3.2.3. Biện pháp lập kế hoạch phối hợp ..................................................102 3.2.4. Biện pháp tổ chức thực hiện phối hợp các lực lượng ...................105 3.2.5. Biện pháp kiểm tra đánh giá hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ....................................................................................................107 3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .................110 Kết luận chƣơng 3 .........................................................................................112 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................117 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Nhận thức của người khảo sát về tầm quan trọng của hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ...........60 Bảng 2.2. Nhận thức của đối tượng khảo sát về vai trò của người thực hiện việc phối hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường .............61 Bảng 2.3. Mục tiêu của hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh bảo vệ môi trường........................63 Bảng 2.4. Nội dung hoạt động phối hợp giáo dục giữa nhà trường với gia đình ..........................................................................................65 Bảng 2.5. Nội dung phối hợp giữa nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ............................................68 Bảng 2.6. Mức độ thực hiện các hình thức phối hợp ....................................69 Bảng 2.7. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong giáo dục học sinh bảo vệ môi trường .................71 Bảng 2.8. Các biện pháp phối hợp giáo dục học sinh giữa nhà trường và xã hội đã được thực hiện ...............................................................72 Bảng 2.9. Mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá việc phối hợp .......73 Bảng 2.10. Đánh giá hiệu quả kiểm tra, đánh giá việc phối hợp ....................74 Bảng 2.11. Kế hoạch phối hợp ........................................................................75 Bảng 2.12. Đánh giá hiệu quả việc tổ chức hoạt động phối hợp.....................76 Bảng 2.13. Đánh giá công tác chỉ đạo hoạt động phối hợp .............................78 Bảng 2.14. Đánh giá hiệu quả quản lý giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp................................................................................80 Bảng 2.15. Mức độ hiệu quả của hoạt động phối hợp và quản lý hoạt động phối hợp................................................................................82 Bảng 2.16. Nhận xét về nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động phối hợp và quản lý hoạt động phối hợp.......................................85 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi ...............................................110 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức trường THCS Tân Minh.......................................55 vii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cuộc sống hiện nay đang ngày càng phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên, tình trạng ô nhiễm môi trường lại có xu hướng gia tăng, diễn biến phức tạp. Do vậy, bảo vệ môi trường đã trở thành nhiệm vụ cấp bách của toàn xã hội. Vấn đề bảo vệ môi trường ở thời đại nào, thời điểm nào cũng hết sức quan trọng. Hồ Chủ tịch, dù bận trăm công ngàn việc nhưng Người vẫn luôn quan tâm dặn dò nhân dân, cán bộ, chiến sĩ luôn phải biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh vì sức khỏe là vốn quí nhất của con người. Con người có mạnh khỏe thì công việc làm mới có hiệu quả, chất lượng. Từ thế kỷ XIX cho đến nay, nhiều quốc gia đã đưa ra những đạo luật về môi trường như: Luật cấm gây ô nhiễm nước sông của Anh năm 1876; Luật về khói than của Mỹ năm 1896; Luật khoáng nghiệp, Luật sông của Nhật Bản năm 1896, … Trong tuyên bố của Hội nghị Liên Hiệp Quốc năm 1972 về “Môi trường và con người” họp tại Stockholm đã nêu: “Việc giáo dục môi trường cho thề hệ trẻ cũng như người lớn làm sao để học có được đạo đức, trách nhiệm trong việc bảo vệ và cải thiện môi trường”. Tiếp ngay sau sự kiện đó, chương trình môi trường của Liên Hiệp Quốc (UNEF) cùng với các tổ chức văn hóa – khoa học – giáo dục của Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đã thành lập chương trình giáo dục môi trường quốc tế (IEEP). Cho đến tháng 10/1975, chương trình giáo dục môi trường thế giới đã tổ chức Hội thảo Quốc tế lần thứ nhất về Giáo dục môi trường ở Beograde (Cộng Hòa Liên Bang Nam Tư), tại Hội thảo đã đưa ra được một nghị định khung và tuyên bố về những mục tiêu và những nguyên tắc hướng dẫn giáo dục môi trường. Trong nghị định nêu rõ mục tiêu giáo dục môi trường là nhằm nâng cao nhận thức về vai trò của môi trường và hiểu biết về 1
- môi trường; giúp cho mỗi cá nhân xác định thái độ và lối sống tích cực đối với môi trường; có những hành động cho một môi trường tốt đẹp hơn. Bên cạnh Luật giáo dục thì Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định số 3288/QĐ_BGD&ĐT ngày 2/10/1998 phê duyệt và ban hành các văn bản về chính sách và chiến lược giáo dục môi trường trong nhà trường phổ thông Việt Nam và một số văn bản hướng dẫn kèm theo. Đây chính là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc tổ chức triển khai các hoạt động giáo dục môi trường ở các trường phổ thông và trường sư phạm trong hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam. Đến thế kỷ XXI, toàn nhân loại đang đứng trước những thách thức vô cùng to lớn của tự nhiên. Đó là vấn đề cạn kiệt tài nguyên và nạn ô nhiễm môi trường trên toàn thế giới và cũng chính những điều này đã tác động không nhỏ tới việc tận dụng tài nguyên thiên nhiên của con người. Tài nguyên thiên nhiên không còn là kho dự trữ vô tận để con người mặc sức sử dụng chúng phục vụ những nhu cầu của cuộc sống. Từ đây sẽ đặt ra cho chúng ta những suy nghĩ cần thiết về việc cải tạo, tận dụng tài nguyên thiên nhiên như thế nào để đảm bảo được sự bền vững của chúng cũng như bảo vệ môi trường sống của chính con người? Điều 4, Luật bảo vệ môi trường năm 2014 tại kỳ họp Quốc hội thứ 13 khẳng định: “Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân”. Tháng 5/2019, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Trần Hồng Hà đã ký kết chương trình phối hợp về công tác bảo vệ môi trường giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2019-2025. Trong nội dung ký kết có nêu: “Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào các cấp học, bậc học, trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo gắn với bảo vệ môi trường trong giai đoạn tới”. 2
- Trên thực tế hiện nay, việc tổ chức phối hợp giáo dục nhà trường với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội trong những năm gần đây có nhiều thay đổi và cải tiến. Tuy nhiên việc phối hợp các lực lượng này trong công tác giáo dục cho học sinh bảo vệ môi trường còn nhiều hạn chế, kết quả thu được chưa cao. Sự phối hợp giữa gia đình, xã hội với các nhà trường còn thiếu chặt chẽ, chưa đồng bộ, chưa phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội trong giáo dục. Xuất phát từ thực tiễn ngày càng báo động về sự sa sút đáng lo ngại của môi trường, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường Trung học cơ sở Tân Minh, Thường Tín, Hà Nội” với mong muốn góp phần thực hiện giúp công tác bảo vệ môi trường được toàn diện hơn, hiệu quả hơn. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, đề xuất giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh nói chung và học sinh trường THCS Tân Minh nói riêng. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động phối hợp các lực lượng trong công tác giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trường Trung học cơ sở Tâm Minh, huyện Thường Tín, TP Hà Nội. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng trong hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trường THCS Tân Minh – Thường Tín. 4. Câu hỏi nghiên cứu Quản lí hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường như thế nào? 3
- Cần có những biện pháp nào để nâng cao chất lượng Quản lí hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường? 5. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phối hợp, phù hợp thực tiễn và phát huy được sức mạnh tổng hợp của các lực lượng giáo dục thì chất lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường được nâng cao, đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận thực trạng hoạt động phối hợp các lực lượng trong giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ở trường THCS nói chung và trường THCS Tân Minh nói riêng. - Nghiên cứu thực trạng việc quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín, lý giải thực trạng trên. - Trên cơ sở các thực trạng và nguyên nhân, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín hiện nay. 7. Giới hạn nghiên cứu 7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và các biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường như hạn chế sử dụng rác thải nhựa ở trường và ở nơi cư trú, giữ gìn vệ sinh chung (sân trường, lớp học, nhà vệ sinh, đường làng, ngõ xóm) 7.2. Giới hạn về khách thể khảo sát - Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, tổng phụ trách Đội, bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Giáo viên chủ nhiệm các lớp, cán bộ y tế trường học. 4
- - Học sinh các khối 6, 7, 8, 9 tại Trường THCS Tân Minh 7.3. Giới hạn thời gian khảo sát Thời gian khảo sát từ năm học 2017-2018 đến nay. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác-Lênin, trong luận văn này tôi phối hợp sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Bằng việc nghiên cứu các công trình đã có và tài liệu thu thập được, phương pháp này được sử dụng nhằm xây dựng hoặc chuẩn hóa các khái niệm, xác định cơ sở lý luận để nghiên cứu. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Phương pháp quan sát Bằng việc quan sát những biểu hiện của học sinh và quan sát hoạt động phối hợp giũa các lực lượng giáo dục từ đó tìm hiểu thực trạng và thu thập các số liệu minh chứng cho thực trạng hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín. 8.2.2. Phương pháp điều tra Sử dụng các loại phiếu khảo sát để tìm hiểu thực trạng hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục để bước đầu khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín. 8.2.3. Phương pháp chuyên gia Qua việc lấy ý kiến các chuyên gia để thu thập các kinh nghiệm quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục, từ đó có những biện pháp cụ thể trong quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín. 8.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục 5
- Bằng việc tổng kết các kinh nghiệm quản lý giáo dục, quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục từ đó rút ra những mặt mạnh, mặt yếu, những điều đã làm được và những điều chưa làm được từ đó tìm hiểu được thực trạng hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh. Qua đó, đưa ra những biện pháp có tính khả thi trong quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín. 8.3. Nhóm phương pháp bổ trợ Bằng việc sử dụng một số thuật toán và phần mềm tin học, các phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu. 9. Những đóng góp của đề tài Đề tài đưa ra nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các lực lượng giáo dục từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục bảo vệ môi trường ở trường THCS. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – thường Tín. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín. 6
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong nhà trường Hiện nay, biến đổi khí hậu đang là vấn đề nóng bỏng trên toàn cầu và công tác bảo vệ môi trường trở thành nhiệm vụ cấp bách không của riêng ai. Có một thực tế là hiện nay, trong khi các quốc gia phát triển có môn học riêng về môi trường thì Bảo vệ môi trường trong trường học ở một số nước đang phát triển như Việt Nam mới chỉ được đưa vào một số tiết học ngoại khóa. Kinh phí đầu tư cho các chương trình tuyên truyền về bảo vệ môi trường của nhà nước không phải là nhỏ. Số tiền này được chi cho các hoạt động truyền thông, các cuộc thi ý tưởng, các ngày hội môi trường... Tuy nhiên, hiệu quả thu được từ những chương trình đó chưa hẳn đã cao so với giáo dục trong trường học. Bởi lẽ, giáo dục học đường là cách giáo dục thường xuyên và lay động lớn nhất đối với lớp trẻ. Song, việc giáo dục bảo vệ môi trường trong trường học chưa được chú trọng đúng mức. Ý thức bảo vệ môi trường vì thế chưa hình thành trong cộng đồng học sinh, sinh viên và đáng buồn là cả ở giáo viên. Điều này có thể thấy rõ khi nhìn vào tình trạng hút thuốc trong trường học, xả rác bừa bãi, sử dụng điện nước lãng phí… Ngay trong những trường đại học, trường tư thục lớn, dù đã có những thùng rác phân loại nhưng rất ít người có ý thức phân loại rác. Thậm chí, bên cạnh những thùng rác đã được chuẩn bị vẫn còn chỏng chơ rác thải, sản phẩm của những người ngại lại gần thùng rác. Bên cạnh các khu chợ mọc lên tự phát gần trường học, rác thải bừa bãi, điển hình là những tờ quảng cáo, túi ni-lông, 7
- giấy gói thức ăn… Tình trạng sử dụng năng lượng điện và nước lãng phí không phải là điều hiếm gặp trong nhà trường. Nhiều nơi, các thiết bị chiếu sáng, quạt, điều hòa nhiệt độ được sử dụng bừa bãi, vô tội vạ. Thiết bị điện không được tắt sau khi sử dụng, nước được xả thoải mái không khóa vòi, giấy vở cũng vứt phung phí. Ở bất cứ trường học nào, những học sinh không biết giữ gìn vệ sinh học đường khá phổ biến. Nhiều học sinh vứt giấy, rác, bao bì của các loại đồ ăn vặt, bã kẹo cao su,… nơi sân trường, hành lang lớp học, ngăn bàn, cầu thang,… gây ảnh hưởng tới mĩ quan trường học cùng với đó là bầu không khí giảng dạy, học tập, sinh hoạt vui chơi cua cả thầy và trò. Tuy nhiên, trong khi ngành giáo dục đang chờ đợi một môn học chính thức về môi trường, nếu các giáo viên biết cách lồng ghép thường xuyên những vấn đề về môi trường trong các bài giảng của mình thì hiệu quả chắc chắn không phải là nhỏ. Sở dĩ như vậy vì thầy cô giáo vừa là những tấm gương rất thuyết phục, vừa là những người có sức lay động, cảm hóa sâu sắc tới người học. Thầy cô cũng là những người hàng ngày tiếp xúc với học trò. Một lời nói của thầy cô giáo có thể tác động trực tiếp và lớn lao hơn cả những chương trình truyền thông khô cứng đang thực hiện. Việc giáo dục bảo vệ môi trường sẽ được tích hợp vào các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Vật lý, Sinh học, Công nghệ ở cấp trung học cơ sở (THCS). Đối với cấp trung học phổ thông (THPT) sẽ được tích hợp vào các môn học: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Công nghệ. Thực hiện nguyên tắc lồng ghép các nội dung bảo vệ môi trường vào các bài học một cách tự nhiên, phù hợp với nội dung bài học. Khi thực hiện tích hợp phải đảm bảo làm cho bài học sinh động, gắn với thực tế hơn nhưng không làm quá tải học sinh. Thông qua các giờ học chính khóa và hoạt động ngoại khóa, giáo viên giáo dục cho các học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, nâng cao lòng 8
- yêu thiên nhiên, đất nước. Nội dung giáo dục môi trường được lồng ghép tích hợp qua nhiều môn học có liên quan như Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Giáo dục công dân. Thông qua lồng ghép giáo dục môi trường, các em được trang bị những kiến thức cơ bản về các yếu tố môi trường, vai trò của môi trường đối với con người và tác động con người đối với môi trường, phát triển kỹ năng bảo vệ và gìn giữ môi trường sạch đẹp. Giáo dục bảo vệ môi trường có thể bắt đầu từ những việc nhỏ. Các giáo viên nên thực hiện lồng ghép vào bài giảng thực trạng môi trường hiện nay, các biện pháp cụ thể để giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. Không chỉ thực hiện trên bài giảng, nếu trong cuộc sống hàng ngày, các giáo viên đi tiên phong trong việc tiết kiệm năng lượng điện, nước, giấy, phân loại rác thải… thì hiệu quả giáo dục sẽ tăng lên gấp bội. Các giáo viên có thể làm gương cho các học sinh bằng việc không hút thuốc lá trong trường học, vứt rác đúng nơi quy định, tiết kiệm năng lượng,… Không chỉ kêu gọi và làm gương, giáo viên nên khuyến khích học trò thực hiện tụ giám sát việc bảo vệ môi trường của mình và của các bạn. Chỉ bằng những hành động nhỏ như nhắc nhở, tuyên dương, làm gương cũng sẽ góp phần hình thành ý thức môi trường ở những công dân trẻ. Có thể tin chắc rằng nếu ý thức bảo vệ môi trường trở nên thường trực trong trường học thì không chỉ các giáo viên, học sinh được hưởng một môi trường học đường trong lành hơn, mà về lâu dài, thế hệ tương lai sẽ làm tốt việc chung tay bảo vệ môi trường. 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường Ở cấp độ vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật,… của chủ thể quản lý giáo dục lên các cấp đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy 9
- động, điều phối, giám sát và điều chỉnh,… các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực và thông tin) để hệ thống giáo dục vận hành đạt được mục tiêu phát triển giáo dục”. (Nguyễn Phúc Châu, Quản lý quá trình sư phạm trong nhà trường phổ thông, NXB Đại học sư phạm, tr 24). Ở cấp độ vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật,… của chủ thể quản lý một cơ sở giáo dục đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể người học và các lực lượng tham gia giáo dục khác trong và ngoài cơ sở giáo dục đó, nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục và dạy học nhằm làm cho cơ sở giáo dục vận hành luôn ổn định và phát triển để đạt tới mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục đó”. (Nguyễn Phúc Châu, Quản lý quá trình sư phạm trong nhà trường phổ thông, NXB Đại học sư phạm, tr 24). Dù ở cấp độ nào chúng ta cũng có thể hiểu: quản lý giáo dục là những tác động có mục đích, có định hướng, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm hoàn thành mục tiêu giáo dục và đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt kết quả mong muốn một cách có hiệu quả. Nhà trường là một tổ chức xã hội đặc thù với cấu trúc tổ chức chặt chẽ, nhà trường có nhiệm vụ chuyên biệt là giáo dục, đào tạo các thế hệ người học phát triển nhân cách theo mục tiêu và định hướng của xã hội. Đó là quá trình tổ chức đồng loạt các hoạt động: dạy, học, giáo dục,… theo hệ thống nội dung chương trình được tổ chức bài bản, chặt chẽ. Gia đình là tế bào của xã hội, là tập hợp những người cùng chung sống. là một đơn vị nhỏ nhất trong xã hội, họ gắn bó với nhau bằng quan hệ hôn nhân về dòng máu, thường gồm vợ, chồng, con cháu. Lực lượng xã hội gồm: các cơ quan nội chính, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức kinh tế, các đoàn thể quần chúng, các cơ quan chức năng của địa phương. 10
- Mục tiêu của GDMT là nhằm trang bị cho học sinh những kỹ năng hành động bảo vệ môi trường một cách hiệu quả hơn. Phương pháp GDMT hiệu quả nhất là giáo dục kiến thức về môi trường trong một môi trường cụ thể nhằm hướng đối tượng giáo dục có hành động bảo vệ môi trường. Nhận thức được tầm quan trọng của việc GDMT trong công tác bảo vệ môi trường, Đảng và Nhà nước đã có những chính sách, những chương trình hành động cụ thể, và đã đạt được những thành tựu đáng kể. Các chương trình GDMT bao gồm cả chính khóa và ngoại khóa đã được triển khai tới tất cả các cấp học trong hệ thống giáo dục của Việt Nam. Các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng, và vận động quần chúng cũng như các tổ chức xã hội khác tham gia vào việc bảo vệ môi trường tiến hành hàng năm. Hệ thống thông tin và dữ liệu môi trường cũng đã được xây dựng và ngày càng hoàn thiện hơn. Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI nêu rõ mục tiêu tổng quát của GD-ĐT là giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân, “GD nhà trường phải kết hợp với GD gia đình và xã hội”. Muốn thực hiện được mục tiêu GD toàn diện học sinh cần phải coi trọng cả GD nhà trường, GD gia đình và GD xã hội. Nói đến GD là nói đến nhà trường - nơi mà các hoạt động GD diễn ra thường xuyên, hàng ngày. Chất lượng của một đơn vị nhà trường thể hiện ở chất lượng các hoạt động dạy học và hoạt động GD. Đối với trường học, chất lượng GD là chất lượng hoạt động dạy học các môn văn hóa, chất lượng hoạt động GD về môi trường, tiết kiệm năng lượng điện, về an toàn giao thông, vệ sinh thực phẩm, chất lượng hoạt động GD ngoài giờ lên lớp... Giáo dục môi trường không phải là môn học chính thức. Hoạt động GDMT đã được Bộ GD-ĐT triển khai dưới nhiều hình thức tích hợp, lồng ghép vào các môn học, hoặc đưa vào hoạt động GD ngoài giờ lên lớp. Song, vấn đề quản lí (QL) hoạt động GDMT ở các trường học nói chung và QL công tác phối hợp 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn