intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản trị hoạt động trải nghiệm của học sinh trường trung học cơ sở Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới

Chia sẻ: Minh Tú | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng triển khai hoạt động trải nghiệm tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh, đề xuất biện pháp quản trị hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình phổ thông mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản trị hoạt động trải nghiệm của học sinh trường trung học cơ sở Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGÔ THẾ ANH QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM SƠN, THÀNH PHỐ BẮC NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGÔ THẾ ANH QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM SƠN, THÀNH PHỐ BẮC NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ TRƢỜNG HỌC Mã số: Thí điểm Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Ngô Thế Anh i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội và các thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản trị trường học cho học viên cao học khóa I (QH - S2). Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bắc Ninh, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường THCS Nam Sơn; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Cuối cùng tôi xin được dành trọn lòng biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, là người trực tiếp hướng dẫn và nhiệt huyết tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn chỉnh luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn và có khả năng áp dụng trong thực tiễn. Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Tác giả Ngô Thế Anh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................. viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................ 3 4. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 4 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 9. Những đóng góp của đề tài ............................................................................. 5 10. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THCS THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ............ 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ................................ 7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản trị hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở ...................................................................... 9 1.2. Những khái niệm cơ bản......................................................................... 13 1.2.1. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................ 13 1.2.2. Quản trị hoạt động trải nghiệm ............................................................... 14 1.3. Hoạt động trải nghiệm ở trường trung học sơ sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 16 1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông mới và hoạt động trải nghiệm ở cấp THCS .. 16 1.3.2. Mục đích, vai trò của hoạt động trải nghiệm cấp THCS.......................... 18 1.3.3. Nội dung, yêu cầu và phương pháp HĐTN ở cấp THCS ......................... 19 iii
  6. 1.3.4. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh THCS ........................................ 22 1.4. Nội dung quản trị hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ........................... 22 1.4.1. Quản trị mục tiêu của HĐTN .................................................................. 22 1.4.2. Quản trị nội dung HĐTN ........................................................................ 23 1.4.3. Quản trị hình thức và phương pháp tổ chức HĐTN ................................ 24 1.4.4. Quản trị kiểm tra, đánh giá HĐTN ......................................................... 26 1.5. Những yếu tố tác động tới quản trị hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................... 28 1.5.1. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 28 1.5.2. Yếu tố khách quan .................................................................................. 30 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 32 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM SƠN, THÀNH PHỐ BẮC NINH .......................................................... 33 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội - văn hóa - giáo dục của xã Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.............................................................. 33 2.1.1. Tình hình kinh tế, xã hội xã Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ................... 33 2.1.2. Tình hình giáo dục của trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh............ 34 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng.................................................................... 38 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................. 38 2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................. 38 2.2.3. Nội dung khảo sát................................................................................... 39 2.2.4. Phương pháp khảo sát............................................................................. 39 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 41 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ........................................................................................... 42 2.3.1. Thực trạng nhận thức về HĐTN tại trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ................................................................................................ 42 2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ................................................................... 46 iv
  7. 2.3.3. Thực trạng các hình thức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh...................................................... 49 2.3.4. Thực trạng về kết quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ................................................................... 54 2.4. Thực trạng quản trị hoạt động trải nghiệm tại trường trung học cơ sở Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh .......................................................................... 59 2.4.1. Thực trạng quản trị mục tiêu của HĐTN ................................................. 59 2.4.2. Thực trạng quản trị nội dung HĐTN ....................................................... 60 2.4.3. Thực trạng quản trị hình thức và phương pháp tổ chức HĐTN ................ 63 2.4.4. Thực trạng quản trị kiểm tra, đánh giá HĐTN ......................................... 66 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................................................................ 68 2.5.1. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 69 2.5.2. Yếu tố khách quan .................................................................................. 70 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản trị HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................................................................... 71 2.6.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 71 2.6.2. Hạn chế .................................................................................................. 72 3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 73 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 74 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM SƠN, THÀNH PHỐ BẮC NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI .......................... 75 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp........................................................... 75 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.......................................................... 75 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 75 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 76 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 77 v
  8. 3.2. Đề xuất các biện pháp quản trị HĐTN của trường THCS Nam Sơn theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ........................... 77 3.2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh và điều kiện thực tiễn của trường............................. 77 3.2.2. Huy động các nguồn lực để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ......... 81 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho cán bộ quản lý và giáo viên trường THCS Nam Sơn ........................ 84 3.2.4. Chỉ đạo đa dạng hóa các loại hình hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường THCS Nam Sơn .......................................................................... 86 3.2.5. Xây dựng chính sách giám sát hoạt động trải nghiệm của học sinh trường THCS Nam Sơn...................................................................................... 88 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ........................ 90 3.3.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 90 3.3.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 90 3.3.3. Phương pháp khảo sát ............................................................................. 90 3.3.4. Nội dung khảo sát ................................................................................... 90 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 95 1. Kết luận ........................................................................................................ 95 2. Khuyến nghị ................................................................................................. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 98 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý GD : Giáo dục GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên GVBM : Giáo viên bộ môn GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐGD : Hoạt động giáo dục HĐTN : Hoạt động trải nghiệm HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng NV : Nhân viên PHHS : Phụ huynh học sinh QL : Quản lý THCS : Trung học cơ sở vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường THCS Nam Sơn ......36 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực của học sinh trường THCS Nam Sơn .....37 Bảng 2.3. Quy mô khảo sát ......................................................................... 40 Bảng 2.4. Ý nghĩa của điểm số bình quân................................................... 41 Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của HĐTN đối với học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ................ 42 Bảng 2.6. Nhận thức của HS về tầm quan trọng của HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ......................................... 45 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về nội dung HĐTN cho học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ............................. 47 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về các hình thức HĐTN của HS trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ............... 50 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của học sinh về các hình thức HĐTN tại trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ............................ 53 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả HĐTN cho học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh............... 55 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá của Học sinh về hiệu quả HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ............................. 57 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá quản trị mục tiêu của hoạt động trải nghiệm tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ........... 59 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về quản trị nội dung HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ............ 61 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về quản trị nội dung HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ............ 64 Bảng 2.15. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về quản trị kiểm tra, đánh giá HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ...... 66 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ............................. 68 viii
  11. Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản trị HĐTN của HS trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh .... 91 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản trị HĐTN của học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh .............. 92 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Biểu đồ so sánh xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 . 37 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ so sánh xếp loại học lực của học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 . 38 Biểu đồ 2.3: Kết quả đánh giá điểm trung bình của nhận thức của CBQL, GV và HS về tầm quan trọng của HĐTN đối với học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ......... 46 Biểu đồ 2.4: Kết quả đánh giá điểm trung bình của CBQL, GV và HS về các hình thức HĐTN tại trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ...................................................................... 54 Biểu đồ 2.5: Kết quả đánh giá điểm trung bình của CBQL, GV và HS về các hiệu quả các hình thức HĐTN tại trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ............................................ 58 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) là một trong những phương thức nhằm phát triển năng lực thực tiễn, củng cố những kiến thức trong các môn học về thực tế, hình thành, thúc đẩy, nâng cao cho học sinh cách thức hợp tác, giao tiếp trong xã hội. Các HĐTN có thể phát huy được hiệu quả khi thực sự kích thích người học sự say mê, sáng tạo và chủ động tham gia vào hoạt động. Trong nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 đã diễn ra Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu mục tiêu là tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân. [4] Chính vì vậy, năm 2015 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 404 ngày 27 tháng 03 năm 2015 về việc Phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Theo Dự thảo Đề án đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2015 đã nêu: “Hoạt động trải nghiệm bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất đạo đức, ý chí tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của con người trong xã hội hiện đại. HĐTN là các HĐGD thực tiễn được tiến hành song song với hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông. HĐTN là một trong những phương thức bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Trong các HĐTN học sinh được củng cố những kiến thức đã học trong các môn học qua các hoạt động thực tế, những việc làm cụ thể và các hành động của học sinh, là các HĐGD có mục đích, có tổ chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường nhằm phát triển, nuôi dưỡng ý thức sống tự lập của học sinh, hình thành tính hợp tác, cộng tác trong học tập, giao tiếp xã hội”. [2] 1
  13. Với chương trình HĐTN ở giai đoạn giáo dục cơ bản tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm . Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng bắt đầu xác định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm. Khi học sinh được tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản thân học sinh. Lứa tuổi học sinh THCS khi thực hiện hoạt động TN thường hào hứng và có khá nhiều điều thú vị, do đó đòi hỏi người giáo dục phải linh hoạt, khéo léo, lôi cuốn trong các hoạt động, nêu cao tinh thần tự lập, tập thể và tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTN giữ vi trí đặc biệt quan trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho học sinh; HĐTN đã góp phần thực hiện các điều chỉnh và có nững định hướng hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao. Trong những năm gần đây phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bắc Ninh đã chỉ đạo các trường trên địa bàn thành phố Bắc Ninh thực hiện quản lý các hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình phổ thông mới, trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh đã thực hiện các hoạt động trải nghiệm và đạt được những kết quả nhất định, bên cạch đó còn tồn tại những vấn đề bất cập, yếu kém nhất định. Phương pháp triển khai chưa khoa học, chưa có những biện pháp đầy đủ, chất lượng các buổi hoạt động trải nghiệm chưa hiệu quả. Chính vì vậy bản thân tác giả là một người quản lý tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh đã nghiên cứu và chỉ đạo giáo viên trong nhà trường sớm hình thành các biện pháp quản trị HĐTN nhằm nâng cao chất lượng HĐTN trong nhà trường. Từ những lí do trên tác giả lựa chọn 2
  14. đề tài nghiên cứu: “Quản trị hoạt động trải nghiệm của học sinh trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng triển khai hoạt động trải nghiệm tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh, đề xuất biện pháp quản trị hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình phổ thông mới 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm ở trường THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản trị hoạt động trải nghiệm ở trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. 4. Câu hỏi nghiên cứu Cần có những biện pháp quản trị nào để triển khai thành công hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh? 5. Giả thuyết khoa học Muốn quản trị hoạt động trải nghiệm ở trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh có hiệu quả cần phải có những biện pháp quản trị theo định hướng: Nội dung hoạt động trải nghiệm gắn liền và tương thích với các nội dung các môn học đang triển khai góp phần củng cố kiến thức đã học trong các môn học. Có sự đồng thuận giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội, để huy động được các nguồn lực triển khai hoạt động trải nghiệm. Đội ngũ GV phải có kiến thức, kỹ năng triển khai HĐTN theo tinh thần chương trình giáo dục 3
  15. phổ thông mới. Phát huy vai trò tích cực, chủ động của học sinh trong các HĐTN theo tinh thần chương trình giáo dục phổ thông mới. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu trên, luận văn tập trung triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu dưới đây: 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; 6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản trị hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh; 6.3. Đề xuất các giải pháp quản trị hoạt động trải nghiệm tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới bao gồm hoạt động trải nghiệm trong môn học theo chương trình giáo dục và hoạt động trải nghiệm ngoài giờ học, trong đề tài tác giả đề cập đến các hoạt động trải nghiệm ngoài giờ học với tư cách là một hoạt động độc lập. - Thời gian 02 năm, năm học 2017- 2018; năm học 2018-2019. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Luận văn tiến hành nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài, bên cạnh đó nghiên cứu các chỉ thị, nghị quyết, các văn kiện của Đảng và Nhà nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo về quản lý của hiệu trưởng đối với quá trình dạy học ở các trường học, đặc biệt là cấp THCS; tham khảo, thu thập và phân tích các tài liệu khoa học trên sách, báo, mạng Internet có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 4
  16. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Quan sát Tác giả sử dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu, chú trọng đến các hoạt động của GV, HS để tìm hiểu thực trạng, cách tiến hành, tác dụng của hoạt động trải nghiệm, hứng thú của học sinh khi tham gia các hoạt động trải nghiệm, từ đó khám phá ra nguyên nhân của tình hình nghiên cứu. 8.2.2. Phỏng vấn trực tiếp hiệu trưởng, giáo viên và học sinh Trò chuyện với cán bộ, quản lý giáo viên, học sinh để tìm hiểu về nội dung, phương pháp tổ chức, hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động trải nghiệm. 8.2.2. Điều tra bằng phiếu hỏi Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi với những câu hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh nhằm thu thập những thông tin về thực trạng việc quản trị HĐTN tại các trường THCS trên địa bàn trong giai đoạn hiện nay. 8.2.3. Lấy ý kiến chuyên gia Được sử dụng để xin ý kiến các chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản trị HĐTN tại nhà trường khi tác giả đề xuất biện pháp. 8.3. Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ Luận văn đã thống kê số liệu, lập bảng biểu và sử dụng công thức toán học để phân tích định lượng các số liệu đã khảo sát; bên cạnh đó sử dụng các hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ minh chứng cho kết quả thu thập số liệu phân tích. 9. Những đóng góp của đề tài Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị HĐTN ở trường THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những hạn chế, thách thức trong triển khai HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS Nam Sơn và đề xuất các biện pháp quản trị để khắc phục hạn chế đó. 5
  17. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở theo định hướng chương trình phổ thông mới. Chương 2: Thực trạng quản trị hoạt động trải nghiệm tại trường trung học cơ sở Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh. Chương 3: Biện pháp quản trị hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại trường trung học cơ sở Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. 6
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THCS THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm a. Nghiên cứu nước ngoài Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên nhằm tổ chức và hướng dẫn hoạt động học người học. Người học là chủ thể tích cực của hoạt động dạy học và quan niệm “Hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. Người học sẽ chủ động, tự xây dựng những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn những thông tin phù hợp, giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm (dựa trên tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới”. Bên cạnh đó: “hoạt động học được hiểu không phải là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động cá nhân trong sự tương tác, giao lưu với các cá nhân khác, chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh cụ thể”. Tác giả David A Kolb đã chỉ ra rằng “Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm những khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [8]. Lý thuyết “Học từ trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh vực nhận thức. Mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm chất tư tưởng, ý chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kĩ năng sống và những năng lực chung khác cần có ở con người trong xã hội. Người học muốn có tác động quá trình học rất cần những hoạt động kích thích nhận thức, nhưng hình 7
  19. thành phải nghiên cứu và chuyển tải qua hoạt động TN. Do vậy mà HĐTN làm cho quá trình học hiệu quả nhờ khả năng định hướng, chủ đích tác động điều chỉnh và dẫn dắt. Một cách tiếp cận khác của tác giả Carl Rges cho rằng, cá nhân mỗi người phải trải qua sự khám phá, chủ động lĩnh hội/học tập sẽ làm cho hành vi mới xuất hiện và thay đổi chính mình, đó là các hoạt động trải nghiệm. Bên cạnh đó Richard Ponzio và Sally Stanly quan niệm giáo dục trải nghiệm được tổ chức và vận dụng trong những hoàn cảnh, bối cảnh không gian khác nhau. [dẫn theo 5]. Mà thông qua việc kết hợp nhiều cảm giác trong quá trình chia sẻ kinh nghiệm tất cả người học đều được mở rộng hiểu biết của mình. Có thể thấy, trên thế giới quan niệm về HĐTN đã được nhắc đến từ lâu. Mặc dù có nhiều quan điểm nhưng đều đề cập đến cách học thông qua HĐTN sẽ giúp học sinh ghi nhớ lâu hơn, kết hợp giữa lí thuyết và thực hành trong thực tế nhiều hơn và HS có cơ hội phát triển toàn diện. * Nghiên cứu trong nước Tác giả Đinh Thị Kim Thoa đã đưa ra khái niệm:“Hoạt động trải nghiệm sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến sự khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm. Trong đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [12]. Trong tài liệu tập huấn mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015, “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường trung học” [14], đã tập hợp những nghiên cứu của các nhà giáo dục về hoạt động trải nghiệm sáng tạo như: Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Thu Anh Ngô Thị Thu Dung, Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Thúy Hồng. Nội dung của chương trình tập huấn là đề cập đến đặc điểm, khái niệm, mục tiêu, tổ chức nội dung, cách thức triển khai và đánh giá của HĐTN trong trường THPT. 8
  20. Từ các kết quả nghiên cứu trên các nhà khoa học trong nước và trên thế giới về HĐTN nói chung và vận dụng HĐTN trong chương trình giáo dục phổ thông mới cho HS nói riêng cho thấy vấn đề còn ít được quan tâm nghiên cứu. Vì vậy cần phải có sự quan tâm hơn nữa để tập trung nghiên cứu các mặt lý luận và thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản trị hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở a. Nghiên cứu nước ngoài Bài báo “Các vấn đề về quản lý và quản trị ở các trường trung học Hy Lạp: Tự đánh giá vai trò của giáo viên chủ nhiệm” (“Management and Administration Issues in Greek Secondary Schools: Self-Evaluation of the Head Teacher Role”) (2014) của nhóm tác giả Argyrios Argyriou, George Iordanidis [6]. Nghiên cứu này điều tra các hiệu trưởng trường quan trọng gắn liền với một số hoạt động liên quan đến việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của họ, trong đó có triển khai hoạt động trải nghiệm. Ghi chép này nhằm mục đích kiểm tra tiềm năng của các hiệu trưởng trường này để thực hiện vai trò và công việc của họ trong hệ thống giáo dục Hy Lạp rất quan liêu và phân cấp. Những hoạt động này bao gồm (a) thiết lập và hiện thực hóa tầm nhìn và sứ mệnh chung của đơn vị trường học cũng như nhận dạng và hình thành văn hóa của nó, (b) giảng dạy và dạy kèm học sinh, (c) quản lý và phát triển nhân viên giáo dục, (d ) tiến hành các công việc hành chính và quản lý tài nguyên, và (e) quan hệ tốt với phụ huynh, các thực thể của môi trường bên ngoài của đơn vị trường học và cộng đồng địa phương. Nghiên cứu cho thấy các hiệu trưởng xem xét các hoạt động liên quan đến vai trò quan liêu / dẫn điện của họ cũng như hành vi hàng đầu của họ với tỷ lệ quan trọng chiếm rất cao (hơn 70,0%). Tuy nhiên, theo họ, các nhiệm vụ liên quan trong các vấn đề hành chính thể hiện ở mức tối thiểu quan trọng nhất để vai trò của họ được thực 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2