Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 14
download
Đề tài phân tích thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên, qua đó tìm ra các hạn chế còn tồn tại, nhằm xây dựng môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút đầu tư góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của Tỉnh trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MA THỊ THU HƯƠNG GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MA THỊ THU HƯƠNG GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ LÝ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Ma Thị Thu Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Lý người đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho tôi trong việc hoàn thành công trình luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã có những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ, công chức làm việc tại UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp số liệu và có những gợi ý giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi được đi học nâng cao trình độ trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Xin trân trọng cảm ơn. Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả Ma Thị Thu Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Đóng góp chính của đề tài ....................................................................................... 3 5. Bố cục của đề tài ..................................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ .......................................................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về cải thiện môi trường đầu tư ....................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về đầu tư ................................................................................................... 4 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về môi trường đầu tư ............................................................. 5 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về cải thiện môi trường đầu tư ............................................ 12 1.2. Cơ sở thực tiễn về cải thiện môi trường đầu tư .................................................. 19 1.2.1. Thực tiễn hoạt động cải thiện môi trường đầu tư ở một số địa phương trong nước.. 19 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên về cải thiện môi trường đầu tư ....... 25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................. 29 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin .................................................................. 30 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................................ 30 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 32 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên .................. 32 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên .................................. 32 2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá cải thiện môi trường đầu tư ................................................. 32 Chương 3: THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH THÁI NGUYÊN 33 3.1. Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 33 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................................... 33 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................................... 36 3.2. Thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên ............................................... 40 3.2.1. Thực trạng thu hút đầu tư ........................................................................................ 40 3.2.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh .............................................. 46 3.3. Phân tích thực trạng hoạt động cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên qua các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................................................ 49 3.3.1. Cải thiện môi trường pháp lý, tạo dựng môi trường cạnh tranh minh bạch và bình đẳng ..................................................................................................................................... 49 3.3.2. Cải cách thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước .................. 58 3.3.3. Phát triển hệ thống Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ............................................................ 62 3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................................................... 65 3.3.5. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cường xúc tiến đầu tư .......................... 69 3.3.6. Thực trạng môi trường đầu tư qua kết quả chỉ số PCI........................................... 74 3.4. Đánh giá hoạt động cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên .................. 79 3.4.1. Phân tích SWOT ...................................................................................................... 79 3.4.2. Đánh giá chung về cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên....................... 80 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................... 85 4.1. Quan điểm, định hướng cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên............ 85 4.2. Triển vọng kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2022 ............................ 86 4.3. Một số giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên .................. 88 4.3.1. Nhóm giải pháp thuộc về thể chế chính sách, cải cách hành chính ...................... 88 4.3.2. Nhóm giải pháp thuộc về kết cấu hạ tầng, đất đai ................................................. 90 4.3.3. Nhóm giải pháp về các điều kiện đầu tư................................................................. 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 4.3.4. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................ 93 4.3.5. Nhóm giải pháp khác ............................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 96 1. Kết luận ................................................................................................................. 96 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 98 2.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ ngành, Trung ương .................................................... 98 2.2. Kiến nghị với Chính quyền tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 99 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ TTHC Thủ tục hành chính CNTT Công nghệ thông tin CNH-HĐN Công nghiệp hoá - hiện đại hoá DN Doanh nghiệp DDCI Bộ chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp Sở, Ban, Ngành và Địa phương thuộc tỉnh CBCCVC Cán bộ công chức viên chức KCN Khu Công nghiệp CCN Cụm Công nghiệp PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh UBND Uỷ ban nhân dân ĐTNN Đầu tư nước ngoài VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam KT-XH Kinh tế – Xã hội KH&CN Khoa học và Công nghệ CSHT Cơ sở hạ tầng HĐND Hội đồng nhân dân QPPL Quy phạm pháp luật QLDA Quản lý dự án CBQL Cán bộ quản lý WTO Tổ chức Thương mại Thế giới XDCB Xây dựng cơ bản KTNN Kinh tế Nhà nước NSNN Ngân sách Nhà nước VĐT Vốn đầu tư TTCN Tiểu thủ công nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế CBQL Cán bộ quản lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu về dân số và lao động ................................................ 39 Bảng 3.2. Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................................................. 40 Bảng 3.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.............. 42 Bảng 3.4. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh qua các năm ...................... 47 Bảng 3.5. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh qua các năm ........................................................................ 48 Bảng 3.6. Mức độ hài lòng của nhà đầu tư đối với môi trường pháp lý năm 2017 ......................................................................................................... 57 Bảng 3.7. Mức độ hài lòng của nhà đầu tư đối với công tác cải cách TTHC năm 2017 ......................................................................................................... 62 Bảng 3.8. Mức độ hài lòng của nhà đầu tư đối với cơ sở hạ tầng tỉnh Thái Nguyên năm 2017 ................................................................................... 64 Bảng 3.9. Mức độ hài lòng của nhà đầu tư đối với chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 68 Bảng 3.10. Mức độ hài lòng của nhà đầu tư đối với công tác xúc tiến đầu tư, hội nhập quốc tế tỉnh Thái Nguyên năm 2017 ....................................... 73 Bảng 3.11: Kết quả chỉ số PCI của Thái Nguyên giai đoạn 2013 – 2017 ......... 74 Bảng 3.12: Kết quả PCI của các tỉnh thuộc Khu vực miền núi phía Bắc năm 2016 và 2017 ........................................................................................... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Quá trình thực hiện đầu tư ................................................................... 5 Biểu đồ 3.1. Vốn FDI thực hiện qua các năm .................................................... 43 Biểu đồ 3.2. Vốn SXKD bình quân qua các năm ............................................... 49 Đồ thị 3.1: So sánh 10 chỉ số thành phần PCI Thái Nguyên qua 2 năm 2016, 2017 ......................................................................................................... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư là một hoạt động kinh tế quan trọng, quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia cũng như của mỗi địa phương. Do vậy, đầu tư luôn đòi hỏi một môi trường thích hợp, nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường, với xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt. Một môi trường đầu tư tốt sẽ phải cải thiện các kết quả tạo ra cho toàn xã hội, có nghĩa là nhà đầu tư phải gánh chịu hợp lý một số chi phí và rủi ro. Một môi trường đầu tư thuận lợi sẽ tạo cơ hội và động lực cho các doanh nghiệp từ các doanh nghiệp nhỏ cho đến các công ty đa quốc gia đầu tư có hiệu quả, tạo công ăn việc làm và mở rộng hoạt động. Vì thế cải thiện môi trường đầu tư là một vấn đề thiết yếu của các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển nhằm tạo ra một thế giới gắn bó, cân bằng và hòa bình hơn. Tỉnh Thái Nguyên là tỉnh được Trung ương xác định là Trung tâm của Vùng miền núi và trung du phía Bắc, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định phê chuẩn Vùng Thủ đô Hà Nội gồm 10 tỉnh, trong đó có tỉnh Thái Nguyên. Không những thế, Thái Nguyên còn là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ 3 trong cả nước và là trung tâm y tế vùng với hệ thống các cơ sở khám chữa bệnh chất lượng. Có thể nói, Thái Nguyên là một trong những tỉnh có lợi thế so sánh đặc thù so với các tỉnh khác ở phía Bắc thủ đô Hà Nội. Nhận thức được tầm quan trọng của đầu tư cũng như môi trường đầu tư, trong những năm gần đây, tỉnh Thái Nguyên đã tích cực cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, các tập đoàn kinh tế lớn và cả những doanh nghiệp vừa và nhỏ, có thể kể đến những nỗ lực như: đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; rà soát, giảm các thủ tục hành chính không cần thiết, rút ngắn thời gian làm thủ tục đầu tư; hoàn thiện cơ sở hạ tầng, hệ thống đường giao thông được nâng cấp tốt hơn... Với những nỗ lực đó, từ một tỉnh xếp thứ 57/63 tỉnh, thành trên bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2011, Thái Nguyên đã có 3 năm liên tiếp đứng tốp 10 cả nước về chỉ số PCI (năm 2014 - xếp thứ 8; năm 2015 - xếp thứ 7; năm 2016 - xếp thứ 7; năm 2017 – xếp thứ 15). Như vậy, chỉ số này đã bị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 giảm đi 8 bậc, chứng tỏ môi trường đầu tư của Thái nguyên cần phải được nghiên cứu, phân tích một cách khách quan để ít nhất lấy lại thứ bậc như những năm trước và từng bước cải thiện để nâng lên mức cao hơn. Theo đó, bộ máy chính quyền các cấp cần nỗ lực hơn nữa để đáp ứng tốt các yêu cầu của doanh nghiệp và nhà đầu tư. Điều này đặt ra yêu cầu cần nghiên cứu sâu hơn về thực trạng môi trường đầu tư của tỉnh Thái Nguyên, thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh, chỉ rõ những mặt còn hạn chế, tồn tại để có các giải pháp nhằm khắc phục, cải thiện môi trường đầu tư, cũng như nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh trong thời gian tới. Vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài phân tích thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên, qua đó tìm ra các hạn chế còn tồn tại, nhằm xây dựng môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút đầu tư góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của Tỉnh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư, môi trường đầu tư và cải thiện môi trường đầu tư. - Phân tích kinh nghiệm trong hoạt động cải thiện môi trường đầu tư của một số địa phương trong nước. - Nghiên cứu và đánh giá thực trạng cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên đến năm 2022. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là môi trường đầu tư và các nhân tố thuộc môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên, trong đó tập trung đề cập tới các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của tỉnh như: cơ chế chính sách, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực.... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2015-2017. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu môi trường đầu tư về cả lý luận và thực tiễn, đánh giá tình hình thực hiện cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên, qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh. 4. Đóng góp chính của đề tài - Đề tài hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về đầu tư, môi trường đầu tư và cải thiện môi trường đầu tư. - Tổng kết bài học kinh nghiệm về cải thiện môi trường đầu tư của một số địa phương trong nước. - Phân tích, đánh giá thực trạng cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên, đánh giá khả năng cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh so với các địa phương khác. Từ đó xác định những điểm mạnh, điểm yếu, những kết quả đạt được cũng như những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Qua nghiên cứu, đề tài sẽ cung cấp những căn cứ lý luận, thực tiễn và đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện hơn nữa môi trường đầu tư của tỉnh Thái Nguyên. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cải thiện môi trường đầu tư. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 1.1. Cơ sở lý luận về cải thiện môi trường đầu tư 1.1.1. Khái niệm về đầu tư Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư. Những kết quả của đầu tư đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các kết quả đã đạt được của đầu tư đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Còn theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Trong kinh tế học vĩ mô, đầu tư chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường năng lực sản xuất tương lai. Đầu tư, vì thế, còn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Do đó, nếu xem xét trên giác độ phát triển kinh tế, xã hội thì đầu tư là những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài sản và nguồn lực sẵn có. Ngoài ra, nếu xem xét dưới giác độ chuyển dịch của vốn thì đầu tư được xem là biện pháp chuyển dịch vốn đến những nơi cần sử dụng trong điều kiện vốn phải được bảo toàn và mang lại giá trị tăng thêm cũng như lợi ích kinh tế, xã hội. Tóm lại, đầu tư là việc bỏ vốn, tiến hành các hoạt động kinh tế nhằm mục đích tạo ra sản phẩm cho xã hội và mang lại lợi nhuận cho chủ thể đi đầu tư. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Nhà Nghiên Nghiên Triển Vận Thu đầu cứu cứu lập khai hành hồi tư nhu dự án dự án dự án vốn cầu sản đầu tư đầu tư đầu tư đầu tư phẩm Sơ đồ 1.1: Quá trình thực hiện đầu tư Từ sơ đồ trên, ta nhận thấy hoạt động đầu tư được tiến hành trải qua một quá trình và người thực hiện là nhà đầu tư. Nhà đầu tư sở hữu vốn, mục đích của nhà đầu tư là làm cho số vốn mà mình có ngày càng tăng lên, do đó để đạt được mục đích nhà đầu tư phải đưa vốn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo Luật Đầu tư năm 2014 thì vốn đầu tư là tiền và các tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Vì mục tiêu lợi nhuận, nhà đầu tư cần xem xét đầu tư vốn của mình vào lĩnh vực nào có tỷ suất lợi nhuận cao đồng thời chắc chắn không có rủi ro xảy ra đối với vốn của mình. Do đó, nhà đầu tư cần biết rõ kết quả đầu tư tạo ra loại sản phẩm nào được thị trường ưa chuộng sẽ dễ dàng tiêu thụ và thực hiện việc thu lợi nhuận. Vì thế bước đầu tiên của quá trình đầu tư là nghiên cứu nhu cầu thị trường để xác định lĩnh vực đầu tư. Sau đó, nhà đầu tư xem xét các điều kiện để đánh giá mức độ thuận lợi hay khó khăn có thể xảy ra đối với quá trình đầu tư bằng cách lập dự án đầu tư. Nếu dự án đầu tư được thẩm định và đánh giá mang lại hiệu quả cho cả nhà đầu tư và địa bàn đầu tư thì dự án đó được triển khai và vận hành đầu tư để mang lại kết quả mong đợi. Nhà đầu tư sau khi đạt được kết quả mong muốn (đạt mức lợi nhuận kỳ vọng) có thể chấm dứt hoạt động đầu tư và thu hồi vốn kết thúc quá trình đầu tư. 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về môi trường đầu tư 1.1.2.1. Khái niệm môi trường đầu tư Môi trường được hiểu một cách đơn giản là một không gian hữu hạn bao quanh những hiện tượng sự vật, yếu tố hay một quá trình hoạt động nào đó, như môi trường khí; môi trường nước; môi trường văn hoá; môi trường thể chế; môi trường sống; môi trường làm việc… Nói cách khác, môi trường là tập hợp các yếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 tố, những điều kiện tạo nên khung cảnh tồn tại và phát triển của một chủ thể. Môi trường đầu tư là một thuật ngữ đã được đề cập nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, thực thi chính sách đổi mới mở cửa nền kinh tế hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài thì vấn đề môi trường đầu tư mới được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn và vấn đề cải thiện môi trường đầu tư được áp đặt ra như là một giải pháp cho phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế thế giới và thực thi các cam kết của Việt Nam với quốc tế. Môi trường đầu tư được nghiên cứu và xem xét theo nhiều cách khác nhau, tuỳ thuộc vào mục đích, phạm vi, đối tượng nghiên cứu và cách tiếp cận vấn đề. Với phạm vi nhất định, có thể nghiên cứu môi trường đầu tư của một doanh nghiệp, một ngành, môi trường đầu tư trong nước, môi trường đầu tư khu vực và môi trường đầu tư quốc tế. Nhưng nếu tiếp cận môi trường đầu tư theo một khía cạnh, một yếu tố cấu thành nào đó thì ta lại có môi trường pháp lý, môi trường công nghệ, môi trường kinh tế, môi trường chính trị… Chính vì vậy, trong thực tiễn và lý luận có nhiều quan niệm khác nhau về môi trường đầu tư và sau đây là một số khái niệm về môi trường đầu tư tiêu biểu: Theo Wim P.M Vijverberg - nhà kinh tế học người Mỹ thì môi trường đầu tư được hiểu là bao gồm tất cả các điều kiện liên quan đến kinh tế, chính trị, hành chính, cơ sở hạ tầng tác động đến hoạt động đầu tư và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Có rất nhiều vấn đề ảnh hưởng tới đầu tư đối với các doanh nghiệp, nhất là các vấn đề liên quan đến chính sách như tài chính, tín dụng, chính sách thương mại, chính sách thị trường lao động, các quy định, cơ sở hạ tầng, các vấn đề liên quan đến thu mua và tiêu thụ, chính sách thuế, chính sách phát triển các khu công nghiệp và các vấn đề liên quan đến hỗ trợ kỹ thuật và tài chính khác. Một cách hiểu khác về môi trường đầu tư đó là tập hợp những yếu tố đặc thù địa phương đang định hình cho các cơ hội và động lực để doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng sản xuất (WB, 2004). Với cách hiểu này, môi trường đầu tư bao gồm các yếu tố của một địa phương tạo nên cơ hội và điều kiện để các doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả, đồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 thời tác động đến việc mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất và tạo công ăn việc làm cho địa phương. Như vậy, các khái niệm về môi trường đầu tư dù tiếp cận ở những góc độ nào cũng đều đề cập đến môi trường tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh của các nhà đầu tư, những yếu tố, điều kiện có ảnh hưởng, tác động đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Do đó có thể khẳng định: Môi trường đầu tư là tổng hợp các yếu tố và điều kiện khách quan, chủ quan bên ngoài, bên trong của doanh nghiệp hay các nhà đầu tư, có mối quan hệ tương tác lẫn nhau, có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư. 1.1.2.2. Đặc điểm của môi trường đầu tư a. Tính cạnh tranh Hoạt động đầu tư của con người về bản chất là hoạt động kinh tế với mục tiêu thu về lợi ích lớn hơn so với các nguồn lực đã bỏ ra. Đầu tư được tiến hành ở những khu vực lãnh thổ nhất định, mỗi khu vực có các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau nên sẽ ảnh hưởng nhất định đến kết quả đầu tư. Hơn nữa, khi các dự án đầu tư vận hành không chỉ mang lại lợi ích cho nhà đầu tư mà nó mang lại cả lợi ích cho nơi tiếp nhận đầu tư. Vì vậy, các hoạt động tác động đến môi trường đầu tư của các địa phương thường phải tạo ra sức hấp dẫn để thu hút các nguồn đầu tư. Lãnh đạo các địa phương đều nắm được sự cần thiết của hoạt động đầu tư trên địa phương của mình và tích cực đưa ra những cơ chế, chính sách thông thoáng hơn so với các địa phương khác để thu hút đầu tư. Bởi vậy, muốn hấp dẫn và thu hút các nhà đầu tư thì môi trường đầu tư cần có tính cạnh tranh. b. Tính tổng hợp Môi trường đầu tư bao gồm nhiều yếu tố cấu thành có quan hệ qua lại ràng buộc lẫn nhau. Số lượng và những bộ phận cấu thành cụ thể của môi trường đầu tư tuỳ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, trình độ quản lý và ngay chính những bộ phận cấu thành môi trường đầu tư. c. Tính đa dạng Môi trường đầu tư là sự đan xen của các môi trường thành phần, các yếu tố của các môi trường thành phần có ảnh hưởng và tác động qua lại lẫn nhau, vì vậy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 khi nghiên cứu và phân tích môi trường đầu tư cần xem xét tổng thể trong mối tương quan giữa các môi trường thành phần và giữa các yếu tố với nhau, hơn nữa giữa các môi trường lại có đặc trưng riêng của từng loại. d. Tính khách quan Không có một nhà đầu tư nào hay một doanh nghiệp nào có thể tồn tại một cách biệt lập mà không đặt mình trong một môi trường đầu tư kinh doanh nhất định, ở đâu có hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh thì ở đó sẽ hình thành môi trường đầu tư. Môi trường đầu tư tồn tại một cách khách quan, nó có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó khăn cho các nhà đầu tư. Môi trường đầu tư một mặt tạo ra các ràng buộc cho các hoạt động đầu tư, mặt khác lại tạo ra những cơ hội thuận lợi cho các nhà đầu tư. e. Tính động Môi trường đầu tư và các yếu tố cấu thành luôn biến đổi và vận động. Sự biến đổi và vận động này chịu tác động của các quy luật vận động nội tại của từng yếu tố cấu thành môi trường đầu tư cũng như nền kinh tế. Các yếu tố và điều kiện của môi trường đầu tư tác động đến hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư hay doanh nghiệp một cách thường xuyên. Bởi vậy, sự ổn định của môi trường đầu tư chỉ mang tính tương đối hay ổn định trong sự vận động. Nhà đầu tư muốn nâng cao hiệu quả đầu tư của mình cần có dự báo về sự thay đổi của môi trường đầu tư, từ đó có các quyết định đầu tư phù hợp với môi trường đầu tư. Để cải thiện môi trường đầu tư phải tìm cách ổn định các yếu tố của môi trường đầu tư trong xu thế luôn vận động của nó và phải cải thiện nó liên tục. Khi phân tích và nghiên cứu môi trường đầu tư phải đứng trên quan điểm động, phải xem xét và phân tích các yếu tố của môi trường đầu tư trong trạng thái vừa tác động tương hỗ lẫn nhau và vừa vận động, tạo thành những tác lực chính cho sự vận động và phát triển của môi trường đầu tư. f. Tính hệ thống Môi trường đầu tư có mối liên hệ và chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường rộng lớn hơn, theo từng cấp độ như: môi trường đầu tư quốc tế, môi trường đầu tư quốc gia, môi trường đầu tư ngành… Trong một môi trường ổn định, mức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 độ biến đổi của các yếu tố thấp và có thể dự báo trước được, còn trong môi trường càng phức tạp thì các nhà đầu tư càng khó đưa ra những quyết định hiệu quả. Vì thế tính phức tạp của môi trường đầu tư cần phải được coi trọng khi xem xét các điều kiện, yếu tố của môi trường đầu tư kinh doanh tổng quát vì nó có nhiều yếu tố ngoại cảnh và yếu tố khách quan tác động tới các nhà đầu tư. 1.1.2.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động đầu tư bao gồm yếu tố ở bên trong và bên ngoài doanh nghiệp quyết định quá trình đầu tư. Ở môi trường bên ngoài, căn cứ vào thị trường hàng hoá dịch vụ chủ doanh nghiệp hay nhà đầu tư xác định được nhu cầu về sản phẩm tức là xác định lĩnh vực đầu tư và hướng sản xuất kinh doanh; Còn dựa vào việc xem xét thị trường các yếu tố sản xuất (thị trường vốn, thị trường bất động sản, thị trường khoa học công nghệ và thị trường lao động,) nhà đầu tư đánh giá những điều kiện thuận lợi đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh hay đó là sự sẵn có của các yếu tố đầu vào. Nhưng để lựa chọn được các nguồn đầu vào có chất lượng, đảm bảo khối lượng cũng như sản phẩm tạo ra đáp ứng tốt nhu cầu thị trường bản thân nhà đầu tư cần phải sở hữu tiềm lực tài chính và năng lực quản lý kinh doanh vì đó được coi là sức mạnh bên trong của doanh nghiệp. Tuy nhiên, độ đa dạng cũng như hiệu quả hoạt động của các loại thị trường và cơ chế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình đầu tư lại chịu sự chi phối bởi các yếu tố như sau: a. Yếu tố kinh tế vĩ mô Là những yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ giá, lãi suất, lạm phát, tổng giá trị sản phẩm quốc dân, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người,… Lãi suất, chính sách tiền tệ, lạm phát hay tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn vốn và quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp do đó ảnh hưởng đến khả năng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Còn Tổng giá trị sản phẩm quốc dân, tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập của người lao động chi phối đến ngân sách chi tiêu của người tiêu dùng là một yếu tố ảnh hưởng đến cầu của thị trường và ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 b. Hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách Bao gồm các cơ chế quản lý, cơ chế chính sách và các thủ tục hành chính để thực hiện, các điều kiện cần đáp ứng đối với dự án đầu tư và cả các vấn đề về hành lang pháp lý đảm bảo cho việc thực hiện được dự án đầu tư. Có thể chia nhóm này thành ba nội dung sau: Thứ nhất, các yếu tố về quản lý đầu tư bao gồm các quy trình, thủ tục hành chính thực hiện các công đoạn của công tác quản lý; cơ chế phối hợp; phương tiện quản lý; bộ máy quản lý; đội ngũ nhân lực quản lý. Thứ hai, các yếu tố về cơ chế chính sách đầu tư, tạo hành lang pháp lý để thực hiện dự án đầu tư bao gồm các bộ Luật và các văn bản pháp quy dưới luật do nhà nước ban hành, các văn bản pháp quy của các Bộ Ngành TW và UBND tỉnh ban hành. Thứ ba, các yếu tố về điều kiện hấp thụ dự án đầu tư: bao gồm cácđiều kiện về nguồn nhân lực vận hành dự án; điều kiện về môi trường tư vấn đầu tư;điều kiện về kết cấu hạ tầng và dịch vụ; điều kiện về nguồn lực tài chính, nguồn vốn đối ứng; điều kiện về đất đai để thực hiện dự ánđiều kiện về thị trường. c. Sự ổn định chính trị và thể chế Sự ổn định về chính trị và thể chế thể hiện sự nhất quán trong chủ trương, đường lối chính sách của Nhà nước nhằm hướng tới một mục tiêu chiến lược của quốc gia. Thực tế cho thấy sự thành công hay thất bại trong việc thu hút nhà đầu tư phụ thuộc rất nhiều vào sự ổn định về chính trị và thể chế nhưng cũng tuỳ vào điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của từng nước mà hệ thống luật pháp của mỗi nước có sự hấp dẫn đầu tư khác nhau. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, sự ổn định này còn phụ thuộc vào các mối quan hệ quốc tế thể hiện sự nhất trí, hợp tác hay đối đầu giữa quốc gia với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới từ đó ảnh hưởng đến sự phân biệt đối xử của quốc gia với “quốc tịch” của các nguồn vốn. Do đó, nơi tiếp nhận đầu tư càng ổn định về chính trị và thể chế thì càng có khả năng thu hút được nhiều vốn đầu tư, đặc biệt là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. d. Điều kiện xã hội và chất lượng nguồn nhân lực Yếu tố này gắn bó với đặc điểm của cộng đồng dân cư ở từng địa phương, nó bao gồm các thành phần như cơ cấu nghề nghiệp, trình độ văn hoá, giáo dục, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn