intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba – Tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Công Nữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà nước Thanh Ba nhằm giảm thiểu các rủi ro trong quá trình thanh toán qua Kho bạc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba – Tỉnh Phú Thọ

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Đinh Thị Hải Yến i
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới TS Tô Minh Hương là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phương pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo đại học và Sau đại học cùng các giảng viên giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy lợi- những người đã trang bị những kiến thức quý báu để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ phận nghiệp vụ tại Kho bạc Nhà nước Thanh Ba đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu cùng với những ý kiến đóng góp bổ ích để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .................................................................................................5 1.1 Cơ sở lý luận .........................................................................................................5 1.1.2 Vai trò của Kho Bạc Nhà nước trong quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước ................................................................................ 10 1.1.3 Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước ..... 13 1.1.4 Nội dung quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước ........ 15 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng .................................................................. 20 1.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................22 1.2.1 Kinh nghiệm kiểm soát cam kết chi tại một số địa phương ............. 22 1.2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc Nhà nước Thanh Ba ......... 23 1.2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài .......................................................................................................... 24 Kết luận chương 1 .....................................................................................................25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THANH BA ................................ 26 2.1 Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Thanh Ba ....................................................... 26 2.1.1 Sự hình thành ................................................................................ 26 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ................................................... 27 2.1.3 Cơ cấu, tổ chức, bộ máy Kho bạc Nhà nước Thanh Ba ................... 29 2.1.4 Tình hình thu chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba .......................................................................................................... 32 iii
  4. 2.2 Thực trạng công tác quản lý và kiểm soát chi thường xuyên, chi đầu tư XDCB, cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba ......................... 34 2.2.1 Thực trạng công tác quản lý và kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ........................................................................................ 34 2.2.2 Thực trạng công tác quản lý và kiểm soát chi đầu tư XDCB ........... 46 2.2.3 Thực trạng công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước ....................................................................................................... 54 2.3 Đánh giá chung ................................................................................................... 68 2.3.1 Những kết quả đạt được trong công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba ...................... 68 2.3.2 Những hạn chế khi thực hiện quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba .................................... 70 2.3.3 Nguyên nhân ................................................................................. 74 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 75 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THANH BA .................................................................................................................. 76 3.1 Mục tiêu và định hướng, thách thức và cơ hội trong việc hoàn thiện cơ chế quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua KBNN Thanh Ba ................. 76 3.1.1 Định hướng công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua KBNN Thanh Ba ..................................................................... 76 3.1.2 Mục tiêu chung .............................................................................. 77 3.1.3 Thách thức và cơ hội trong việc hoàn thiện cơ chế quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua KBNN Thanh Ba .................... 78 3.2 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ....................................................................... 79 3.2.1 Nguyên tắc khoa học, khách quan, toàn diện .................................. 79 3.2.2 Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả ....................................................... 79 3.2.3 Nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành ............. 80 3.2.4 Nguyên tắc kết hợp hài hòa các loại lợi ích .................................... 80 3.3 Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà nước ..................................................................................... 80 iv
  5. 3.3.1 Hoàn thiện về cơ chế phối hợp thực hiện ........................................ 80 3.3.2 Xác định quy mô thực hiện cam kết chi .......................................... 83 3.3.3 Hoàn thiện quy trình thực hiện tại đơn vị KBNN ............................ 87 3.3.4 Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ làm công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi .................................................. 89 Kết luận chương 3 .....................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95 v
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Kho bạc Nhà nước Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................ 30 Hình 2.2 Sơ đồ quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước................. 38 Hình 2.3 Sơ đồ qui trình đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước tại KBNN huyện Thanh Ba................................................................................................................................... 47 Hình 2.4 Sơ đồ mở tài khoản qua kho bạc Nhà nước huyện Thanh Ba ........................ 50 Hình 2.5 Sơ đồ quy trình thiết lập mới, chỉnh thông tin chung NCC ........................... 54 Hình 2.6 Sơ đồ quy trình thiết lập, điều chỉnh thông tin chi tiết NCC ......................... 56 Hình 2.7 Sơ đồ quy trình kiểm soát cam kết chi ........................................................... 63 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Kết quả tình hình thu, chi ngân sách Nhà nước qua KBNN .......................... 34 Bảng 2.2 Tổng hợp chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước huyện Thanh Ba giai đoạn 2013-2017 ......................................................................................................42 Bảng 2.3 Tổng hợp chi vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước huyện Thanh Ba giai đoạn 2013-2017 .............................................................................................................49 Bảng 2.4 Kết quả thực hiên kiểm soát CKC ngân sách Nhà nước tại KBNN Thanh Ba từ năm 2013 – 2017. ......................................................................................................67 Bảng 2.5 Thống kê các hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ dưới 500tr đồng ..........71 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCNgân sách Nhà nước XDCB Xây dựng cơ bản KBNNKho bạc Nhà nước QLNN Quản lý Nhà nước TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc CKC Cam kết chi BQLDA Ban quản lý dự án NCC Nhà cung cấp CNTT Công nghệ thông tin UBND Ủy ban nhân dân SDNS Sử dụng ngân sách DVC Dịch cụ công XLTT Xử lý trung tâm viii
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. Ngân sách nhà nước được tạo lập thông qua hoạt động thu ngân sách nhà nước - đây là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước. Quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định gắn liền với hoạt động chi ngân sách nhà nước. Quản lý và kiểm soát các khoản chi ngân sách Nhà nước qua kho bạc là một nghiệp vụ quan trọng, góp phần ngăn chặn tình trạng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. không đúng dự toán, định mức, chế độ, tiêu chuẩn... hạn chế gây thất thoát, lãng phí tiền và tài sản của Nhà nước. Kho Bạc Nhà nước qua 28 năm thực hiện nghiệp vụ quản lý và kiểm soát chi ngân sách Nhà nước. Cơ chế kiểm soát chi ngân sách của Kho Bạc Nhà Nước đã qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung để ngày càng hoàn thiện hơn. Tuy vậy, với quá trình hội nhập sâu rộng của nền kinh tế thế giới thì cơ chế quản lý và kiểm soát chi vẫn còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết làm phát sinh các khoản nợ tồn đọng ngân sách Nhà nước như: trong chi trả chi phí mua sắm, sửa chữa, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản….đối với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ thông qua các hợp đồng ký kết. Nguyên nhân làm phát sinh các khoản nợ tồn đọng ngân sách Nhà nước trên do nhiều nguyên nhân khác nhau như cơ chế chính sách còn một số bất cập; tiêu cực; chuyên môn của cán bộ làm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) tại các đơn vị thụ hưởng ngân sách Nhà nước còn hạn chế, chưa am hiểu đầy đủ về quản lý Ngân sách Nhà nước và chưa được đào tạo đồng đều…Hoặc cũng có thể do các đơn vị sử dụng ngân sách, khi ký hợp đồng với nhà cung cấp, đều chưa ước lượng và dành sẵn số kinh phí cần thiết từ dự toán ngân sách Nhà nước được giao hàng năm ( gọi tắt là dành dự toán ) để trang trải cho các khoản chi phí phát sinh từ hợp đồng.Vì vậy việc quản lý 1
  10. và kiểm soát chi từ ngân sách Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng và việc tăng cường nâng cao khả năng quản lý và kiểm soát chi từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) là cần thiết, cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Đối với công tác kiểm soát chi cam kết chi tại Kho bạc Nhà nước Thanh Ba – Phú Thọ, đơn vị đã làm tốt nhiệm vụ kiểm soát thanh toán, chi trả các khoản chi Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị thụ hưởng trên địa bàn huyện Thanh Ba và các đơn vị khác mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước Thanh Ba được kịp thời và đúng chế độ. Đối với tất cả các khoản chi của ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng từ 200 triệu đồng trở lên đối với các khoản chi thường xuyên hoặc từ 1000 triệu đồng trở lên trong chi đầu tư xây dựng cơ bản đều phải thực hiện cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba. Tuy nhiên, một số đơn vị vẫn chưa thực hiện nghiêm quy định trên chưa kịp thời gửi cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước Thanh Ba sau 10 ngày làm việc kể từ khi ký kết hợp đồng. Xuất phát từ những bất cập trên nên em chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba – Tỉnh Phú Thọ” để làm luận văn tốt nghiệp. 2 Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Từ đánh giá thực trạng tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà nước Thanh Ba nhằm giảm thiểu các rủi ro trong quá trình thanh toán qua Kho bạc. 2.2. Mục tiêu cụ thể Thực trạng công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua KBNN tại Kho bạc Nhà nước Thanh Ba. 2
  11. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài được xác định là nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Kho bạc Nhà nước Thanh Ba – Tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2013-2017. Giải pháp xác định giai đoạn mới 2019-2023. - Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba. Chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Để thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các lý thuyết trong quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua KBNN như các lý thuyết về nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi, quy trình quản lý và kiểm soát cam kết chi thường xuyên, quy trình quản lý và kiểm soát cam kết chi đầu tư XDCB… tại KBNN Thanh Ba đồng thời tác giả cũng nghiên cứu thực tế về quản lý và kiểm soát cam kết chi tại các Kho bạc Nhà nước khác để có những bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi qua KBNN 4.2. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp cụ thể được sử dụng trong nghiên cứu gồm: Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu; Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp xử lý số liệu; Phương pháp tổng hợp; Phương pháp phân tích đánh giá. 3
  12. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận và kiến nghị, toàn bộ nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương với nội dung chính sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước - Chương 2: Thực trạng quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước tại KBNN Thanh Ba- Tỉnh Phú Thọ - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua KBNN Thanh Ba – Tỉnh Phú Thọ. 4
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Một số khái niệm về chi Ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước 1.1.1.1 Chi Ngân sách Nhà nước Chi ngân sách Nhà nước là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước trong từng công việc cụ thể. Chi ngân sách Nhà nước có quy mô rộng và mức độ rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phương và các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước[1]. 1.1.1.2 Khái niệm, đặc điểm và vai trò chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước a.Khái niệm chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh [1] b.Đặc điểm của chi thường xuyên ngân sách Nhà nước -Nguồn lực Tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được phân bổ tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý và giữa các năm trong kỳ kế hoạch. -Việc sử dụng kinh phí thường xuyên được thực hiện thông qua hai hình thức cấp phát thanh toán và cấp tạm ứng. Cũng như các khoản chi khác của Ngân sách nhà nước, việc sử dụng kinh phí thường xuyên phải đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. -Chi thường xuyên chủ yếu chi cho con người, sự việc nên nó không làm tăng thêm tài sản hữu hình của Quốc gia. 5
  14. -Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi cho đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó không đơn thuần về mặt kinh tế mà được thể hiện qua sự ổn định chính trị – xã hội từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước. Với đặc điểm trên cho thấy vai trò chi thường xuyên có ảnh hưởng rất quan trọng đến đời sống kinh tế - xã hội của một quốc gia. c.Vai trò của chi thường xuyên ngân sách Nhà nước -Chi thường xuyên có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nước. Thông qua chi thường xuyên đã giúp cho bộ máy nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước (QLNN); đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. -Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thường xuyên còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thường xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn ngân sách Nhà nước để chi cho đầu tư phát triển, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của nhà nước. 1.1.1.3 Khái niệm, đặc điểm và vai trò chi đầu tư XDCB của ngân sách Nhà nước a.Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách Nhà nước Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội[1]. b.Đặc điểm của chi đầu tư ngân sách Nhà nước Chi đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận quan trọng trong chiến lược đầu tư phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một bộ phận cấu thành trong 3 bộ phận tạo nên nguồn vốn kiểm triển của nhà nước nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà nước Nguồn vốn chi đầu tư XDCB của ngân sách nhà nước: Được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Các dự án lớn có vai trò quan trọng đối với nền sản xuất kinh tế quốc dân, quốc phòng an 6
  15. ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực có sự tham gia của nhà nước, chi cho công tác lập và thực hiện các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch đô thị vùng và nông thôn -Cơ cấu chi đầu tư XDCB: Được phân loại theo ngành hoặc phân theo nguồn vốn hình thành khoản chi *Cơ cấu chi theo ngành: Vốn đầu tư phát triển được bố trí cho các ngành trong nền kinh tế như : nông, lâm nghư nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp và xây dựng, giao thông và bưu điện, y tế, giáo dục.... *Cơ cấu chi theo nguồn vốn: Vốn đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước được hình thành do khấu hao và lợi nhuận để lại c.Vai trò của chi đầu tư ngân sách Nhà nước Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước là một bộ phận của nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội. Mặc dù nguồn vốn cho các chương trình đầu tư phát triển chiếm khoảng 2/3 tổng vốn, trong đó đầu tư từ ngân sách nhà nước và tín dụng đầu tư phát triển chiếm trên dưới 40 % trong tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội nhưng luôn luôn là hạt nhân thu hút nguồn vốn khác hoặc thúc đẩy khả năng phát triển của nền kinh tế. Vai trò chủ yếu của chi đầu tư XDCB đó là: -Một là: Là nguồn vốn tập trung cho xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân và nước ngoài mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá -Hai là: Là nguồn vốn đầu tư vào các chương trình phát triển mới, đầu tư theo chiều sâu, mở rộng sản xuất, ở các doanh nghiệp ,nhất là các doanh nghiệp phục vụ công ích, thuộc các thành phần kinh tế. Nâng cao chất lượng sản phẩm cho cơ sở sản xuất theo hướng ưu tiên của kế hoạch nhà nước 7
  16. -Ba là: Tạo sức hút với các nguồn vốn khác cùng tham gia đầu tư vào nền kinh tế. Trong trường hợp này vốn nhà nước đóng vai trò tác nhân thúc đẩy, do vậy cần phải sử dụng thật hiệu quả, các dự án nhà nước phải có sức lan toả và thu hút cao. -Bốn là: Vốn đầu tư phát triển là nguồn vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của ngành giáo dục đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt khác của xã hội -Năm là: Chi đầu tư phát triển thực hiện các mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển hạ tầng, cải thiện đời sống các vùng nghèo xã nghèo, vùng sâu, vùng xa, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng cơ sở sản xuất, dịch vụ, tạo ra những tác động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm năng của vùng vươn lên khá giả. 1.1.1.4 Một số khái niệm quản lý, kiểm soát cam kết chi a.Cam kết chi thường xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp[2]. Giá trị của khoản cam kết chi là: -Đối với hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách: Là số tiền được nêu trong hợp đồng. -Đối với hợp đồng được thực hiện trong nhiều năm ngân sách: Là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của hợp đồng đó. Với khái niệm như vậy, khi thực hiện ký hợp đồng và ghi nhận cam kết chi vào hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) là đã thực hiện hạch toán cam kết chi (Nợ tài khoản chi/Có tài khoản dự chi) và trừ vào dự toán được giao của đơn vị dự toán, mà không cần xét đến khi nào hợp đồng đó được thực hiện. Bên cạnh đó, đối với các hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách (như các hợp đồng trong lĩnh vực khoa học công nghệ,…) sẽ được quản lý trong TABMIS theo một số thông tin chủ yếu như: tổng giá trị hợp đồng, số hợp đồng giấy, nội dung hợp đồng, giá 8
  17. trị hợp đồng đã được thanh toán,…. TABMIS không thực hiện ghi nhận cam kết chi đối với các hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách, mà chỉ ghi nhận cam kết chi đối với số kinh phí bố trí cho hợp đồng đó trong 1 năm ngân sách. Tuy nhiên, hiện nay, dự toán phân bổ cho đơn vị dự toán là theo tổng số, không chi tiết số kinh phí bố trí trong năm theo từng hợp đồng nhiều năm. Vì vậy, để thực hiện ghi nhận cam kết chi hàng năm cho các hợp đồng này, thì thủ trưởng đơn vị dự toán sẽ phải xác định và phân bổ số kinh phí bố trí cho hợp đồng đó trong năm ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước, đảm bảo phù hợp với dự toán năm được giao cho đơn vị và giá trị còn được phép cam kết chi đối với hợp đồng đó. Số Cam kết chi (CKC) thường xuyên là mã số do chương trình TABMIS tạo ra đối với từng khoản cam kết chi để theo dõi, quản lý cam kết chi đó trên TABMIS. b.Cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi[2]. Mỗi dự án đầu tư có một mã riêng trong phân đoạn mã dự án của kế toán đồ; một dự án đầu tư có thể bao gồm nhiều hạng mục; mỗi một hạng mục có thể có nhiều hợp đồng; các hợp đồng này sẽ được quản lý và ghi nhận trong TABMIS dưới dạng hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách. Tuy nhiên, hiện nay kế hoạch vốn đầu tư phân bổ theo dự án đầu tư, không phân bổ chi tiết theo từng hợp đồng của dự án đó; đồng thời, do TABMIS không ghi nhận cam kết chi đối với cả hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách, mà chỉ ghi nhận cam kết chi đối với số kinh phí bố trí cho hợp đồng đó trong 1 năm ngân sách. Vì vậy, để thực hiện ghi nhận cam kết chi đối với các hợp đồng chi đầu tư, thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án (BQLDA) cần phải xác định và phân bổ số kinh phí bố trí cho từng hợp đồng trong năm ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước, đảm bảo phù hợp với kế hoạch vốn được giao cho dự án đầu tư và giá trị còn được phép cam kết chi đối với hợp đồng đó. 9
  18. Giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi[2]: Là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi cho hợp đồng đó (bao gồm cả số cam kết chi đã thực hiện trong những năm trước đối với các hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách). Số cam kết chi đầu tư là mã số do chương trình TABMIS tạo ra đối với từng khoản cam kết chi để theo dõi, quản lý khoản cam kết chi đó trên TABMIS. 1.1.2 Vai trò của Kho Bạc Nhà nước trong quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước Kho bạc Nhà nước có vai trò quan trọng thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định. Theo đó, một vai trò quan trọng trong kiểm soát các khoản chi ngân sách Nhà nước đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, … theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời, KBNN thực hiện kiểm tra và hạch toán các khoản chi ngân sách Nhà nước đúng mục lục ngân sách (chương, ngành, nội dung kinh tế), cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho công tác chỉ đạo và điều hành của các cấp chính quyền địa phương và của các cơ quan liên quan trong việc bố trí, sắp xếp các nhu cầu chi tiêu, đảm bảo thu, chi ngân sách Nhà nước luôn được cân đối, việc điều hành quỹ ngân sách Nhà nước được thuận lợi. KBNN trả tiền cho đơn vị thụ hưởng kinh phí ngân sách Nhà nước khi nhận được lệnh trả tiền của cơ quan tài chính hay đơn vị thụ hưởng kinh phí do ngân sách cấp, tuy nhiên KBNN không thực hiện theo các lệnh chi một cách thụ động, đơn thuần mà hoạt động tương đối độc lập và có sự tác động trở lại các cơ quan, đơn vị đó. KBNN có quyền từ chối cấp phát, thanh toán đối với các khoản chi không có trong dự toán, không đúng mục đích, không đúng chế độ tiêu chuẩn theo các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không đúng chế độ của nhà nước, qua đó đảm bảo cho quá trình quản lý sử dụng công quỹ quốc gia được chặt chẽ, đặc biệt là việc mua sắm, sửa chữa, xây dựng… Đồng thời với việc ưu tiên thanh toán trực tiếp cho đối tượng 10
  19. thụ hưởng KBNN góp phần kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán, đảm bảo sự ổn định lưu thông tiền tệ. Trong quá trình cấp phát, thanh toán các khoản chi của ngân sách Nhà nước, KBNN còn tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá kiến nghị, rút kinh nghiệm, từ đó cùng các cơ quan hữu quan nghiên cứu và hoàn thiện cơ chế thanh toán chi trả và kiểm soát ngân sách Nhà nước qua KBNN. Vai trò trong thực hiện quản lý kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước: Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát hồ sơ đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư và thực hiện ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS cho các khoản cam kết chi đủ điều kiện quy định. Kho bạc Nhà nước được quyền từ chối thanh toán đối với các khoản cam kết chi không đúng quy định và thông báo cho đơn vị dự toán, chủ đầu tư (BQLDA) biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thực hiện quản lý và kiểm soát cam kết chi là một trong những cơ sở đầu tiên để có thể chuyển từ kế toán trên cơ sở tiền mặt sang kế toán trên cơ sở tiền mặt điều chỉnh (thực hiện theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ), tiến tới kế toán trên cơ sở dồn tích điều chỉnh (theo dõi tài khoản phải thu, tài khoản vay nợ) và cuối cùng là chuyển sang hình thái dồn tích đầy đủ (theo dõi chi phí, khấu hao, kiểm kê,…). Qua đó,góp phần thực hiện cải cách tài chính công theo hướng công khai, minh bạch và phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Bên cạnh đó, thực hiện kiểm soát cam kết chi sẽ hỗ trợ việc kiểm soát chi tiêu ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, ngăn chặn tình trạng nợ đọng trong thanh toán (như việc nợ đọng trong thanh toán mua sắm xe ô tô, xây dựng cơ bản,... trong thời gian vừa qua) đối với tất cả các cơ quan, đơn vị (cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước, đơn vị dự toán/chủ đầu tư); làm lành mạnh hoá và tăng cường công tác quản lý tài chính -ngân sách. Thông qua việc thực hiện quản lý cam kết chi, đặc biệt là quản lý các hợp đồng nhiều năm sẽ hỗ trợ cho việc lập ngân sách trung hạn của cơ quan tài chính các cấp và các Bộ, ngành, địa phương [3]. Quản lý cam kết chi cho phép theo dõi và quản lý các hợp 11
  20. đồng nhiều năm theo một số thông tin chủ yếu như: tổng giá trị hợp đồng, giá trị hợp đồng đã thực hiện cam kết chi, giá trị hợp đồng đã được thanh toán, giá trị hợp đồng còn phải thanh toán,…. Các nhà quản lý cần phải chú ý đến các thông tin này khi tiến hành xây dựng và phân bổ dự toán ngân sách hàng năm. Kiểm soát cam kết chi cũng góp phần từng bước đưa các nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khu vực công vào quản lý tập trung. Thông tin về nhà cung cấp cần phải được quản lý bao gồm: tên nhà cung cấp, mã số nhà cung cấp, tài khoản ngân hàng nhà cung cấp, loại tiền tương ứng với từng tài khoản ngân hàng của nhà cung cấp,…. Các thông tin về nhà cung cấp cần phải được khai báo và quản lý trên TABMIS trước khi thực hiện cam kết chi và thanh toán cho nhà cung cấp đó. Tuy nhiên, hiện nay, số lượng nhà cung cấp cho khu vực công là tương đối lớn (theo ước tính của Tổng cục Thuế thì khoảng 2 triệu nhà cung cấp). Vì vậy, trước mắt sẽ chỉ nên tập trung vào quản lý các nhà cung cấp lớn có quan hệ thường xuyên với ngân sách nhà nước, còn các nhà cung cấp nhỏ lẻ khác, không có đủ thông tin để quản lý thì tạm thời chưa quản lý (tất cả các nhà cung cấp này sẽ được quản lý dưới dạng nhà cung cấp có quan hệ 1 lần với ngân sách Nhà nước; thông tin về nhà cung cấp nhỏ lẻ sẽ chỉ được khai báo khi thực hiện thanh toán). Trong tương lai, cũng từng bước nghiên cứu quy định chỉ một số nhà cung cấp mới được cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khu vực công (như chỉ có những nhà cung cấp lớn có tài khoản tại ngân hàng hoặc chấp hành nghĩa vụ thuế và không có vi phạm gì trong việc thanh toán,…). Thông qua việc giảm bớt số lượng nhà cung cấp, thì chúng ta có thể tiến hành đàm phán với họ để giảm giá bán hàng hoá, dịch vụ cho khu vực công giống như phương thức của các nhà phân phối, tiêu thụ lớn đàm phán với các nhà sản xuất hàng hoá, dịch vụ. Thực hiện quản lý, kiểm soát cam kết chi trong TABMIS cũng góp phần làm nâng cao chất lượng dự báo dòng tiền của Kho bạc Nhà nước. TABMIS bao gồm 6 phân hệ, trong đó có phân hệ quản lý ngân quỹ (CM). Trong phân hệ quản lý ngân quỹ có quy trình dự báo dòng tiền. Quy trình dự báo dòng tiền lấy thông tin từ các nguồn bên trong hệ thống (thông tin từ phân hệ quản lý cam kết chi về số nợ phải trả cho các nhà cung cấp; thông tin từ phân hệ quản lý thanh toán về số sẽ phải thanh toán trong một vài ngày tới) và nguồn thông tin từ bên ngoài (thông tin về số thu, chi thanh toán do 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1