intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

36
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng, luận văn đưa ra một số giải nhằm khắc phục hạn chế, cải thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh một cách bền vững cho Công ty cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– ĐỖ THỊ MAI LINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƢỚC TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– ĐỖ THỊ MAI LINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƢỚC TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đồng Văn Tuấn THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nƣớc tỉnh Lào Cai” được hoàn thành là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Đồng Văn Tuấn. Tác giả cam đoan các số liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong những công trình được nghiên cứu từ trước đến nay. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Thị Mai Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của tập thể và các cá nhân. Nhân đây tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn của mình: Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Đồng Văn Tuấn đã rất tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu Nhà trường cùng các thầy, cô giáo khoa Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ, dạy bảo tôi trong quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, công nhân viên của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện thuận lợi và luôn tận tình cung cấp những tài liệu cũng như giúp tôi thu thập thông tin cần thiết cho Luận văn. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân, những người bạn của tôi đã luôn hỗ trợ và thường xuyên động viên tinh thần tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng đề hoàn thiện luận văn của mình, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Thị Mai Linh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 5 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................. 5 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................... 8 1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp .... 10 1.1.4. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................. 11 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..... 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp ......... 27 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông ......................................................................................... 27 1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nước Nam Định ............................................................................................... 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai31 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 33
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích tài liệu ................................ 33 2.2.2. Phương pháp thống kê, mô tả................................................................ 34 2.2.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp ........................................................ 34 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp ........... 38 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp ............... 40 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƢỚC TỈNH LÀO CAI ............................ 45 3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai .......................... 45 3.1.1. Giới thiệu về Công ty ............................................................................ 45 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai .............. 48 3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty Cấp nước tỉnh Lào Cai ...... 53 3.1.4. Tổ chức lao động của Công ty giai đoạn 2017 -2019 ........................... 55 3.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai ................................................................................................................... 58 3.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 58 3.2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai ................................................................................................................... 70 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 92 3.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 92 3.3.2 Các nhân tố khách quan ......................................................................... 96 3.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai ................................................................................................................. 102 3.4.1. Những kết quả đạt được. ..................................................................... 102
  7. v 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ......................................................... 104 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƢỚC TỈNH LÀO CAI ............. 107 4.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty ............................... 107 4.1.1. Định hướng phát triển của công ty ...................................................... 107 4.1.2. Mục tiêu kinh doanh của công ty năm 2020 ....................................... 108 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty ............ 109 4.2.1. Tăng cường quản lý chi phí................................................................. 109 4.2.2. Nâng cao hiệu suất sử dụngg vốn lưu động ........................................ 112 4.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định và vốn cố định ................ 116 4.2.4. Tăng cường tìm kiếm thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nước sạch. ............................................................................................................... 120 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 123 4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................... 123 4.3.2. Đối với Ngân hàng, Kho bạc, Thuế .................................................... 125 KẾT LUẬN .................................................................................................. 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 128
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1. BNW CTCP nước sạch Bắc Ninh 2. BQ Bình quân 3. BTW CTCP Cấp nước Bến Thành 4. DN Doanh nghiệp 5. DTT Doanh thu thuần 6. EVA Giá trị kinh tế gia tăng 7. GĐ Giám đốc 8. GDW CTCP Cấp nước Gia Định 9. GVHB Giá vốn hàng bán 10. HĐQT Hội đồng quản trị 11. HTK Hàng tồn kho 12. LNST Lợi nhuận sau thuế 13. LWS CTCP Cấp nước Tỉnh Lào Cai 14. MTV Một thành viên 15. SXKD Sản xuất kinh doanh 16. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17. TSCĐ Tài sản cố định 18. TSLĐ Tài sản lưu động 19. UBND Ủy ban nhân dân 20. UPCOM Sàn giao dịch chứng khoán UPCOM 21. VCĐ Vốn cố định 22. VKD Vốn kinh doanh 23. VTS Vòng quay tổng tài sản
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 3.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 50 Đồ thị 3.1: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2015 - 2019............................................ 60 Đồ thị 3.2: Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2015 - 2019 ............................ 61 Đồ thị 3.3: Cơ cấu tài sản dài hạn giai đoạn 2015 - 2019 ............................... 62 Đồ thị 3.5: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2015 - 2019 ..................................... 67 Đồ thị 3.6: Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2015 - 2019 ..................................... 68 Đồ thị 3.7: Quy mô doanh thu giai đoạn 2015 - 2019 .................................... 73 Đồ thị 3.8: Vòng quay hàng tồn kho của các DN cùng ngành nghề............... 82 Đồ thị 3.9: Hệ số lãi ròng của công ty ............................................................ 87 Đồ thị 3.10: Tỷ suất LNST trên tổng tài sản của công ty ............................... 89 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Cơ cấu nhân sự tại Công ty giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 56 Bảng 3.2: Mức thu nhập trung bình đối với người lao động tại Công ty ....... 58 Bảng 3.3: Khái quát tình hình biến động tài sản của Công ty Cổ phần Cấp nước giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................ 59 Bảng 3.4: Khái quát biến động nguồn vốn của Công ty Cổ phần Cấp nước giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................................ 65 Bảng 3.5: Tình hình thực hiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty . 71 Bảng 3.6: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................. 73 Bảng 3.7: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu ........................................ 74 Bảng 3.8: Tình hình thực hiện chi phí của công ty ......................................... 75 Bảng 3.9: Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty ..................................... 77 Bảng 3.10: Kế hoạch lợi nhuận của công ty ................................................... 78 Bảng 3.11: Hiệu suất sử dụng vốn bằng tiền .................................................. 79
  10. viii Bảng 3.12: Hiệu suất sử dụng các khoản phải thu .......................................... 79 Bảng 3.13: Vòng quay KPT của các DN ngành nghề kinh doanh.................. 80 Bảng 3.14: Hiệu suất sử dụng hàng tồn kho ................................................... 81 Bảng 3.15: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của LWS ................................... 83 Bảng 3.16: Vòng quay vốn lưu động của các DN cùng ngành nghề .............. 83 Bảng 3. 17: Hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty ................................. 84 Bảng 3.18: Hiệu suất sử dụng VCĐ của các DN cùng ngành nghề ............... 85 Bảng 3.19: Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh của LWS .................. 85 Bảng 3.20: Hiệu suất sử dụng toàn bộ VKD của DN cùng ngành nghề......... 86 Bảng 3.21: Khả năng sinh lời của công ty ...................................................... 86 Bảng 3.22: Mức độ đóng góp của các nhân tố đến ROS ................................ 88 Bảng 3.23: Mức độ đóng góp của các nhân tố đến ROA ............................... 90 Bảng 3.24: Mức độ đóng góp của các nhân tố đến ROE ................................ 91 Bảng 3.25: Nguồn nhân lực của công ty năm 2019 ........................................ 93 Bảng 3.26: giá nước sách khu vực nông thôn tỉnh Lài Cai ........................... 100 Bảng 4.1: Kế hoạch kinh doanh của công ty năm 2020................................ 108
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, chính quyền địa phương đã tổ chức quản lý, đầu tư phát triển cấp nước, từng bước đáp ứng nhu cầu dùng nước sạch của người dân và phát triển kinh tế - xã hội. Theo quy hoạch về phát triển cấp nước cho các khu đô thị và công nghiệp đến năm 2025, Việt Nam hướng đến các mục tiêu tỷ lệ tiếp cận nước sạch được cung cấp tập trung ở khu đô thị là 100% với tiêu chuẩn tiêu thụ 120 lít/người/ngày. Trong khi đó, tỷ lệ tiếp cận nước sạch an toàn ở nông thôn chỉ đạt 75%. Đây là những cơ hội lớn cũng như dư địa lớn cho việc tăng trưởng của các doanh nghiệp ngành cấp nước. Mặt khác, trong xu thế hội nhập kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành cấp nước nói riêng có những điều kiện thuận lợi trong hợp tác kinh tế nhưng cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là trong cạnh tranh. Để đạt được kết quả như mong đợi, các doanh nghiệp cần có những chiến lược, sách lược đúng đắn và hợp lý nhằm tăng cường hiệu quả kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Có thể nói, hiệu quả kinh doanh vừa là mục tiêu, động lực phấn đấu, vừa là điều kiện sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Doanh nghiệp không thể đứng vững hay tồn tại trong cạnh tranh nếu kinh doanh kém hiệu quả. Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai thành lập năm 1993, là một trong công ty hoạt động trong lĩnh vực khai thác, xử lý và cung cấp nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Từ khi thành lập với tổng số cán bộ công nhân viên là 25 người, cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn. Đến nay, Công ty Cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai đang quản lý và vận hành 11 nhà máy nước tại thành phố Lào Cai và tất cả các trung tâm huyện trong toàn tỉnh với tổng công suất 42.000m3/ngày đêm. Công ty Cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai được giao dịch
  12. 2 trên thị trường UPCOM từ tháng 12/2017. Trong quá trình hoạt động và phát triển công ty đã có chỗ đứng nhất định trên thị trường. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động Công ty cũng gặp không ít khó khăn, địa hình rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt mạnh, dẫn đến chi phí đầu tư hệ thống cấp nước cao. Người dân trên địa bàn chủ yếu là dân tộc thiểu số vẫn giữ thói quen sử dụng nước suối, nước ao, nước hồ nên sản lượng bình quân sử dụng nước sạch còn thấp, hệ thống cấp nước xây dựng không đồng bộ, tỷ lệ thất thoát nước còn cao, chất lượng nước không ổn định…Vì vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty hơn nữa trong thời gian tới, học viên chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nƣớc tỉnh Lào Cai” làm luận văn thạc sỹ, nhằm mục đích phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua, rút ra những mặt được, mặt còn hạn chế; từ đó đề xuất quan điểm, định hướng và giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai trong thời gian tới, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trong chiến lược phát triển của Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Tổng hợp, hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai, phân tích rõ các nhân tố ảnh hưởng, những ưu điểm và hạn chế liên quan hiệu quả kinh doanh của Công ty. + Trên cơ sở phân tích rõ thực trạng hiệu quả kinh doanh, từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai.
  13. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu phân tích hiệu quả kinh doanh theo góc độ tài chính. Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai. Về thời gian: Phân tích hiệu quả kinh doanh theo góc độ tài chính tại Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2015 – 2019 và đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty đến năm 2025. 4. Đóng góp của luận văn Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai, chỉ ra những điểm mạnh và những hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty. Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng, luận văn đưa ra một số giải nhằm khắc phục hạn chế, cải thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh một cách bền vững cho Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của luận văn không chỉ là tài liệu tham khảo của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai trong quá trình phát triển mà còn là tài liệu cho các doanh nghiệp khác trong cùng ngành tham khảo. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
  14. 4 Chương 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai
  15. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các mục tiêu khác nhau, Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh, phải kế hoạch hóa các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả. Trong quá trình tổ chức xây dựng các hoạt động quản trị trên doanh nghiệp phải luôn kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp cũng như từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể không thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Vậy thì hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả kinh doanh) là gì? Để hiểu được phạm trù hiệu của kinh tế của hoạt động kinh doanh thì trước tiên phải hiểu hiệu quả kinh tế nói chung là gì. Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả: Theo Paul A Samuemlson viết trong cuốn Kinh tế học chỉ ra: “Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để
  16. 6 thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con người”. Theo cách tiếp cận này, đã chỉ rõ được hai đặc tính của phạm trù hiệu quả đó là sử dụng tối ưu các nguồn lực và mục đích của hoạt động. Tuy nhiên, cách tiếp cận này chưa đưa đến cách thức xác định hiệu quả nói chung, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Theo quan điểm của nhà kinh tế học người Anh Adam Smith, cho rằng: “Hiệu quả - Kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Vớicách tiếp cận này, việc xác định hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp thuần túy dựa vào có tiêu thụ được sản phẩm hay không. Quan điểm này chưa phân định rõ hiệu quả và kết quả kinh doanh khi chưa tính đến yếu tố chi phí để đạt được hiệu quả kinh doanh đó. Cần có sự phân biệt rạch ròi giữa hiệu quả và kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh mới chỉ là biểu hiện về mặt hình thức mà hoạt động kinh tế thu được, nhưng kết quả đó tạo ra bằng cách nào, với giá nào mới là mối quan tâm của các nhà kinh tế học, nó thể hiện chất lượng của hoạt động. Như vậy, hiệu quả kinh tế phải là một đại lượng kinh tế so sánh giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Cụ thể, kết quả kinh doanh là những gì doanh nghiệp đạt được sau một kỳ nhất định được lượng hóa bằng các chỉ tiêu như sản lượng tiêu thụ, doanh thu, thị phần tiêu thụ...., còn hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, được tính bằng tỷ số giữa kết quả và hao phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Tại Việt Nam, theo quan điểm của tác giả Nguyễn Văn Tạo cho rằng, “Hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi phí đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra; hiệu quả kinh doanh được hiểu trước tiên là việc hoàn thành mục tiêu, nếu không hoàn thành mục tiêu thì không thể có hiệu quả và để hoàn thành mục tiêu ta phải sử dụng nguồn lực như thế nào”. Như vậy, theo quan điểm này thì hiệu quả được gắn với một mục tiêu nhất định và việc sử dụng nguồn lực một cách thông minh.
  17. 7 Cùng theo quan điểm trên, Trần Thị Thu Phong (2013) đưa quan điểm: “Biểu hiện cao nhất, tập trung nhấp của hiệu quả kinh doanh là khả năng sinh lời (sức sinh lời), nên việc phân tích hiệu quả kinh doanh phải tập trung phân tích khả năng sinh lời của các nguồn lực sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, khả năng sinh lời chỉ có thể đạt được khi doanh nghiệp có năng lực hoạt động tốt, thể hiện thông qua việc quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để đánh giá được đầy đủ hiệu quả kinh doanh theo đó sẽ bao gồm phân tích 2 nội dung là phân tích hiệu quả hoạt động và phân tích khả năng sinh lời”. Tác giả Đoàn Thục Quyên (2015) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp mà doanh nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng các chỉ tiêu kinh tế đặc trưng, phản ánh mối quan hệ tỷ lệ so sánh giữa chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh đạt được với các chỉ tiêu phản ánh chi phí hoặc nguồn lực đã sử dụng vào sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp”. Như vậy, có thể thấy rằng có nhiều quan điểm về phạm trù hiệu quả kinh doanh và cách thức xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên góc độ luận văn và theo quan điểm của tác giả: "Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp" . Xét dưới góc độ tài chính, mục tiêu tối đa của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt trách nhiệm xã hội. Do đó, một doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh cao sẽ tạo ra sự gia tăng giá trị doanh nghiệp trong dài hạn trên cơ sở sử dụng có hiệu quả các
  18. 8 nguồn lực của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, thì các doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện hiệu quả kinh doanh. Do vậy, hiệu quả kinh doanh còn thể hiện ở tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trong tương quan với chi phí sử dụng vốn: Điều này có nghĩa là trên một đồng vốn bỏ ra, doanh nghiệp cố gắng thu được lợi nhuận cao nhất trên cơ sở đã tính đến các rủi ro có thể chấp nhận. Chính vì vậy, một doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh tốt là doanh nghiệp tạo ra tỷ suất lợi nhuận trên vốn lớn hơn chi phí sử dụng vốn. Nói cách khác, doanh nghiệp có giá trị gia tăng kinh tế (EVA) dương. Biểu hiện của doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh tốt với EVA dương là giá trị doanh nghiệp gia tăng trong dài hạn một cách bền vững. Với công ty niêm yết, điều này được thể hiện ở việc giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán gia tăng trong dài hạn một cách bền vững. 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Trong thực tiễn, dựa trên những tiêu thức đánh giá khác nhau và nhằm những mục đích khác nhau có thể có nhiều cách phân loại hiệu quả kinh doanh. Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có các cách phân loại sau: * Hiệu quả tuyệt đối và tương đối: Căn cứ vào chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, chúng ta có thể phân loại hiệu quả SXKD thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. - Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh doanh cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. - Hiệu quả tương đối được xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định
  19. 9 không phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của các phương án. * Hiệu quả của chi phí bộ phận và hiệu quả của chi phí tổng hợp: Căn cứ vào phạm vi xác định hiệu quả, hiệu quả SXKD được phân loại thành hiệu quả của chi phí tổng hợp và hiệu quả của chi phí bộ phận. - Hiệu quả chi phí bộ phận thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí của từng yếu tố cần thiết đã được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ SXKD như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ thuê ngoài, … - Hiệu quả chi phí tổng hợp thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và tổng hợp tất cả các loại chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp. Do vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần đánh giá tổng hợp các loại chi phí trên đồng thời phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí. Điều này có ý nghĩa quan trọng giúp công tác quản lý tìm được hướng giảm chi phí tổng hợp và chi phí bộ phận, thông qua đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. * Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân Căn cứ vào đối tượng cần đánh giá hiệu quả, có thể phân loại hiệu quả SXKD thành hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân. - Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động SXKD của từng doanh nghiệp, biểu hiện chung của hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được. - Hiệu quả kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
  20. 10 Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân có quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và một nền kinh tế vận hành tốt là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và ngày một phát triển. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế quốc dân, đảm bảo lợi ích riêng hài hoà với lợi ích chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trò định hướng cho sự phát triển của nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình. 1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp mà còn đối với người lao động trong doanh nghiệp cũng như đối với cả nền kinh tế. * Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố phản ánh trình độ tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của chính doanh nghiệp đó. Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt hiện nay và sự hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam đối với nền kinh tế thế giới, hiệu quả kinh doanh chính là vấn đề ảnh hưởng lớn nhất đến sự sống còn của từng doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh doanh tốt thì mới có thể
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2