intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Lạng Sơn

Chia sẻ: Sosua999 Sosua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra những đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn trong thời gian tới để khắc phục những tồn tại và khó khăn trong quá trình kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Lạng Sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Lạng Sơn

  1. LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Hoàng Thu Hương i
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường Đại học Thủy Lợi, được sự đồng ý của Trường Đại học Thủy Lợi và sự nhất trí của giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan, tôi đã tiến hành thực hiện luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế với đề tài: “Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Lạng Sơn”. Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các quý thầy cô, các anh chị trong tập thể lớp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủy Lợi, và các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn; PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan, Thầy đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này; Xin gửi lời cảm ơn tới những ý kiến đóng góp và sự động viên của gia đình, bạn bè, các anh, chị trong lớp cao học 24QLKT12 trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn thạc sĩ; Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn, Lãnh đạo Chi cục Thuế thành phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp cho tôi nguồn tài liệu tham khảo quý báu, cảm ơn tất cả các học viên của những cuốn sách, bài viết, công trình nghiên cứu và website hữu ích được đề cập trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Hoàng Thu Hương ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2 3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................. 2 6. Kết quả dự kiến đạt được của đề tài ........................................................................ 3 7. Nội dung của luận văn............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ .................. 4 1.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra thuế ..................................................... 4 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm kiểm tra thuế ................................................................ 4 1.1.2 Nguyên tắc kiểm tra thuế ............................................................................... 5 1.1.3 Vai trò của kiểm tra thuế ............................................................................... 7 1.2 Nội dung cơ bản của kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..... 8 1.2.1 Kiểm tra đăng ký thuế................................................................................... 8 1.2.2 Kiểm tra việc kê khai, tính thuế và nộp thuế ................................................ 9 1.2.3 Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, sổ sách ....................................... 11 1.3 Các hình thức kiểm tra thuế ................................................................................ 12 1.3.1 Kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế ................................................................. 12 1.3.2 Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế .............................................................. 16 1.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm tra thuế ...................................................... 17 1.4.1 Các tiêu chí định lượng ................................................................................ 18 1.4.2 Các tiêu chí định tính .................................................................................. 19 1.5 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kiểm tra thuế .............................................. 20 1.5.1 Chính sách, pháp luật thuế ........................................................................... 20 1.5.2 Cơ quan thuế ................................................................................................ 21 1.5.3 Người nộp thuế ............................................................................................ 22 1.6 Một số kinh nghiệm áp dụng trong kiểm tra thuế .............................................. 22 1.6.1 Kinh nghiệm kiểm tra, thanh tra thuế của Malaysia ................................... 22 1.6.2 Kinh nghiệm kiểm tra, thanh tra thuế của Hàn Quốc .................................. 23 1.6.3 Kinh nghiệm kiểm tra, thanh tra thuế của Mỹ ............................................. 23 iii
  4. 1.6.4 Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra ở Việt Nam .............................................. 25 1.6.5 Bài học kinh nghiệm rút ra từ các nước trên thế giới về công tác kiểm tra, thanh tra thuế ...................................................................................................... 25 1.6.6 Khả năng vận dụng vào hoạt động kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Lạng Sơn ..................................................................................................... 28 1.7 Các đề tài nghiên cứu liên quan .......................................................................... 29 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2012 – 2016 ...................................................................................................... 32 2.1 Tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn .......................................... 32 2.2.1 Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra đối tượng nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn............................................................................................ 33 2.2.2 Quy trình kiểm tra đối tượng nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn... 36 2.2.3 Thực hiện nội dung kiểm tra đối tượng nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn............................................................................................................. 41 2.3 Đánh giá chung công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Lạng Sơn ............................................................ 58 2.3.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 58 2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân..................................................................... 61 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 69 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 ........... 70 3.1 Quan điểm định hướng kiểm tra thuế ................................................................. 70 3.1.1 Quan điểm định hướng về kiểm tra thuế của Ngành Thuế .......................... 70 3.1.2 Định hướng kiểm tra thuế của Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn .............. 70 3.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................................. 71 3.3 Đề xuất giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 ................................................................................. 72 3.3.1 Xây dựng hệ thống thông tin đầy đủ về đối tượng nộp thuế ....................... 72 3.3.2 Tăng cường áp dụng mô hình phân tích rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra thuế ................................................................................................................ 73 3.3.3 Nâng cao chất lượng kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế................................ 78 3.3.4 Thực hiện tốt khâu giám sát kiểm tra thuế ................................................. 82 3.3.5 Đẩy mạnh viêc áp dụng kiểm tra theo chuyên đề....................................... 82 3.3.6 Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế .................. 84 iv
  5. 3.3.7 Tăng cường phối hợp với các ban ngành khác tại địa phương trong việc điều tra, phối hợp xử lý và giải quyết các vụ việc liên quan đến đối tượng nộp thuế ..................................................................................................................... 85 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 89 1. Kết luận ................................................................................................................. 89 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 93 v
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Tổ chức Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn ................................................... 32 Hình 2.2. Cơ cấu đối tượng quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012-2016 ............................................................................................................. 43 Hình 2.3. Biểu đồ kết quả truy thu thuế bình quân sau kiểm tra tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012 – 2016............................................................................ 59 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kế hoạch - thực hiện hoạt động kiểm tra đối tượng nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012-2016..................................................................... 35 Bảng 2.2. Số lượng đối tượng nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012-2016 ...................................................................................................................... 42 Bảng 2.3. Tổng hợp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012-2016 ...................................................................................................................... 45 Bảng 2.4. Kết quả kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012- 2016 ............................................................................................................................... 47 Bảng 2.5. Kết quả kiểm tra thuế theo chuyên đề thương mại, ăn uống, lưu trú và các dịch vụ khác tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2014-2016 ..................... 55 Bảng 2.6. Kết quả đạt được thông qua các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012 – 2016........................................ 58 Bảng 2.7. Số liệu nợ thuế sau kiểm tra tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012 – 2016 ................................................................................................................... 60 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp ĐTNT Đối tượng nộp thuế HKD Hộ kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước UBND Ủy ban nhân dân TNCN Thu nhập cá nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố viii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cơ chế quản lý thu thuế nói chung và hoạt động kiểm tra thuế nói riêng đã có những thay đổi lớn, đạt được những kết quả quan trọng cả về thu ngân sách và quản lý điều tiết vĩ mô quan hệ kinh tế. Từ đó góp phần ổn định tình hình kinh tế - xã hội, thúc đẩy sản xuất trong nước, tạo tiền đề cần thiết để chuyển nền kinh tế sang một thời kỳ phát triển mới, thời kỳ hội nhập. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động kiểm tra thuế vẫn còn những tồn tại như: Hoạt động kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chính sách thuế chưa được tiến hành thường xuyên liên tục, gây thất thu đáng kể cho NSNN; ý thức tuân thủ pháp luật thuế của NNT chưa tốt; công tác quản lý thuế còn yếu kém ở một số lĩnh vực nên tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế và gian lận thương mại diễn ra khá phổ biến; chính sách thuế còn có những điểm quy định chưa chặt chẽ, tạo kẽ hở cho các tổ chức, cá nhân lợi dụng gian lận thuế; một bộ phận cán bộ thuế có biểu hiện suy mòn về đạo đức và lề lối làm việc. Bên cạnh đó, sự bình đẳng và công bằng về nghĩa vụ thuế cũng chưa được đảm bảo, năng lực kiểm tra thuế còn hạn chế, từ đó làm giảm hiệu quả quản lý thuế, ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN. Thực trạng trên đòi hỏi phải không ngừng nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế. Đây là yêu cầu cấp bách nhằm tăng thu cho ngân sách, kích thích sản xuất kinh doanh phát triển và làm trong sạch hóa bộ máy thu thuế. Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại III nằm ở khu vực miền núi phía Bắc, điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn. Với lợi thế lớn nhất là nằm trên tuyến xa lộ xuyên Á (tuyến đường bộ dài nhất nối liền 32 nước Châu Á với Châu Âu), hoạt động giao thương Việt Nam - Trung Quốc đã và đang từng bước cải thiện điều kiện sống của người dân địa phương. Tuy nhiên do đặc thù phức tạp tại một địa phương vùng biên, trình độ dân trí thấp, đa phần là kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ, hiệu quả quản lý thu thuế nói chung và công tác kiểm tra thuế nói riêng còn gặp nhiều hạn chế. Trong bối cảnh đó, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Lạng Sơn” nhằm đáp ứng yêu cầu cấp thiết đối với thực tiễn quản lý thu thuế tại Chi cục 1
  10. thuế thành phố Lạng Sơn trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra những đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn trong thời gian tới để khắc phục những tồn tại và khó khăn trong quá trình kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Lạng Sơn. 3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Luận văn sử dụng các phương pháp sau đây để triển khai nội dung nghiên cứu: - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp phân tích, so sánh - Phương pháp thống kê, tổng hợp - Phương pháp kế thừa 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hiệu quả kiểm tra thuế. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu vấn đề công tác kiểm tra thuế và hiệu quả kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn. - Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập số liệu từ năm 2011 đến năm 2016 tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5.1 Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm tra thuế và hiệu quả công tác kiểm tra thuế, nâng cao nhận thức cơ bản về kiểm tra thuế; cung cấp những thông tin cơ bản, xác thực về thực trạng kiểm tra đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Dựa trên các tiêu chí định tính, định lượng để đánh giá hiệu quả kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn; từ đó đưa ra những giải pháp cần thiết nhằm tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn Các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp 2
  11. ngoài quốc doanh là tài liệu tham khảo hữu ích cho Chi cục thuế Lạng Sơn thực hiện nhiệm vụ thu thuế cho Nhà nước. 6. Kết quả dự kiến đạt được của đề tài - Hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế và hiệu quả kiểm tra thuế; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế và hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn trong thời gian qua, tổng kết các kết quả đạt được để phát huy và nêu lên được những tồn tại để tìm giải pháp khắc phục; - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn trong thời gian tới. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra thuế và hiệu quả kiểm tra thuế. Chương 2: Thực trạng kiểm tra thuế và hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2012 - 2016. Chương 3: Một số giải pháp tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020. 3
  12. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ 1.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra thuế 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm kiểm tra thuế Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, phản ánh bản chất của chế độ xã hội. Do vậy để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách, đồng thời động viên được sự đóng góp của toàn dân trong việc tạo ra một nguồn lực tài chính đủ mạnh để phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng đất nước, đòi hỏi phải thực hiện vấn đề quản lý thuế một cách hiệu quả. Trong những vấn đề về quản lý thuế thì công tác kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế có tầm quan trọng đặc biệt. Vì kiểm tra là hoạt động thường xuyên, tất yếu của quản lý nhà nước nói chung và quản lý về thuế nói riêng. Kiểm tra thuế có mục tiêu đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế trên cơ sở đó có biện pháp uốn nắn, chấn chỉnh và xử lý kịp thời, nghiêm minh các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. Thực tiễn cho thấy nếu hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật thuế được thực hiện một cách nghiêm túc, có hiệu quả sẽ làm tăng tính tự giác tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Ngược lại, nếu hoạt động này lỏng lẻo, không được coi trọng sẽ là điều kiện làm lan nhanh sự không tuân thủ pháp luật, hậu quả không chỉ thiệt hại đến ngân sách Nhà nước mà còn tạo ra sự bất công đối với người chấp hành tốt nghĩa vụ thuế. Kiểm tra thuế là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý thuế, đồng thời là công cụ chủ yếu đảm bảo tính công bằng, minh bạch của hệ thống thuế. Kiểm tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá. Mục đích của kiểm tra thuế là ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm về thuế, chỉ rõ nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục, xử lý sai phạm góp phần cho các tổ chức, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ, bảo vệ tài sản của Nhà nước. Kiểm tra thuế là một lĩnh vực đặc thù với các đặc điểm cơ bản sau: 4
  13. Thứ nhất, kiểm tra thuế có phạm vi rộng, đối tượng kiểm tra là các tổ chức và cá nhân trong xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của các luật thuế. Thứ hai, kiểm tra thuế là công tác khó khăn, phức tạp vì nó đụng chạm trực tiếp đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế, đến tư cách đạo đức và hiệu quả làm việc của cán bộ công chức ngành thuế. Để che giấu các hành vi trốn thuế nhằm đảm bảo lợi ích vật chất của mình, các đối tượng nộp thuế thường tìm biện pháp cản trở, gây khó khăn cho công tác kiểm tra của cơ quan thuế. Thứ ba, kiểm tra thuế là công việc đòi hỏi rất cao về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực này. Để xác định đúng đắn nghĩa vụ thuế của đối tượng kiểm tra, đòi hỏi người cán bộ thuế không chỉ nắm chắc các luật thuế mà còn phải nắm bắt được bản chất của các hoạt động kinh tế của đối tượng, am hiểu sâu rộng về kinh tế, giỏi kế toán, sâu sắc trong tư duy logic... Đồng thời, người cán bộ kiểm tra thuế phải có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh vững vàng vì thường xuyên phải làm việc trong môi trường có sự cám dỗ về vật chất. 1.1.2 Nguyên tắc kiểm tra thuế Mục đích của kiểm tra thuế là phát huy nhân tố tích cực, ngăn ngừa, xử lý những sai phạm gây tổn thất đến lợi ích của Nhà nước, của nhân dân, của các doanh nghiệp, góp phần hoàn thiện chính sách thuế, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa. Để đạt được mục đích trên, công tác kiểm tra thuế phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định. Đó là các nguyên tắc sau: Thứ nhất, nguyên tắc tuân thủ pháp luật Pháp luật thể hiện ý chí của Nhà nước, nguyện vọng và lợi ích của nhân dân. Kiểm tra thuế là kiểm tra việc thực hiện pháp luật nên phải tuân thủ pháp luật. Đây cũng là nguyên tắc cần thiết để đề cao trách nhiệm của chủ thể kiểm tra; nâng cao hiệu lực của công tác kiểm tra thuế, ngăn chặn tình trạng làm trái pháp luật. Thực hiện đúng nguyên tắc này có nghĩa là các cơ quan và cán bộ kiểm tra thuế phải thực hiện đúng chức năng, trách nhiệm, quyền hạn mà pháp luật quy định; xem xét sự đúng sai của đối tượng kiểm tra phải căn cứ vào quy định của pháp luật, không tuân 5
  14. theo ý kiến chủ quan của bất kỳ một cơ quan hoặc cá nhân nào. Kết luận kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Thứ hai, nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan Đảm bảo tính trung thực, chính xác, khách quan là vấn đề có tính nguyên tắc cao trong công tác kiểm tra thuế. Có như vậy mới cho phép đánh giá đúng thực trạng của đối tượng, xử lý đúng người, đúng việc, đúng pháp luật. Nguyên tắc này đòi hỏi trong hoạt động kiểm tra thuế phải phản ánh và đánh giá đúng bản chất của sự vật, hiện tượng; vô tư, không thiên lệch; không vì quyền lợi cá nhân; không suy diễn hay quy chụp một cách chủ quan; tiến hành công việc một cách thận trọng. Thứ ba, nguyên tắc công khai, dân chủ Tính công khai trong kiểm tra thuế tức là phải thực hiện phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” để thu hút sự tham gia, đồng tình ủng hộ của nhân dân. Việc công khai bao gồm nhiều vấn đề cụ thể như: công khai quyết định kiểm tra thuế; tiếp xúc công khai với các đối tượng có liên quan và công bố công khai kết luận kiểm tra thuế. Tuy nhiên, tùy trường hợp cụ thể mà xác định phạm vi công khai và hình thức công khai cho phù hợp để đảm bảo giữ gìn bí mật quốc gia, bí mật người tố cáo, đảm bảo lợi ích của nhà nước và công dân, đảm bảo hiệu quả kiểm tra thuế cao nhất. Tính dân chủ trong hoạt động kiểm tra là thể hiện sự tôn trọng quần chúng, lấy dân làm gốc. Dân chủ trong hoạt động kiểm tra nhằm lôi cuốn sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân, coi quần chúng như tai mắt của lực lượng kiểm tra thuế. Thực hiện nguyên tắc này phải coi trọng việc tiếp nhận, thu thập ý kiến của mọi đối tượng có liên quan, tạo điều kiện cho đối tượng kiểm tra thuế được trình bày ý kiến của mình, nhất là khi giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân. Thứ tư, nguyên tắc bảo vệ bí mật Cần quán triệt nguyên tắc bảo vệ bí mật trong kiểm tra thuế là bởi trong quá trình kiểm tra cán bộ thuế sẽ tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu liên quan đến bí mật, bí quyết kinh doanh của doanh nghiệp, bí mật quốc gia. Nếu để lộ cho những đối 6
  15. tượng xấu biết sẽ làm thiệt hại đến lợi ích của quốc gia và các doanh nghiệp. Do vậy, chỉ được báo cáo thông tin cho những người có thẩm quyền biết. Thứ năm, nguyên tắc hiệu quả Thực hiện nguyên tắc này mới đảm bảo cho hoạt động kiểm tra thuế đạt được mục đích của nó. Nguyên tắc này đòi hỏi kiểm tra thuế phải đảm bảo tính hiệu quả, nghĩa là phải có tác dụng đề phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, vi phạm nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân có liên quan. 1.1.3 Vai trò của kiểm tra thuế Vai trò của kiểm tra thuế được thể hiện trên các phương diện: Thứ nhất, kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về thuế Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay có nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế có quy định quản lý, điều tiết lĩnh vực khác nhau. Do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang dần dần chuyển đổi nên mỗi sắc thuế được ban hành và thay đổi nhanh chóng, không tránh khỏi những thiếu sót, bất cập. Do đó, qua công tác kiểm tra có thể tìm ra những điểm bất cập của luật, chính sách thuế trong thực tế, các thủ tục hành chính không cần thiết để kiến nghị bổ sung hoàn thiện, nhằm nâng cao hiệu lực pháp luật thuế. Thứ hai, kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa, răn đe và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế Thực tế cho thấy không một hệ thống pháp luật nào trên thế giới đảm bảo không có khiếm khuyết. Điều này tạo kẽ hở để các tổ chức, cá nhân lợi dụng lách luật, trốn thuế. Với tư cách là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế xem xét, nghiên cứu các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có làm đúng quy định hay không. Nếu phát hiện hành vi vi phạm sẽ sử dụng các biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính để ngăn ngừa, xử lý theo quy định. Thứ ba, kiểm tra thuế góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính Công tác cải cách thủ tục hành chính có ý nghĩa to lớn trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tạo môi trường đầu tư ổn 7
  16. định, phát huy mọi nguồn lực xã hội. Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính cả về quy chế và tổ chức thực hiện, giảm đến mức tối đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây phiền hà đến nhân dân và doanh nghiệp. 1.2 Nội dung cơ bản của kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.2.1 Kiểm tra đăng ký thuế Đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế là quyền và nghĩa vụ của đối tượng kinh doanh. Thông qua việc đăng ký, Nhà nước quản lý được mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở ngay từ khi bắt đầu hoạt động, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế hoạch hóa nguồn thu ngân sách. Theo Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định: các đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày: 1. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư; 2. Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 3. Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; 4. Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân; 5. Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế. Nội dung kiểm tra đăng ký thuế là xem xét trên từng địa bàn, trong từng loại ngành nghề có bao nhiêu doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất kinh doanh, số lượng đơn vị đã đăng ký và chưa đăng ký thuế. Đối với mỗi cơ sở kinh doanh, khi kiểm tra thuế, cần đi sâu xem xét tính pháp lý của đăng ký thuế, kiểm tra tính trung thực của các tài liệu, số liệu kê khai trong đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế về vốn và địa điểm, ngành nghề kinh doanh, thời gian thực tế kinh doanh, hình thức kế toán áp dụng, tài khoản giao dịch... nhằm phát hiện và xử 8
  17. lý những gian lận trong kê khai đăng ký thuế. 1.2.2 Kiểm tra việc kê khai, tính thuế và nộp thuế Việc kê khai, tính thuế, nộp thuế là nghĩa vụ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh đối với Nhà nước. Trong quản lý thuế, trên thế giới có hai phương thức chủ yếu là kiểm tra trước khi chấp nhận và tự khai tự nộp: - Kiểm tra trước khi chấp nhận là phương thức mà trong đó tờ khai thuế phải được kiểm tra soát xét ở một mức độ nhất định trước khi thông báo chính thức số thuế phải nộp của ĐTNT. - Tự khai tự nộp là phương thức mà trong đó tờ khai thuế được chấp nhận ngay (ngoại trừ trường hợp có những sai sót về tính toán hoặc trình bày). Sau đó các tờ khai thuế sẽ được chọn mẫu để kiểm tra, thanh tra. Mặc dù còn những tranh luận nhất định, phương thức tự khai tự nộp được xem là một phương thức có nhiều ưu điểm hơn và được áp dụng ngày càng rộng rãi với mục đích cải thiện tính tuân thủ và tính hiệu quả thông qua việc thu được tiền thuế sớm hơn, thực hiện một chương trình kiểm tra, thanh tra có trọng tâm. Hệ thống tự khai tự nộp nhấn mạnh đến sự tự giác tuân thủ của ĐTNT nhưng nó phải đi kèm với một hệ thống kiểm tra, thanh tra thuế chặt chẽ và các hình phạt nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm. Do đó, một trong những vấn đề cốt lõi để bảo đảm tính tuân thủ hệ thống tự khai tự nộp là việc kiểm tra thuế có hữu hiệu hay không. Việc kiểm tra thuế trong hệ thống tự khai tự nộp nhằm thỏa mãn các mục tiêu sau: - Phát hiện các hành vi gian lận thuế và thu hồi số thuế bị gian lận. - Thúc đẩy sự tự giác tuân thủ. Bởi lẽ khi ĐTNT hiểu rằng nếu sai phạm trong việc khai thuế thì sẽ bị phát giác và bị phạt, họ sẽ quyết định lực chọn việc tuân thủ luật thuế. - Thu thập thông tin cho việc hoàn thiện hệ thống. Với các dữ liệu thu thập được qua quá trình kiểm tra, thanh tra thuế sẽ hình thành được một thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc phát triển các công cũ đánh giá rủi ro sai lệch thuế, đồng thời điều chỉnh những điểm chưa rõ ràng trong luật định. Kiểm tra, thanh tra thuế trong hệ thống tự 9
  18. khai tự nộp, việc lựa chọn đối tượng kiểm tra là một vấn đề hết sức quan trọng. Nó quyết định sự thành công của các mục tiêu đề ra cho hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế. Cụ thể là: - Nếu chọn các đối tượng có rủi ro sai lệch thuế thấp để kiểm tra sẽ tốn kém thời gian nhưng không phát hiện được các trường hợp gian lận thuế, không thu hồi được các khoản thuế bị gian lận. - Nếu các đối tượng được chọn để kiểm tra theo một khuôn mẫu có định, một số ĐTNT có thể không bao giờ được chọn để kiểm tra, đều này sẽ không khuyến khích được sự tuân thủ. - Việc thu thập thông tin để đánh giá mức độ tuân thủ luật thuế, xây dựng cơ sở dự liệu chuẩn cũng như phát triển các công cụ đánh giá rủi ro theo luật định và hoàn thiện các quy định thuế đòi hỏi cách thức lựa chọn các đối tượng kiểm tra, thanh tra phải tính toán để có được các kết quả phù hợp. Nội dung công tác kiểm tra việc kê khai, tính thuế, nộp thuế bao gồm: Thứ nhất, kiểm tra thời gian nộp hồ sơ khai thuế: căn cứ tại khoản 3, điều 10 thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau: a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. c) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch. d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. 10
  19. đ) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. e) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. g) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn về cơ chế một cửa liên thông đó. Thứ hai, kiểm tra căn cứ tính thuế. Kiểm tra căn cứ tính thuế nhằm xác định đúng số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế được miễn giảm, số thuế được hoàn trong kỳ của cơ sở kinh doanh. Việc kiểm tra căn cứ tính thuế được thực hiện trên cơ sở kiểm tra sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn và các tài liệu có liên quan. Thông qua việc kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các tờ khai, bản kê, quyết toán thuế mà cơ sở kinh doanh đã kê khai với số liệu kiểm tra trên sổ sách kế toán và tình hình thực tế của cơ sở kinh doanh để phát hiện số thuế đơn vị kê khai thiếu, số thuế gian lận... Thứ ba, kiểm tra việc chấp hành nộp thuế của đối tượng nộp thuế. Yêu cầu của nội dung này là xác định xem đối tượng nộp thuế có thực hiện nghiêm túc quy định về thời hạn nộp thuế của các luật thuế không, có dây dưa nộp chậm tiền thuế để chiếm dụng ngân sách nhà nước làm vốn kinh doanh không, có nợ đọng thuế không. Để đạt yêu cầu trên, cần đối chiếu thời hạn nộp thuế theo quy định của các luật thuế với thời gian nộp thuế của cơ sở kinh doanh qua các chứng từ nộp thuế như giấy nộp tiền vào Kho bạc, biên lai thuế. 1.2.3 Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, sổ sách Theo quy định của pháp luật Việt Nam (Luật doanh nghiệp, Luật kế toán...), tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức, cơ quan đoàn thể làm kinh tế đều phải chấp hành chế độ kế toán thống kê. 11
  20. Việc thực hiện chế độ kế toán, sổ sách, chứng từ, hóa đơn có liên quan mật thiết đến việc tính thuế, nộp thuế và công tác quản lý của Nhà nước. Nội dung kiểm tra trong lĩnh vực này bao gồm những vấn đề cơ bản sau đây: Thứ nhất, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Luật kế toán của các cơ sở kinh doanh, kiểm tra việc mở sổ sách kế toán, việc quản lý và sử dụng các loại chứng từ, hóa đơn theo chế độ quy định, hình thức hạch toán, chế độ ghi chép cập nhật sổ sách... Thứ hai, kiểm tra việc lập và sử dụng các loại chứng từ, hóa đơn có liên quan đến việc tính thuế. Nội dung của kiểm tra chứng từ, hóa đơn là xác định tính hợp pháp, hợp lý, trung thực của từng loại chứng từ hóa đơn có liên quan như: hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, chứng từ chi. Qua kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, sổ sách, chứng từ, hóa đơn đảm bảo chính xác các căn cứ tính thuế, ngăn chặn kịp thời việc hạch toán sai để trốn lậu thuế. Do vậy, nội dung kiểm tra này cần được tiến hành thường xuyên. 1.3 Các hình thức kiểm tra thuế 1.3.1 Kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế 1.3.1.1 Nguyên tắc kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế - Các loại hồ sơ khai thuế theo tháng, quí và năm (gọi chung là hồ sơ khai thuế) người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế đều được kiểm tra thường xuyên theo quy định tại Điều 77, Luật Quản lý thuế và kiểm tra theo cơ chế quản lý rủi ro quy định tại khoản 4, Điều 1, Luật bổ sung sửa đổi một số điều của Luật quản lý thuế. - Hồ sơ khai thuế phải kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế bao gồm tất cả hồ sơ khai thuế của tổ chức gửi đến cơ quan thuế trừ: hồ sơ khai thuế của tổ chức kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp; hồ sơ khai thuế nộp tiền thuế sử dụng đất khi được giao đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền thuê đất; thuế môn bài; lệ phí trước bạ; phí và các loại lệ phí khác. - Đối với các trường hợp đóng mã số thuế nhà thầu, mã số thuế chi nhánh nếu chưa phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh thì có thể thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2