Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, góp phần đảm bảo chi đúng, chi đủ, chi kịp thời các khoản chi tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGHIÊM XUÂN TƯỜNG NGHIÊM XUÂN TƯỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ Thái Nguyên –2020 THÁI NGUYÊN – 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGHIÊM XUÂN TƯỜNG NGHIÊM XUÂN TƯỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Nhuận Kiên THÁI NGUYÊN – 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy giáo PGS.TS. Trần Nhuận Kiên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực, kết quả nghiên cứu chưa được ai công bố trong các công trình nghiên cứu khoa học nào trước đó. Thái Nguyên, ngày 24 tháng 9 năm 2020 Tác giả Nghiêm Xuân Tường
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Nhuận Kiên đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Định Hóa, Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nghiêm Xuân Tường
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ...................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN ............................................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước............................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan .............................................................................5 1.1.2. Ý nghĩa của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 7 1.1.3. Nguyên tắc, công cụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .....................................................................................................................8 1.1.4. Vai trò của Kho bạc nhà nước trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản12 1.1.5. Quy trình, nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước............................................................................14 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................18 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
- iv nước qua kho bạc nhà nước............................................................................. 20 1.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở một số địa phương trong nước .............................................................................20 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên......................................................................................................................23 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................25 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu............................................................26 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................27 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 30 3.1. Giới thiệu chung về kho bạc nhà nước huyện Định Hóa ......................... 30 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................30 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.....................................................................................31 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ..................................................................................34 3.1.4. Tình hình nhân sự tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa .........................37 3.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................. 39 3.2.1. Tiếp nhận, thông báo kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mở tài khoản thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................39 3.2.2. Tiến hành kiểm tra, kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................43 3.2.3. Kiểm soát tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản .........................................54 3.2.4. Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản và tất toán tài khoản thanh toán vốn đầu tư .................................................................................................................57
- v 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ..... 60 3.3.1. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................60 3.3.2. Các yếu tố khách quan ..................................................................................61 3.4. Đánh giá chung về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............. 62 3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................62 3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế...............................................65 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐỊNH HÓA,TỈNH THÁI NGUYÊN ..................... 74 4.1. Quan điểm, định hướng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ..... 74 4.1.1. Quan điểm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 74 4.1.2.Định hướng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước75 4.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............. 76 4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................................................................................76 4.2.2. Đổi mới mô hình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản theo cơ chế “một cửa” ...........................................................................................................................77 4.2.3. Hoàn thiện kiểm soát tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản...................................................................................................79 4.2.4. Hoàn thiện phạm vi và nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ...81 4.2.5.Tăng cường đầu tư, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................................................83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 87
- vi 1. Kiến nghị với Nhà nước .............................................................................. 87 2. Kiến nghị với KBNN Trung ương .............................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CKC Cam kết chi 2 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 3 ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách 4 KBNN Kho bạc nhà nước 5 KHPT Kế hoạch phát triển 6 KLHT Khối lượng hoàn thành 7 KSC Kiểm soát chi 8 KTXH Kinh tế xã hội 9 NSĐP Ngân sách địa phương 10 NSNN Ngân sách nhà nước 11 NSTƯ Ngân sách trung ương 12 UBND Ủy ban nhân dân 13 VĐT Vốn đầu tư 14 XDCB Xây dựng cơ bản
- viii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Tình hình lao động tại KBNN huyện Định Hóa năm 2019 ............ 37 Bảng 3.2: Kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ..................................................................... 39 Bảng 3.3: Quy mô vốn bình quân/dự án giai đoạn 2017-2019 ....................... 41 Bảng 3.4: Tình hình từ chối thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kiểm soát tại KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ................. 50 Bảng 3.5: Nguyên nhân bị từ chối thanh toán chi đầu tư XDCB qua kiểm soát tại KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ........................ 51 Bảng 3.6: Số tiết kiệm chi cho NSNN qua kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ............................. 53 Bảng 3.7: Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2017-2019 .......... 56 Bảng 3.8: Kết quả thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB so với kế hoạch tại KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ............................. 58 Sơ đồ 1.1: Mô hình quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ............. 16 Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa ............ 34
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, lĩnh vực Tài chính - Ngân sách nói chung và quản lý quỹ ngân sách của Kho bạc Nhà nước nói riêng đã có sự đổi mới căn bản, nhờ đó đã mang lại những kết quả đáng ghi nhận. Chi tiêu ngân sách nhà nước những năm qua, ngoài việc đảm bảo hoạt động có hiệu quả của bộ máy Nhà nước, ổn định đời sống kinh tế xã hội, còn tạo tiền đề quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tác động tích cực vào tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Chi ngân sách nhà nước có tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội, vì thế nếu quản lý chi ngân sách nhà nước tốt sẽ góp phần to lớn vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững quốc phòng an ninh, giải quyết tốt các vấn đề xã hội. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước là một khâu quan trọng của quản lý ngân sách nhà nước, thực hiện tốt kiểm soát chi ngân sách nhà nước sẽ nâng cao hiệu quả chi ngân sách nhà nước. Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên được thành lập năm 1990 với chức năng là quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Từ khi thành lập đến nay, Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa ngày càng hoàn thiện về năng lực chuyên môn cũng như trình độ quản lý. Cơ chế kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa đã từng bước được hoàn thiện theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Hoạt động kiểm soát, thanh toán chi ngân sách đảm đảo kịp thời, chính xác, an toàn tiền và tài sản của Nhà nước, góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, trong quá trình kiểm soát các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản từngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóacòn tồn tại một số hạn chế bất cập như: còn tồn tại các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản
- 2 chưa đúng với chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định; nguồn vốn tạm ứng không thu hồi được và bị xuất toán qua công tác quyết toán; chưa có quan điểm xử lý rõ ràng về các khoản chi sai quy định của Nhà nước hoặc chưa tập trung đúng mức về công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản; đội ngũ cán bộ kiểm soát, thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản còn hạn chế về chuyên môn, chậm đổi mới, việc cập nhật và ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc còn bị hạn chế. Trong bối cảnh khó khăn về tài chính như hiện nay, cũng như theo chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc đẩy mạnh hoạt động phòng chống tham nhũng, lãng phí thì hoạt động tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ tình hình thực tế nói trên, cũng như nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, góp phần đảm bảo chi đúng, chi đủ, chi kịp thời các khoản chi tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện. - Phân tích thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2019.
- 3 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2019. - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện, cụ thể là tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại Kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: các số liệu thứ cấp trong luận văn được thu thập và phân tích trong giai đoạn 2017- 2019; giải pháp đề xuất đến năm 2025. - Phạm vi về nội dung:đề tài tập trung nghiên cứu kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Định Hóa. 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước. - Về mặt thực tiễn Luận văn là công trình nghiên cứu một cách có hệ thống về công tác tổ chức kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Định Hóa. Luận văn là tài liệu tham khảo để Kho bạc nhà
- 4 nước huyện Định Hóa có được các giải pháp để đẩy mạnh kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trong thời gian tới. Đồng thời, góp phần giúp UBND huyện Định Hóa kiểm soát tốt các nguồn vốn đầu tư để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước 1.1.1. Một số khái niệm liên quan - Khái niệm ngân sách nhà nước Ngân sách Nhà nước ra đời và phát triển với tư cách là một phạm trù kinh tế gắn liền với sự xuất hiện của Nhà nước và sự tồn tại, phát triển của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Ngân sách Nhà nước là khâu chủ đạo, đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc duy trì sự tồn tại của bộ máy quyền lực Nhà nước. Theo Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 thì “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Luật Ngân sách Nhà nước, 2015). Từ khái niệm ngân sách Nhà nước nêu trên cho thấy chi ngân sách Nhà nước là một trong hai nội dung chủ yếu của Ngân sách Nhà nước. - Khái niệm chi ngân sách nhà nước và chi đầu tư xây dựng cơ bản Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu công ích. Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở mang các sự nghiệp văn hóa xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy nhà nước và bảo đảm an ninh quốc phòng. Dựa trên tính chất phát sinh, chi ngân sách Nhà nước bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên:
- 6 + Theo Luật Ngân sách Nhà nước (2015), Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước là các khoản chi có thời hạn tác động ngắn thường dưới một năm, chi để mua các hàng hoá và dịch vụ không lâu bền, thường mang tính chất lặp đi lặp lại thường xuyên phục vụ các nhu cầu hoạt động thường xuyên của các tổ chức công. Như vậy, chi thường xuyên NSNN là quá trình phân phối và sử dụng từ quỹ NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi gắn với thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về quản lý kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh. + Đối với chi đầu tư phát triển, Luật Ngân sách Nhà nước (2015) quy định: “Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật”. Như vậy, chi đầu tư xây dựng cơ bản là một trong những khoản chi thuộc chi đầu tư phát triển và là khoản chi chính trong hoạt động chi đầu tư phát triển. Chi đầu tư xây dựng cơ bản được hiểu “là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội” (Điều 4, Luật Ngân sách Nhà nước, 2015). Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu khoản mục chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc chi đầu tư phát triển. - Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Kiểm soát chi ngân sách là tổng thể các hoạt động của cá nhân và tổ chức có trách nhiệm nhằm bảo đảm cho các khoản chi ngân sách thực hiện đúng quy định, đúng mục đích, đúng đối tượng và tiết kiệm (Lâm Hồng Cường, 2014). Từ các khái niệm trên có thể hiểu: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là việc cơ quan nhà nước cấp phát kinh phí NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt động, các khoản chi từ NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản,
- 7 đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự án đã được phê duyệt. Các khoản chi phải tuân thủ đúng chế độ quản lý hiện hành, đúng định mức, đơn giá xây dựng cơ bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 1.1.2. Ý nghĩa của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước có những ý nghĩa quan trọng như sau: - Kiểm soát chi đầu tư XDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tư được thanh toán đúng thực tế, đúng hợp đồng ký kết. Thông qua quá trình kiểm soát chi đầu tư đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước. Góp phần tránh thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng. - Góp phần đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ. Vì thông qua kiểm soát chi đầu tư XDCB cơ quan kiểm soát chủ động nắm bắt tình hình thực hiện của các dự án, qua đó tham mưu cho các Bộ, ngành, Trung ương và địa phương, các chủ đầu tư, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư kịp thời tháo gỡ, giải quyết nhiều khó khăn vướng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tư, góp phần đảm bảo dự án thực hiện theo đúng tiến độ, như vậy sẽ hạn chế các chi phí phát sinh do kéo dài thời gian thực hiện dự án và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của Nhà nước, từ đó tham mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hoà kế hoạch vốn đúng đối tượng. - Góp phần làm lành mạnh nền tài chính Nhà nước, từ đó giúp quyết toán đúng chính sách, chế độ, thời gian, sớm đưa dự án vào khai thác sử dụng. - Góp phần hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tư xây dựng của Nhà nước. Tham gia với các Bộ, ngành liên quan để nghiên cứu, sửa đổi và hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước, tạo hành lang pháp lý cần thiết cho công tác đầu tư và xây dựng.
- 8 - Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước, thông qua kiểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mưu, đề xuất cho các cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đúng theo quy định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng. - Do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới, việc áp dụng quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN đến từng đối tượng sử dụng là cần thiết, góp phần minh bạch hoá hoạt động quản lý chi tiêu công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành mạnh hoá các hoạt động giao dịch trong nền kinh tế. 1.1.3. Nguyên tắc, công cụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.3.1.Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Thứ nhất, tất cả các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trong quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản phải có trong dự toán ngân sách nhà nước được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được uỷ quyền quyết định chi. Thứ hai, mọi khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Thứ ba, KBNN có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ trong quá trình thanh toán, đảm bảo chi kịp thời, đầy đủ, đúng quy định. Định kỳ và đột
- 9 xuất kiểm tra các chủ đầu tư về tình hình chấp hành chế độ chính sách về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, về tình hình sử dụng vốn đầu tư. Được phép tạm ngừng chi hoặc thu hồi số vốn mà chủ đầu tư sử dụng sai mục đích, không đúng đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước; đồng thời báo cáo KBNN cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính xem xét, xử lý. Thứ tư, số vốn thanh toán cho dự án trong năm không được vượt quá kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án. Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình không vượt quá dự toán hoặc giá trúng thầu, tổng dự toán của dự án (đối với chi phí nằm trong tổng dự toán). Tổng số vốn thanh toán cho dự án không được vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. Trường hợp số vốn thanh toán vượt kế hoạch vốn cả năm đã được bố trí (do điều chỉnh kế hoạch, do dự án phân bổ không đúng quy định…), KBNN phải phối hợp với chủ đầu tư để thu hồi số vốn đã thanh toán vượt kế hoạch. Thứ năm, trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN các khoản chi phải thực hiện chuyển khoản trực tiếp đến đơn vị thụ hưởng trừ một số khoản được chi bằng tiền mặt qua KBNN như sau: + Chi cho công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, bao gồm các khoản chi cho hội đồng giải phóng mặt bằng, các khoản chi đền bù cho người dân, cho các tổ chức, các đơn vị không có tài khoản. + Đối với chi phí ban quản lý dự án, ngoài các chi phí mua sắm bằng hợp đồng, các khoản mua sắm hàng hoá dịch vụ thanh toán chuyển khoản trực tiếp cho nhà cung cấp, các khoản chi phí thanh toán cho cá nhân và chi phí thường xuyên nhỏ lẻ được chi bằng tiền mặt. + Chi phí tư vấn cho các cá nhân không có tài khoản. + Chi xây dựng các công trình của xã do dân được phép tự làm, chi mua sắm một số vật tư do nhân dân khai thác và cung ứng được chính quyền địa phương và chủ đầu tư chấp thuận.
- 10 Thứ sáu, KBNN thực hiện thanh toán trước, kiểm soát sau đối với từng lần thanh toán của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần và kiểm soát trước, thanh toán sau đối với công việc, hợp đồng thanh toán 1 lần và lần thanh toán cuối cùng của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần. Thứ bảy, trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, KBNN căn cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán,thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán) để thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của đối tượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình, KBNN không chịu trách nhiệm về các vấn đề này. KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng. Thứ tám, nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Có thể nói tiết kiệm, hiệu quả là một trong những nguyên tắc quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế, bởi vì nguồn lực thì luôn có giới hạn nhưng nhu cầu thì vô hạn. Do vậy trong quá trình phân bổ và sử dụng các nguồn lực khan hiếm đó luôn phải tính toán sao cho với chi phí ít nhất nhưng vẫn đạt hiệu quả cao nhất. Mặt khác, do đặc thù hoạt động của NSNN diễn ra trên phạm vi rộng, đa dạng và phức tạp, nhu cầu chi luôn gia tăng với tốc độ nhanh chóng trong khi khả năng huy động nguồn thu có hạn. Vì vậy nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN càng phải được tôn trọng. 1.1.3.2.Công cụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước - Công cụ kế toán ngân sách Nhà nước Kế toán NSNN là một trong những công cụ quan trọng gắn liền với hoạt động quản lý NSNN của KBNN. Nó có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát hoạt động thu, chi NSNN. Kế toán NSNN phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thu, chi NSNN, qua đó cung cấp những thông tin cần thiết để các cơ quan chức năng điều hành ngân sách có
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn