Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai
lượt xem 10
download
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích thực trạng công tác KSC thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai, xác định những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, nghiên cứu đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ HẢI CHÂU KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC SI MA CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ HẢI CHÂU KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC SI MA CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Yến THÁI NGUYÊN - 2020 ii
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không sao chép của tổ chức, cá nhân khác. Những nội dung, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, rõ ràng, với nguồn gốc thực tế, cụ thể và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Lào Cai, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Hải Châu
- ii LỜI CẢM ƠN Bằng sự trân trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa chuyên môn của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh- Đại học Thái Nguyên đã truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS Lê Thị Yến Trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tôi đã được sự hướng dẫn rất bài bản và khoa học của Cô, tôi đã tiếp thu, học hỏi được những kiến thức hết sức bổ ích và phương pháp nghiên cứu khoa học. Tôi vô cùng cảm ơn gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp và Ban Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi trong việc thu thập số liệu để tôi hoàn thành tốt bản luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài nghiên cứu, mặc dù tôi đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn./. Lào Cai, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Hải Châu
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..................................................................................................... 6 1.1. Một số vấn đề lý luận về Ngân sách Nhà nước và chi NSNN ................... 6 1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước và vai trò của NSNN ...................... 6 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại chi Ngân sách Nhà nước ...................... 7 1.2. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ....................................... 8 1.2.1. Đặc điểm, phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nước .................. 8 1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc chi trả các khoản chi thường xuyên NSNN qua KBNN.............................................................................................................. 10 1.2.3. Nội dung, quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN........ 11 1.2.4. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong quản lý, kiểm soát thanh toán các khoản chi NSNN ..................................................................... 12 1.2.5. Vai trò của KBNN trong quá trình kiểm soát chi NSNN ..................... 15 1.3. Sự cần thiết phải tăng cường kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước............................................................................ 16 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước…. ............................................................................................................ 17 1.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 17 1.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 21
- iv 1.5. Kinh nghiệm về công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước tại một số địa phương ............................................................................. 24 1.5.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Gia Lâm, Hà Nội ....................... 24 1.5.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ........ 25 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ...................... 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 29 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.22. Phương pháp cách thức xử lý thông tin ................................................. 31 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32 2.3.1. Chỉ tiêu về kinh tế xã hội ...................................................................... 32 2.3.2. Chỉ tiêu về công tác KSC NSNN đối với đơn vị sử dụng ngân sánh qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ......................................................................... 32 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC SI MA CAI ..................................................................................................... 33 3.1. Tổng quan về về huyện Si Ma Cai và Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ..... 33 3.1.1.Tổng quan về huyện Si Ma Cai .............................................................. 33 3.1.2. Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ........................................ 36 3.2. Thực trạng thực hiện chi NSNN của các đơn vị sử dụng NSNN huyện Si Ma Cai.. ........................................................................................................... 45 3.2.1 Nội dung quản lý chi NSNN trên địa bàn .............................................. 45 3.2.2. Thực trạng chi NSNN của các đơn vị sử dụng NSNN huyện Si Ma Cai ......................................................................................................... 47 3.3. Thực trạng công tác Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai giai đoạn 2016- 2018 ...................................... 49
- v 3.3.1. Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm vụ KSC thường xuyên trên địa bàn huyện Si Ma Cai ......................................................................................................... 49 3.3.2. Bộ máy tổ chức KSC thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ....... 53 3.3.3. Quy trình KSC thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai.......... 55 3.3.4. Đánh giá thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ........................................................................................ 60 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai................................................................................................ 68 3.4.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 68 3.4.2 Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 69 3.5. Những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ........... 71 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 71 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 75 3.5.3. Những nguyên nhân của những hạn chế ............................................... 85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 93 Chương 4. ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNGXUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC SI MA CAI .......................................................... 94 4.1. Những yêu cầu phát triển của huyện Si Ma Cai về phát triển kinh tế và chi NSNN.. ............................................................................................................ 94 4.2. Định hướng của ngành Kho bạc và Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai nâng cao hiệu quả KSC thường xuyên ngân sách nhà nước .......................................... 95 4.2.1. Định hướng của ngành Kho bạc............................................................ 95 4.2.2. Định hướng của Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai .................................... 97 4.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai................................................................... 98 4.3.1. Giải pháp chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhất là cán bộ KSC ................................................................................................................. 98
- vi 4.3.2. Giải pháp để đổi mới cách thức tiếp nhận và thực hiện kiểm soát quản lý hồ sơ chứng từ đối với các đơn vị sử dụng NSNN ................................... 102 4.3.3. Giải pháp Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ban hành văn bản để hướng dẫn thực hiện chế độ về KSC thường xuyên ....................................................... 107 4.3.4. Giải pháp để cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa tăng cường ứng dụng tiến bộ công nghệ thông tin, triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến cho các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc địa bàn huyện Si Ma Cai .......................... 109 4.4. Kiến nghị, đề xuất .................................................................................. 113 4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành ........................................ 114 4.4.2. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ....................................................... 116 4.4.3. Kiến nghị với Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lào Cai và huyện Si Ma Cai ............................................................................................ 119 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................ 122 KẾT LUẬN .................................................................................................. 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 125
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính CITAD Chương trình thanh toán Liên ngân hàng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KTNN Kế toán Nhà nước KTV Kế toán viên KTT Kế toán trưởng KT - XH Kinh tế - xã hội KSC KSC TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc NSNN NSNN UBND Ủy ban Nhân dân
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1: Phân loại cán bộ công chức Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ........... 44 Bảng 3.2: Tình hình hoạt động Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ....................... 45 Bảng 3.3: Số liệu chi NSNN huyện Si Ma Cai từ năm 2016-2018 ............ 48 Bảng 3.4: Kết quả từ chối thanh toán chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai Giai đoạn 2016 - 2018 ................................................. 49 Bảng 3.5: KSC NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai .................................... 60 Bảng 3.6: KSC thường xuyên theo nhóm mục chi cá nhân ............................ 61 Bảng 3.7 Cơ cấu chi thường xuyên NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai ..... 62 Bảng 3.8: Kết quả giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực KSC thường xuyên . 65 Bảng 3.9: Tổng hợp báo cáo tự kiểm tra nội bộ Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai 66 Bảng 3.10: Kết quả từ chối qua KSC thường xuyên....................................... 72 Bảng 3.11. Số liệu thanh toán bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................... 75
- ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai (H1) ..... 42 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai (H2) ...... 43 Sơ đồ 3.1: Mô hình quan hệ của Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ..................... 54 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy KSC thường xuyên NSNN của Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ........................................................................................ 55 Sơ đồ 3.3: Mô hình kiến trúc nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai ......... 56 Sơ đồ 3.4: Quy trình KSC thường xuyên ........................................................ 57
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp ủy, chính quyền cơ sở thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Chi NSNN bao gồm hai bộ phận chính là chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. Trong đó chi thường xuyên nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Trong những năm qua Hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) thực hiện với vai trò là cơ quan Kiểm soát chi (KSC) NSNN, đã tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các khoản chi NSNN bằng nhiều nỗ lực hoàn thiện cơ chế, chính sách, cải tiến quy trình, thủ tục KSC NSNN của các đơn vị sử dụng. Hệ thống KBNN đã tạo nên những bước đột phá để khẳng định vị trí, vai trò, chức năng của mình trong công tác quản lý quỹ NSNN trong suốt quá trình triển khai thực hiện cơ chế KSC. Trong thực tế, những năm qua, KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước nói chung và Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, đạt được nhiều kết quả tốt, đã từng bước được cụ thể theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được trong KSC thường xuyên NSNN qua kho bạc nhà nước Si Ma Cai, hoạt động này cũng bộc lộ những hạn chế như: Sử dụng NSNN còn kém hiệu quả, lãng phí; một số tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước còn lạc hậu so với thực tế. Cơ chế quản lý chi ngân sách trên địa bàn đôi lúc còn bị động, thiếu kiểm soát, còn nhiều bất cập gây ảnh hưởng lớn tới công tác điều hành ngân sách trên địa bàn. Bên cạnh đó trình độ nghiệp vụ của một số cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân sách tại các đơn vị sử dụng
- 2 ngân sách và cán bộ thực hiện công tác KSC của Kho bạc Nhà nước chưa đáp ứng được yêu cầu trong thời kỳ mới, ý thức trách nhiệm của các đơn vị sử dụng ngân sách trong chấp hành chi ngân sách chưa cao… Chính vì vậy, xuất phát từ cơ sở lý luận đã được tiếp thu và căn cứ công việc thực tiễn tại cơ quan đơn vị tôi lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai” làm luận văn cao học của mình, từ đó nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác KSC thường xuyên NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu đến đề tài Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, nhiều bài viết trên tạp chí chuyên ngành về đề tài KSC thường xuyên NSNN. Có thể kể ra đây một số công trình như sau: Nguyễn Văn Quang và Hà Xuân Hoài (2010), “Tích hợp quy trình kiểm soát cam kết chi và KSC NSNN qua Kho bạc Nhà nước phù hợp với lộ trình triển khai chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020”, đề tài nghiên cứu khoa học của Kho bạc Nhà nước. Dương Thị Kiều Loan (2014) “KSC thường xuyên bằng dự toán qua Kho bạc Nhà nước Vĩnh Phúc”. Luận văn Thạc sỹ quản lý kinh tế - Đại học Thái Nguyên. Nguyễn Thị Minh Hiền (2014) “Hoàn thiện công tác KSC thường xuyên các đơn vị thuộc ngành Nông nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Khánh Hòa’’. Luận văn Thạc sỹ - Đại học Nha Trang. Phạm Thị Tuyết (2015) “KSC thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội”. Trần Thị Hồng (2014) “KSC NSNN qua Kho bạc Nhà nước Nghệ An”, Luận văn Thạc sĩ Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Nhìn chung mỗi đề tài đều có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau do thực trạng của từng địa phương khác nhau và các tác giả đã đưa ra những vấn đề quan trọng liên quan đến công tác KSC thường xuyên NSNN.
- 3 Đánh giá kết quả đạt được, nêu lên những hạn chế từ đó tìm ra các giải pháp hiệu quả, đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích thực trạng công tác KSC thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai, xác định những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, nghiên cứu đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai đến năm 2030. 3.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác KSC thường xuyên NSNN của Kho bạc Nhà nước. Phân tích thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc nhà nước Si ma Cai. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua kho bạc nhà nước Si Ma Cai. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về công tác KSC thường xuyên đối với các đơn vị sử dụng NSNN tại Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai trên cơ sở các quy định của luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu về công tác KSC thường xuyên NSNN đối với các đơn vị sử dụng NSNN tại Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai.
- 4 + Về thời gian: Luận văn tập trung làm rõ thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai từ năm 2016 đến năm 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. + Về nội dung: Luận văn nghiên cứu về công tác KSC thường xuyên NSNN qua kho bạc nhà nước Si Ma Cai. 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài 5.1. Đóng góp về mặt lý luận Khái quát một số vấn đề lý luận và liên hệ kinh nghiệm một số địa phương về công tác chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước. Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận về chi NSNN, KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước từ đó nâng cao chất lượng, hiệu quả chi NSNN, ngăn chặn sự lãng phí, tham ô, tham nhũng thất thoát công quỹ nhà nước. 5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, đặc biệt là các cán bộ lãnh đạo thuộc ngành Tài chính Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, các cán bộ lãnh đạo, quản lý địa phương (HĐND, UBND huyện, các phòng ban ngành liên quan…) đối với lĩnh vực KSC NSNN nói riêng và lĩnh vực quản lý NSNN nói chung. Ngoài ra, Luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các học viên cao học, sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, Tài chính công... 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm 4 chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về KSC thường xuyên NSNN qua kho bạc nhà nước Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- 5 Chương 3: Thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai. Chương 4: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Si Ma Cai.
- 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Một số vấn đề lý luận về Ngân sách Nhà nước và chi NSNN 1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước và vai trò của NSNN 1.1.1.1. Khái niệm Mỗi một Quốc gia khi hình thành Nhà nước thì cần phải có nguồn lực bảo vệ chính thể Nhà nước và đảm bảo cho các mặt hoạt động của mình. Một trong những nguồn lực quan trọng nhất là NSNN. NSNN phục vụ cho giai cấp thống trị. Nó là công cụ để giai cấp thống trị bảo vệ nhà nước, đảm bảo hoạt động bộ máy nhà nước, đồng thời là công cụ để hoàn thiện quản lý nhà nước của mình. Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu chủ đạo, là điều kiện quan trọng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Như vậy, NSNN là một phạm trù kinh tế mang tính chất lịch sử. Nó phản ánh những mặt nhất định của các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã hội trong điều kiện còn tồn tại quan hệ hàng hóa - tiền tệ và được sử dụng như một công cụ thực hiện các chức năng của Nhà nước. Tại điều 1, chương I - Luật NSNN ngày 16 tháng 12 năm 2002 quy định: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Tuy nhiên, nếu nhìn nhận khái quát và sâu xa hơn thì NSNN phản ánh các quan hệ phân phối cơ bản của nền tài chính quốc gia. Về mặt kinh tế, NSNN thể hiện mối quan hệ kinh tế, tài chính giữa Nhà nước với các chủ thể của nền kinh tế trong quá trình hình thành, phân bổ và sử dụng NSNN, quá trình phân phối và phân phối lại thu nhập nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của Nhà nước.
- 7 1.1.1.2. Vai trò của NSNN NSNN là một khâu then chốt trong hệ thống Tài chính. Vai trò của NSNN được xác định trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ cụ thể của nó trong từng giai đoạn, đảm bảo cho Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, duy trì quyền lực nhà nước.Trong giai đoạn hiện nay, NSNN đóng vai trò là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Trong quan hệ giữa Nhà nước và Ngân sách thì Nhà nước là chủ thể thường xuyên, chủ thể quyền lực. Nhà nước tập trung Ngân sách, coi Ngân sách là công cụ kinh tế quan trọng để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội và thị trường. Ngân sách kích thích sản xuất kinh doanh, cạnh tranh hợp pháp, chống độc quyền thông qua các công cụ về thuế và cho ra đời các doanh nghiệp nhà nước. NSNN cung cấp nguồn kinh phí để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các ngành kinh tế then chốt, tạo môi trường cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển; đầu tư để chống ô nhiễm môi trường; tài trợ cho các hoạt động xã hội, chống lạm phát. Như vậy, vai trò của NSNN là rất quan trọng, dù trực tiếp hay gián tiếp NSNN vẫn chiếm một vị trí chủ đạo trong điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, khắc phục những khuyết tật mang trong mình cơ chế thị trường. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại chi Ngân sách Nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước trong từng công việc cụ thể. 1.1.2.2. Đặc điểm chi NSNN Chi NSNN thể hiện các quan hệ Tài chính - Tiền tệ được hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm bảo đảm các nhu cầu chi tiêu của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước. Chi NSNN là sự kết hợp hài hoà giữa quá trình phân phối quỹ NSNN để hình thành các quỹ tài chính của các cơ quan, đơn vị và quá trình sử dụng các quỹ tài chính này.
- 8 Chi NSNN là các khoản cấp phát, thanh toán từ quỹ NSNN cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân có tính không hoàn lại. Quy mô của chi NSNN phụ thuộc vào quy mô các khoản thu của NSNN và những nhiệm vụ chi mà nhà nước cần phải thực hiện. 1.1.2.3. Phân loại chi NSNN Phân loại chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN vào các nhóm, các loại chi cụ thể như: + Theo tính chất các khoản chi: Chi NSNN được chia thành chi cho y tế, chi giáo dục, chi phúc lợi; chi quản lý nhà nước; chi đầu tư kinh tế. + Theo tính chất pháp lý: Chi NSNN được chia thành các khoản chi theo Luật định; các khoản chi đã được cam kết; các khoản chi có thể điều chỉnh. + Theo yếu tố các khoản chi: Chi NSNN được chi thành chi đầu tư; chi thường xuyên và chi khác 1.2. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN là việc KBNN sử dụng các công cụ nghiệp vụ của mình thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN qua KBNN nhằm đảm bảo các khoản chi đó được thực hiện đúng đối tượng, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước quy định và theo những nguyên tắc, hình thức, phương pháp quản lý tài chính của Nhà nước. 1.2.1. Đặc điểm, phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nước 1.2.1.1. Đặc điểm của chi thường xuyên của NSNN Một là, các khoản chi phát sinh đều đặn, ổn định và có tính chu kỳ trong một khoảng thời gian hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với nhịp độ phát triển của nền kinh tế. Vì vậy, nguồn vốn được bố trí ổn định và được phân bố đồng đều giữa các tháng, các quý, các năm trong kỳ kế hoạch. Hai là, kinh phí chi thường xuyên chủ yếu là chi cho con người, cho các sự kiện, sự việc.
- 9 Ba là, chi thường xuyên NSNN chủ yếu đáp ứng nhu cầu chi tiêu để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước về quản lý kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng. Vì vậy hiệu quả của chi thường xuyên không xác định cũng như đánh giá một các cụ thể mà được thể hiện qua sự ổn định của chính trị - xã hội nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước. 1.2.1.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN Phân loại chi thường xuyên NSNN là việc sắp xếp các khoản chi theo các tiêu thức nhất định cụ thể như sau: - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, chi thường xuyên bao gồm các khoản chi cụ thể sau: + Chi sự nghiệp kinh tế + Chi sự nghiệp văn hóa - xã hội + Chi quản lý hành chính + Chi hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam + Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội + Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước + Chi các chương trình quốc gia + Chi trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội + Chi tài trợ cho các tổ chức xã hộ, xã hội nghề nghiệp theo quy định của pháp luật + Chi trả lãi tiền vay do Nhà nước vay + Chi viện trợ cho các Chính phủ và các tổ chức nước ngoài. + Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. - Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thường xuyên bao gồm 4 nhóm mục cụ thể như sau: + Nhóm các khoản chi thanh toán cá nhân gồm + Nhóm các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn gồm + Nhóm các khoản chi mua sắm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn