intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu, đánh giá về hoạt động cho vay đối với DNNVV của Chi nhánh Ngân hàng BIDV Bắc Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ QUANG TUẤN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ QUANG TUẤN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Thương THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Vũ Quang Tuấn
  4. ii LỜI CÁM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS Nguyễn Thị Thu Thương - người hướng dẫn khoa học - đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Xin chân thành cám ơn quý thày giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức và góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện luận văn. Em cũng xin được cảm ơn Phòng Quản lý sau đại học và các Khoa - Phòng của trường đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cám ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích lệ và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tác giả luận văn Vũ Quang Tuấn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NHTM ..............................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với DNNVV của NHTM.....................4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DNNVV...............................................................4 1.1.2. Chất lượng cho vay DNNVV của các NHTM ..................................................8 1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường .....................................................................19 1.1.4. Chất lượng cho vay đối với DNNVV của NHTM ..........................................21 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với DNNVV của NHTM ..... 26 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV của NHTM 29 1.2.1. Kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của các NHTM nước ngoài ..............29 1.2.2. Kinh nghiệm một số NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................31 1.2.3. Bài học rút ra từ thực tiễn cho BIDV Chi nhánh Bắc Ninh trong việc nâng cao chất lượng cho vay .........................................................................................32 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................33
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................33 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................33 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................33 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................34 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................................35 2.3.1. Doanh số cho vay (DSCV) ..............................................................................35 2.3.2. Doanh số thu nợ (DSTN) ................................................................................35 2.3.3. Dư nợ tín dụng ................................................................................................35 2.3.4. Nợ quá hạn ......................................................................................................36 2.3.5. Nợ xấu .............................................................................................................36 2.3.6. Trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) tín dụng cho DNNVV..............................36 2.3.7. Vòng quay vốn tín dụng ..................................................................................37 2.3.8. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV .........................................37 Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV TẠI BIDV BẮC NINH ............................................................................................38 3.1. Khái quát về Ngân hàng BIDV Bắc Ninh ..........................................................38 3.1.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức ..........................................................38 3.1.2. Tình hình hoạt động ........................................................................................40 3.1.3. Tình hình hoạt động của DNNVV trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .......................47 3.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng BIDV Bắc Ninh ... 48 3.2.1. Quy trình xét duyệt cho vay đối với DNNVV ................................................48 3.2.2. Cho vay và thu nợ đối với DNNVV ...............................................................55 3.2.3. Dư nợ tín dụng đối với DNNVV.....................................................................58 3.2.4. Nợ quá hạn đối với DNNVV ..........................................................................62 3.2.5. Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng đối với DNNVV....................64 3.2.6. Vòng xoay vốn tín dụng đối với DNNVV ......................................................65 3.2.7. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV .........................................66 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của Ngân hàng BIDV Bắc Ninh đối với DNNVV ...............................................................................................67 3.3.1. Yếu tố khách quan ...........................................................................................67
  7. v 3.3.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................69 3.4. Đánh giá chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng BIDV Bắc Ninh ...... 71 3.4.1. Nhưng kết quả đạt được ..................................................................................71 3.4.2. Một số tồn tại, hạn chế ....................................................................................74 3.4.3. Các nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế ......................................................75 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BIDV BẮC NINH .............................................................................................80 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Bắc Ninh ....................................................................................80 4.1.1. Quan điểm .......................................................................................................80 4.1.2. Phương hướng .................................................................................................82 4.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................84 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Bắc Ninh.84 4.2.1. Đa dạng hoá các hình thức cho vay và nâng cao chất lượng các sản phẩm cho vay đối với các DNNVV ................................................................................84 4.2.2. Cải tiến thủ tục, cơ chế cấp tín dụng cho DNNVV .........................................85 4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định, củng cố hoàn thiện mạng lưới thu thập, xử lý thông tin về các Doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................86 4.2.4. Tăng cường các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ...............................87 4.2.5. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ tín dụng ......................................................................................................88 4.3. Đề xuất, kiến nghị ..............................................................................................89 4.3.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước ..............................................................89 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...............................................92 4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................93 4.3.4. Kiến nghị với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................94 KẾT LUẬN ..............................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV Bắc Ninh Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh BIDV Việt Nam Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DPRR Dự phòng rủi ro DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ KCN Khu công nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................5 Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh giai đoa ̣n 2012 - 2014 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh .............................................................................46 Bảng 3.2. Số lượng DNNVV đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ năm 2012 – 2014 .............................................................................................47 Bảng 3.3. Số lượng DNVVN thành lập mới từ năm 2012 - 2014 ............................48 Bảng 3.4. Tình hình cho vay DNNVV tại BIDV Bắc Ninh .....................................55 Bảng 3.5. Tình hình thu nợ DNNVV tại BIDV Bắc Ninh ........................................57 Bảng 3.6. Dư nợ tín dụng DNNVV tại BIDV Bắc Ninh ..........................................58 Bảng 3.7. Tình hình dư nợ đối với DNNVV theo thời hạn ......................................60 Bảng 3.8. Tình hình dư nợ DNNVV theo thành phần kinh tế ..................................61 Bảng 3.9. Phân loại nợ đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh ..................................63 Bảng 3.10. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh ..................................................................................................64 Bảng 3.11. Vòng quay vốn tín dụng đối với DNNVV..............................................65 Bảng 3.12. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV.................................66
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng dư nợ DNNVV tại BIDV Bắc Ninh ...................................59 Biểu đồ 3.2. Dư nợ đối với DNNVV theo thời hạn ..............................................60 Biểu đồ 3.3. Dư nợ đối với DNNVV theo thành phần kinh tế .............................62 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ nợ xấu DNNVV trong dư nợ của DNNVV ............................63 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng BIDV Bắc Ninh............................... 39 Sơ đồ 3.2. quy trình xét duyệt cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng BIDV Bắc Ninh .......................................................................... 49
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ khi tiến hành quá trình đổi mới bắt đầu vào năm 1986, các doanh nghiệp Việt Nam, trong đó phần lớn là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), đã thể hiện sức bật mạnh mẽ trong quá trình khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, phát triển, và tăng trưởng. Hàng năm các DNNVV đóng góp khoảng hơn 40% GDP và chiếm 98% tỷ trọng số lượng các DN trong nền kinh tế. Đây là khu vực được đánh giá là rất có tiềm năng phát triển kinh tế. Trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh DNNVV đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Trong thu ngân sách của thành phố những năm qua, nếu so với tổng thu thuế, phí thì số thu từ khối DNNVV chiếm trên 50%, điều đó chứng tỏ nguồn thu từ các DNNVV quan trọng và quyết định đến việc hoàn thành chỉ tiêu thu NSNN, đóng góp vào sự phát triển của kinh tế tỉnh Bắc Ninh. Hiện nay, trong giai đoạn hội nhập sâu rộng và phát triển kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng có rất nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng gặp không ít những thách thức lớn. Để tồn tại và đứng vững trên thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Muốn làm được điều đó thì cần giải quyết hàng loạt vấn đề khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Trong đó, vấn đề quan trọng nhất, có tính chất sống còn đối với DNNVV hiện nay chính là nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trung gian tài chính cung cấp vốn hiệu quả cho DNNVV. Mặt khác, trong các ngân hàng thương mại, cho vay là một trong những hoạt động quan trọng nhất, quyết định sự sống còn, hay thịnh vượng, nó là nhân tố chính mang lại lợi nhuận hay thua lỗ cho các NHTM; sự thành công hay thất bại của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào quy mô và chất lượng cho vay. Những năm gần đây, doanh số cho vay đối với DNNVV của chi nhánh Ngân hàng BIDV Bắc Ninh đang liên tục tăng lên xuất phát từ chính sách tăng cường mở
  12. 2 rộng cho vay và tăng cường chất lượng cho vay DNNVV của Chi nhánh. Thực tế, doanh số cho vay DNNVV chiếm tỷ trọng lớn từ 60% đến 70% doanh số cho vay của toàn chi nhánh. Tuy vậy, nợ xấu của chi nhánh ở mức cao, mà trong đó tỷ trọng nợ xấu của DNNVV trên tổng dư nợ cũng tương đối cao. Mặc dù các Chi nhánh đã nỗ lực tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với thành phần kinh tế này nhưng đây là một lĩnh vực khá phức tạp nên khi thực hiện còn gặp nhiều khó khăn và bộc lộ nhiều hạn chế. Xuất phát từ thực tiễn nói trên và dựa vào kết quả của việc đi sâu tìm hiểu thực trạng chất lượng cho vay của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh với các DNNVV trong thời gian qua, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. Thông qua luận văn này, tôi mong muốn góp phần mở rộng và nâng cao hơn nữa chất lượng của các khoản cho vay đối với DNNVV vì sự phát triển ngày một bền vững của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh (BIDV Bắc Ninh). 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, đánh giá về hoạt động cho vay đối với DNNVV của Chi nhánh Ngân hàng BIDV Bắc Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu chung nói trên thì luân văn có các mục tiêu cụ thể sau: - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung về DNNVV và chất lượng cho vay của ngân hàng đối với DNNVV. - Góp phần đánh giá thực trạng về chất lượng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh qua các năm 2012, 2013, và 2014. - Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới về chất lượng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh.
  13. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Chất lượng cho vay đối với các DNNVV tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu hoạt động cho vay đối với các DNNVV tại BIDV Bắc Ninh. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu qua các năm 2012, 2013, và 2014 - Phạm vi về không gian: Tại Chi nhánh BIDV Bắc Ninh. 4. Đóng góp của luận văn - Về lý luận, hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm về mặt lý thuyết DNNVV và chất lượng cho vay của ngân hàng đối với DNNVV. - Về thực tiễn, kết quả của việc nghiên cứu đề tài này sẽ đưa ra được đánh giá thực trạng về chất lượng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh qua các năm 2012, 2013, và 2014. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới về chất lượng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh từ đó chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay đối với DNNVV. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV, từ đó góp phần nâng cao mức độ hiệu quả và an toàn trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại mình đang công tác và mong muốn đề tài nghiên cứu sẽ được áp dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, bảng biểu luận văn được kết cầu gồm có 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay đối với DNNVV trong các ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh. Chương 4: Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NHTM 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với DNNVV của NHTM 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DNNVV Phát triển DNNVV ở Việt Nam là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, nhằm đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước. Đảng và Nhà nước luôn khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực, mở rộng thị trường và tăng mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp trong nước, các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới nhằm học hỏi, giao lưu liên kết để đa dạng hoá sản phẩm cũng như chiến lược kinh doanh; tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và trên thế giới; tăng cường kinh doanh tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động góp phần to lớn và quyết định đến sự phát triển của đất nước. 1.1.1.1. Khái niệm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV mang đặc điểm chung của một doanh nghiệp, đó là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh (theo định nghĩa Doanh nghiệp trong Luật Doanh nghiệp ban hành ngày 29/11/2005). Ngoài ra, DNNVV còn có những nét đặc thù riêng đó là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để
  15. 5 xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, việc xác định DNNVV tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, DNNVV được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.1. Tiêu chí của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Khu vực Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao động động nguồn vốn động nguồn vốn Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên I. Nông, lâm 10 người 20 tỷ đồng người đến đồng đến 200 người đến nghiệp và thủy sản trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên II. Công nghiệp và 10 người 20 tỷ đồng người đến đồng đến 200 người đến xây dựng trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ Từ trên III. Thương mại và 10 người 10 tỷ đồng người đến đồng đến 50 người đến dịch vụ trở xuống trở xuống 50 người 50 tỷ đồng 100 người (Nguồn: Trích từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ) Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp. 1.1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp. Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì đến nay có gần 500.000 DNNVV, chiếm hơn 97% tổng số doanh nghiệp của nền kinh tế. Các DNNVV tạo ra 45 đến 50% khối lượng hàng tiêu dùng và hàng xuất
  16. 6 khẩu, đóng góp 20% cho ngân sách nhà nước, thu hút 56% số lao động trong các doanh nghiệp. Đây là một trong những yếu tố đóng góp tích cực vào an sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo; bởi với tính linh hoạt, các DNNVV có thể đi xâu vào các vùng, miền để tồn tại và phát triển. Trong một tương lai gần, DNNVV chứ không phải doanh nghiệp lớn sẽ là nòng cốt của nền kinh tế (Nguồn: Báo cáo của Hiệp hội DNNVV Việt Nam tính đến hết năm 2012). Các DNNVV tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường với những đặc điểm sau: DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh Với qui mô sản xuất nhỏ nên nhu cầu vốn đầu tư thấp (dưới 10 tỷ đồng), chu kỳ sản xuất kinh doanh thường ngắn nên khả năng thu hồi vốn rất nhanh góp phần làm tăng tốc độ vòng quay của vốn, giảm các khoản chi phí vốn mang lại hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. DNNVV tồn tại ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế Nền kinh tế thị trường ở nước ta tồn tại và phát triển bao gồm nhiều thành phần với nhiều loại hình doanh nghiệp, từ các doanh nghiệp nhà nước, các công ty tư nhân tới các hợp tác xã. DNNVV được lựa chọn các ngành nghề kinh doanh trong các lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng... phù hợp qui định của Nhà nước. Các doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng được kinh doanh bình đẳng trước pháp luật trong các lĩnh vực của nền kinh tế trên mọi miền đất nước. DNNVV có tính linh hoạt và thích ứng cao Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển bền vững thì các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời các nhu cầu của thị trường. Xuất phát từ đặc điểm có qui mô sản xuất nhỏ, vốn đầu tư ban đầu không lớn, cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh chuyển hướng sản xuất kinh doanh vào những ngành nghề khác khi cảm thấy lĩnh vực đó có lợi hơn. Mặt khác, cơ cấu gọn nhẹ cũng giúp chủ doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quản lý, giám sát, tiết kiệm chi phí quản lý, hạn chế sự sai lệch thông tin. Hơn nữa, các DNNVV không gặp nhiều khó khăn như doanh nghiệp lớn trong việc chuyển đổi địa điểm sản xuất kinh doanh.
  17. 7 Bởi vì các DNNVV thường sử dụng chính những diện tích đất của mình để làm mặt bằng sản xuất. Ngoài ra, DNNVV có thể nắm bắt được cả những nhu cầu nhỏ lẻ mang tính khu vực và địa phương. Điều này giúp cho DNNVV khai thác hết năng lực của mình, đạt tới hiệu quả kinh doanh cao nhất. Năng lực tài chính thấp Nhược điểm lớn nhất, dễ thấy nhất và đáng quan tâm nhất của các DNNVV đó là khả năng tài chính. Việc tiến hành sản xuất kinh doanh của DNNVV chủ yếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự có của một hoặc một số cá nhân. Nguồn vốn này không đủ để doanh nghiệp có thể đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm... Mặt khác, việc tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng còn hạn chế. Nguyên nhân là do ngoài sự yếu kém về quản lý kinh tế thì tài sản thế chấp không đủ điều kiện, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán của doanh nghiệp không rõ ràng, minh bạch. Năng lực quản lý, điều hành của chủ DNNVV thấp Trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp còn bộc lộ nhiều hạn chế. Chủ doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp do có sẵn mối quan hệ với các kênh cung ứng với thị trường. Nhiều chủ doanh nghiệp còn có thói quen điều hành quản trị theo kiểu gia đình. Việc tách bạch giữa các bộ phận trong doanh nghiệp chưa rõ ràng. Nhiều chủ doanh nghiệp chưa được đào tạo qua một khóa quản lý chính quy nào, thậm chí không qua đào tạo nên thiếu hiểu biết về pháp luật, kinh tế... Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp còn hạn chế Do quy mô nhỏ, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ thiết bị công nghệ yếu kém, lạc hậu nên chất lượng sản phẩm không cao, năng suất lao động thấp. Thêm vào đó, trình độ tay nghề cũng như khả năng tiếp cận công nghệ mới của người lao động còn hạn chế. DNNVV ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động có trình độ tay nghề cao do không có khả năng trả lương cao và những chính sách đãi ngộ hấp dẫn. Ngoài ra, việc tiếp cận thông tin của doanh nghiệp vẫn còn yếu kém và chưa kịp thời. Tất cả những điều này làm giảm tính cạnh tranh của DNNVV, tạo ra rào cản làm sản phẩm của doanh nghiệp khó tiếp cận với thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu.
  18. 8 Như vậy, việc nắm rõ những đặc điểm của DNNVV trong nền kinh tế thị trường sẽ giúp các định chế tài chính, ngân hàng khai thác được khoảng trống thị trường, từ đó có thể mở rộng thị trường, hoàn thiện cũng như phát triển sản phẩm, dịch vụ của mình. 1.1.2. Chất lượng cho vay DNNVV của các NHTM 1.1.2.1. Khái niệm về cho vay Tại Việt Nam các quyết định 1627/2001-QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và hướng dẫn thực hiện số 49/QĐ_HĐQT ngày 31/05/2002 của NHCT Việt Nam, quyết định số 106/QĐ-HĐQT-NHCT ngày 20/08/2002 về việc cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng công thương Việt Nam, phân tích đánh giá doanh nghiệp dưới giác độ tài chính - ngân hàng. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả ngốc và lãi. Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình. Như vậy, Hoạt động cho vay của TCTD theo quy định của pháp luật gồm những yếu tố cấu thành sau: Thứ nhất, về chủ thể: hoạt động cho vay bao giờ cũng gồm hai bên tham gia là bên đi vay và bên cho vay. Trong đó, bên cho vay là người có tài sản chưa dùng đến và muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích của mình. Bên đi vay chính là những người đang cần sử dụng loại tài sản đó để thỏa mãn nhu cầu về kinh doanh, tiêu dùng… Thứ hai, hình thức pháp lí của hoạt động cho vay chính là hợp đồng tín dụng tài sản. Hợp đồng này được các bên xác lập và thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện và thống nhất về ý chí, nguyên tắc tự định đoạt… Thứ ba, sự kiện cho vay được phát sinh bởi hai hành vi căn bản: Hành vi ứng trước và hành vi hoàn trả một số tiền nhất định là các vật cùng loại. Hành vi ứng trước tài sản do người cho vay thực hiện còn hành vi hoàn trả được thực hiện bởi người vay sau đó một khoảng thời gian theo sự thỏa thuận của hai bên.
  19. 9 Thứ tư, việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho vay đối với người đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay. 1.1.2.2. Phân loại cho vay Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau (có nhiều loại tín dụng khác nhau). Việc áp dụng từng loại cho vay tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn tín dụng, cần thiết phải phân loại cho vay. Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Nếu việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học sẽ là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, tuy nhiên trên thực tế, người ta thường phân loại cho vay theo các tiêu thức thời hạn cho vay; theo phương thức cho vay; theo đối tượng cho vay; theo mục đích sử dụng vốn; theo xuất xứ tín dụng; theo hình thức bảo đảm tiền vay… * Phân loại cho vay theo thời hạn cho vay: Căn cứ vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD có thể phân thành các loại: - Cho vay ngắn hạn. Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quyết định số 1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31/12/2001 ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì “Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng”. Như vậy, ta có thể thấy đây là loại hình cho vay có thời gian không quá 1 năm, vì thế mà mục đích của loại hình cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh hoặc thỏa mãn các nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong thời gian ngắn, cụ thể ở đây là 12 tháng. - Cho vay trung hạn Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31/12/2001 ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
  20. 10 hàng thì “Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng”. Đây là loại hình cho vay trong đó các bên thỏa thuận thời hạn sử dụng vốn vay là từ 1 - 5 năm. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của khách hàng trong kinh doanh hoặc thảo mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng… - Cho vay dài hạn Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31/12/2001 ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì “cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên”. Nhưng mục đích của khoản vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư, cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn… Đối với hai hình thức cho vay là trung và dài hạn của TCTD thì phương thức cho vay chủ yếu là: Cho vay thông thường: khoản vay này chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm máy móc, thiết bị, nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, tiền vay được thanh toán dần cho ngân hàng theo định kỳ. Số tiền thanh toán định kì có thể là khác nhau. Hiện nay hầu hết các tổ chức tín dụng đều rất thận trong khi quyết định cho vay trung hạn và dài hạn bởi gặp nhiều khó khăn trong thanh khoản cũng như cơ cấu tài sản của mình. Bởi phần lớn lượng vốn huy động vào đều có kì hạn dưới một năm trong khi vay trung hạn cũng phải 1-5 năm, dài hạn thường trên 5 năm. Mặt khác theo quy định mới của ngân hàng Nhà nước (Theo Thông tư số 15/2009/TT- NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam) ngân hàng thương mại chỉ được dùng tối đa 30% vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn thay vì 40% như trước đây. Đây cũng là vấn đề rất lớn nếu các tổ chức tín dụng siết chặt cho vay trung dài hạn. Bởi vốn ngắn hạn chủ yếu phục vụ cho sản xuất kinh doanh lưu động, trong khi vốn dài hạn lại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế về lâu dài. Vốn trung dài hạn tắc, đầu tư phát triển cũng sẽ tắc theo, kinh tế khó lòng tăng trưởng như mong muốn. Như thế cần có những cơ chế phù hợp để vừa có thể đảm bảo tính thanh khoản cho các ngân hàng đồng thời kinh tế vẫn phát triển vững mạnh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2