Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
lượt xem 18
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm xây dựng giải pháp có căn cứ khoa học cho phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện. Đồng thời phân tích thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả Dương Thị Hạnh i
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Ngô Thị Thanh Vân, người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về kiến thức khoa học để hoàn thành Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế và quản lý Trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ, công nhân viên, đồng nghiệp đã cung cấp thông tin, tài liệu và trao đổi ý kiến chuyên môn trong quá trình thực hiện Luận văn. Mặc dù bản thân đã cố gắng, tuy nhiên do hạn chế về thời gian nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP .............................................................................................................. 6 1.1 Cơ sở lý luận về kinh tế nông nghiệp và phát triển kinh tế nông nghiệp .................. 6 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của kinh tế nông nghiệp và phát triển kinh tế nông nghiệp .....................................................................................................6 1.1.2 Tác động của kinh tế nông nghiệp đối với phát triển kinh tế xã hội ........15 1.1.3 Nội dung của phát triển kinh tế nông nghiệp ...........................................16 1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế nông nghiệp ............................... 18 1.1.5 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp ........................... 21 1.2.1 Kinh nghiệm công tác phát triển kinh tế nông nghiệp một số địa phương[11] ..........................................................................................................22 1.2.2 Bài học kinh nghiệm đối với huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ..........27 1.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đề tài ...................................... 29 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................................... 33 2.1 Đặc điểm chung của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên................................ 33 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................................. 33 2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ......................................................................................... 38 2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Định Hóa, giai đoạn 2015 – 2018. [19] .......................................................................................................................... 42 2.2.1 Đánh giá ảnh hưởng tình hình điều kiện tự nhiện đến phát triển nông nghiệp .. 42 2.2.2 Tình hình phát triển kinh tế huyện Định Hóa....................................................... 44 iii
- 2.3 Phân tích thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa ........ 47 2.3.1 Đặc điểm phân bố sản xuất nông nghiệp trong các vùng kinh tế sinh thái……………………………………………………………………………47 2.3.2 Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp trong các hộ nông dân điều tra ...... .49 2.3.3 Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ................................. 51 2.4 Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa .......................................................................................................................... 56 2.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................................... 56 2.4.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 57 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 59 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤTGIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 ............................... 60 3.1 Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 [20]................................................................. 60 3.1.1 Quan điểm phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 60 3.1.2 Định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................................... 61 3.1.3 Những căn cứ chủ yếu và xu hướng phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 63 3.2 Những cơ hội và thách thức đối với phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên [21] ................................................................................ 64 3.2.1 Cơ hội ..................................................................................................................... 64 3.2.2 Thách thức............................................................................................................. 66 3.3 Một số giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................................................... 67 3.3.1 Rà soát quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................................................................................................................... 67 3.3.2 Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, nông thôn của huyện Định Hóa theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới ......................................... 70 iv
- 3.3.3 Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các hoạt động dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp trong huyện ............................................................................... 73 3.3.4 Ứng dụng thành tựu mới của khoa học, kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp. .... 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 88 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................ 35 Hình 2.2 Giá trị sản lượng 3 ngành kinh tế huyện Định Hóa ....................................... 47 Hình 2.3 Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa năm 2014- 2018 ............................................................................................................................... 52 Hình 2.4 Cơ cấu giá trị các ngành SX trong nông nghiệp tại Huyện Định Hóa năm 2013-2017 ...................................................................................................................... 54 Hình 2.5 Giá trị nông sản hàng hóa huyện Định Hóa năm 2013-2017 ......................... 55 vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình sử dụng quỹ đất của huyện Định Hóa năm 2016-2018 .................36 Bảng 2.2 Nhân khẩu và lao động của huyện Định Hóa năm 2018................................ 39 Bảng 2.4 Cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành huyện Định Hóa ................................ 46 Bảng 2.5 Cơ cấu diện tích các loại đất trong 2 vùng kinh tế sinh thái của huyện Định Hóa năm 2018 ................................................................................................................48 Bảng 2.6 Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng ở từng vùng năm 2015- 2018 ............................................................................................................................... 49 Bảng 2.7 Giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa ........................... 51 năm 2015-2018 ..............................................................................................................51 Bảng 2.8 Cơ cấu giá trị các ngành sản xuất trong nông nghiệp tại ............................... 53 Huyện Định Hóa năm 2014-2018..................................................................................53 Bảng 2.9 Giá trị nông sản hàng hóa huyện Định Hóa năm 2014-2018........................ 55 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CSVN Cộng Sản Việt Nam GDP Thu nhập quốc dân/đầu người KH&CN Khoa học và công nghệ KTXH Kinh tế - Xã hội NLN Nông-lâm nghiệp NLTS Nông-lâm-thủy sản NN-CN-DV Nông nghiệp-Công nghiệp-Dịch vụ NLTS Nông-lâm-thủy sản NN-CN-DV Nông nghiệp-Công nghiệp-Dịch vụ NSHH Năng suất hàng hóa viii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển kinh tế nông nghiệp là một phạm trù khoa học, nó biểu hiện năng lực tổ chức quản lý và trình độ của nền kinh tế, xã hội ở từng địa phương và cả nước. Trong sự hội nhập với kinh tế thế giới hiện nay, vấn đề này có tầm quan trọng đặc biệt đối với Việt Nam. Phát triển nông nghiệp có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và xã hội, là sự nghiệp mang tính chiến lược của mỗi quốc gia. Nông thôn Việt Nam với trên 70% dân số sinh sống và lao động. Sản phẩm khu vực này như lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và dịch vụ rất cần cho nền kinh tế quốc dân, vì vậy nông nghiệp có vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, thực tế còn cho thấy nông nghiệp nước ta đã và đang bộc lộ tình trạng lạc hậu, yếu kém và chậm khắc phục như: cơ cấu kinh tế chuyển dịch chưa đáng kể, việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ rất hạn chế, công nghiệp chế biến và ngành nghề kém phát triển, thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá khó khăn, tiếp cận thị trường thấp, chưa an ninh về lương thực, tụt hậu so với thành thị về nhiều mặt, môi trường bị ô nhiễm, lao động nông thôn có trình độ thấp và dư thừa, nhiều vùng có mức sống và dân trí thấp. Cơ sở hạ tầng nhiều nơi còn kém, trình độ sản xuất và quản lý còn lạc hậu, quan hệ sản xuất ở nông thôn chậm đổi mới... Cương lĩnh phát triển đất nước, trong các Nghị quyết của Đảng và gần đây là Nghị quyết Đại hội XI của Đảng đã nêu rõ: “Phát triển nông nghiệp và nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hợp tác hoá, dân chủ hoá; chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với phân công lại lao động ở nông thôn; Xây dựng nông thôn ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển và ngày càng hiện đại” trên cơ sở các biện pháp “Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn, chú trọng phát triển hệ thống thuỷ lợi, bảo đảm đường giao thông thông suốt đến trung tâm xã, có đủ trường học, trạm y tế và nước sạch cho sinh hoạt. Bảo vệ môi trường sinh thái”; “Giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế nông thôn”… 1
- Tuy nhiên, cùng với những thành tựu đạt được, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta trong giai đoạn hiện nay cũng còn tồn tại nhiều hạn chế và yếu kém. Nghị quyết Đại hội XI của Đảng tiếp tục chỉ rõ: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm”; “Đời sống của một bộ phận dân cư, nhất là ở miền núi, vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn. Xóa đói, giảm nghèo chưa bền vững, tình trạng tái nghèo cao. Khoảng cách chênh lệch giàu nghèo còn khá lớn và ngày càng doãng ra” và “Hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển chậm, thiếu đồng bộ, đặc biệt đối với khu vực đồng bào dân tộc thiểu số”. Nguyên nhân của những hạn chế và yếu kém theo Nghị quyết Đại hội XI của Đảng là có nguyên nhân khách quan, “nhưng trực tiếp và quyết định nhất vẫn là nguyên nhân chủ quan”; “Nhận thức trên nhiều vấn đề cụ thể của công cuộc đổi mới còn hạn chế, thiếu thống nhất”[1]. Huyện Định Hóa là huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, nằm ở vị trí trung tâm của vùng miền núi và trung du Bắc Bộ. Kinh tế nông lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất có vị trí quan trọng trọng phát triển kinh tế của huyện, góp phần tích cực vào việc giữ vững và ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh lương thực trong địa bàn huyện. Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế của huyện được chuyển dịch một phần sang phát triển sản xuất công nghiệp và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp. Đứng trước yêu cầu phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn trọng bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sản xuất nông nghiệp của huyện đang bộc lộ những yếu kém, nổi bật như: Nông nghiệp phát triển kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển dịch cơ cấu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến còn rất hạn chế, vẫn phổ biến là sản xuất nhỏ lẻ, phân tán. Công nghệ, dịch vụ nông nghiệp phát triển chậm, thiếu quy hoạch, quy mô nhỏ, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế vào lao động nông thôn. Các hình thức tổ chức chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu giải phóng nguồn lực - thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở địa phương. Những mâu thuẫn yếu kém trên không chỉ ảnh hưởng tới các mục tiêu CNH, HĐH mà còn có nguy cơ gây mất ổn định xã hội trong tương lai. Vậy nguyên nhân nào đã dẫn đến những mâu thuẫn yếu kém đó? Kinh tế nông lâm nghiệp của huyện Định Hóa sẽ vận động và phát triển như thế nào trong bối cảnh hội 2
- nhập? Giải pháp nào để hạn chế, giảm thiểu các mâu thuẫn, yếu kém, đảm bảo cho kinh tế nông nghiệp huyện Định Hóa phát triển bền vững, từng bước đáp ứng các mục tiêu phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại? Đó là những vấn đề rất cần được lý giải có tính hệ thống cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những vấn đề đặt ra trong thực tiễn, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020” làm đề tài luận văn thạc sĩ, mang tính cấp thiết và có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm xây dựng giải pháp có căn cứ khoa học cho phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện. Đồng thời phân tích thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 3. Phương pháp nghiên cứu - Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tư duy logic để phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế nông nghiệp cấp huyện. - Sử dụng các phương pháp thống kê kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, đồng thời áp dụng các phương pháp nghiên cứu cả định tính và định lượng để giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu. - Phương pháp so sánh, lựa chọn - Phương pháp nghiên cứu ứng dụng - Dẫn chứng bằng số liệu minh họa 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Luận văn chủ yếu nghiên cứu phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Thái Nguyên để có những giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 3
- b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong 5 năm (giai đoạn 2014-2018) và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài a, Ý nghĩa khoa học Những kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung, hoàn thiện và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển kinh tế nông nghiệp cấp huyện và chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp tại một huyện cụ thể. b, Ý nghĩa thực tiễn Kết quả đề tài có giá trị tham khảo cho Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và các nhà quản lý nói chung. Ngoài ra có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý, các đơn vị, cá nhân khác quan tâm đến công tác phát triển kinh tế nông nghiệp cấp huyện. 6. Kết quả dự kiến đạt được Kết quả dự kiến đạt được bao gồm: - Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện - Đánh giá, phân tích thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa. - Nêu phương hướng và đề xuất những giảipháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 4
- 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, đề tài được chia làm ba chương sau: Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên Chương 3: Giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 5
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về kinh tế nông nghiệp và phát triển kinh tế nông nghiệp 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của kinh tế nông nghiệp và phát triển kinh tế nông nghiệp 1.1.1.1Các khái niệm liên quan a. Kinh tế nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất, sản xuất ra các sản phẩm thiết yếu phục vụ cho cuộc sống của loài người. Nông nghiệp là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng chính và chăn nuôi đàn gia súc (nuôi trong nhà). Nông nghiệp là tập hợp các phân ngành như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản và công nghệ sau thu hoạch. [2] Ý nghĩa của cơ cấu ngành: Cơ cấu ngành là một nội dung chủ yếu của chiến lược phát triển các ngành và là hạt nhân của cơ cấu kinh tế. Việc xác lập một cơ cấu ngành hợp lý, thích ứng với từng giai đoạn có ý nghĩa hết sức quan trọng: - Tạo điều kiện thực hiện thành công mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và khu vực nông thôn. - Đảm bảo đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị trường và khai thác sử dụng có hiệu quả tiềm năng của một vùng và của cả nước. - Tạo điều kiện thúc đẩy quá trình tiến bộ khoa học - công nghệ trong các ngành sản xuất và dịch vụ nông thôn. Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng: - Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp tự nhiên: Là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi người nông dân. Sản xuất thủ công lạc hậu, chưa có cơ giới hóa trong nông nghiệp. 6
- - Nông nghiệp chuyên sâu: Là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lại tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi... Nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống, loại sản xuất nôn nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nông nghiệp hiện đại ngày nay ngoài lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác như: sợi dệt (sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), chất đốt (mê tan, dầu sinh học, ethanol..), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột, đường, mì chính, cồn, nhựa thông), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp pháp và không hợp pháp như (thuốc lá, cocaine..). b. Phát triển kinh tế nông nghiệp - Phát triển kinh tế Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên hay tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm tăng về quy mô sản lượng, sự biến đổi về KT – XH, phải phản ánh được nội dung cơ bản: Sự tăng lên về qui mô sản xuất làm tăng thêm giá trị sản lượng của cải, vật chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu hợp lý có khả năng khai thác nguồn lực trong và ngoài nước. [3] - Phát triển kinh tế nông nghiệp Phát triển kinh tế nông nghiệp thể hiện quá trình thay đổi nền nông nghiệp ở giai đoạn này ] so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất [3 c. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp Chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế thực sự tạo được những điều kiện giải phóng mọi sức sản xuất, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống và tăng trưởng kinh tế. 7
- Ngành nông nghiệp là ngành kinh tế cơ bản trong toàn xã hội, đây là lĩnh vực bao trùm lãnh thổ kinh tế nông thôn, sự phát triển của nó giữ vai trò quyết định trong kinh tế nông thôn, kinh tế nông nghiệp có những quy luật kinh tế khách quan có liên quan trong vấn đề phát triển nông nghiệp. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp thực hiện phân công lại lao động trong nông thôn làm cơ sỏ mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Chuyển bớt một lực lượng lao động sang công nghiệp và các ngành khác. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp thực hiện tích luỹ vốn góp phần phát triển công nghiệp và dịch vụ, góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt sự phát triển của công nghiệp hiện đại, kinh tế nông nghiệp cũng phát triển. Kinh tế nông nghiệp bao gồm cả nông, lâm, ngư, nghiệp. Trong nông nghiệp có ngành trồng trọt và chăn nuôi. Ngành trồng trọt có cây lương thực, cây hoa màu, cây công nghiệp, cây rau đậu, cây ăn quả, cây thức ăn gia súc. Ngành chăn nuôi có chăn nuôi đại gia súc, tiểu gia súc, gia cầm, và chăn nuôi khác: lợn, trâu, bò, dê, gà, vịt, nuôi ong. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp là sự vận động và thay đổi cấu trúc của các yếu tố cấu thành trong kinh tế nông nghiệp theo các quy luật khách quan dưới sự tác động của con người vào các nhân tố ảnh hưởng đến chúng theo những mục tiêu xác định. Đó là sự chuyển dịch theo những phương hướng và mục tiêu nhất định chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp được xem xét trên các phương diện: chuyển dịch cơ cấu vùng, và cơ cấu thành phần kinh tế... [4] Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp là sự thay đổi mối quan hệ tương quan của mỗi ngành so với tổng thể các ng ành trong nông thôn, sự thay đổi này do 2 yếu tố là số lượng các tiểu ngành thay đổi và mối tương quan tốc độ phát triển giữa các ngành có sự thay đổi hoặc thay đổi đồng thời cả 2 yếu tố đó. [4] Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo vùng nông thôn là sự chuyển dịch của các ngành nông nghiệp xét theo từng vùng. Về thực chất, cũng là sự chuyển dịch của ngành, hình thành sản xuất chuyên môn hoá, nhưng được xét ở phạm vi hẹp hơn theo từng vùng lãnh thổ. [4] Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo thành phần kinh tế là sự thay đổi tỷ lệ về sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nông thôn. Cơ sở của sự chuyển 8
- dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần là sự tồn tại khách quan, vai trò, vị trí của từng thành phần kinh tế trong kinh tế nông thôn và sự vận động. [4] Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp bắt nguồn từ thực trạng trên đây với cơ cấu kinh tế còn chưa hợp lý, hiệu quả thấp. Tiềm năng về lao động, đất đai, rừng còn rất lớn. Để chuyển từ nền kinh tế nông thôn hiệu quả thấp, ít tính cạnh tranh sang nền kinh tế mới văn minh, hiện đại, có cơ cấu nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ hợp lý với tỷ suất hàng hoá lớn, hiệu quả kinh tế - xã hội ngày càng cao, đồng thời tạo ra những điều kiện thuận lợi, góp phần đắc lực vào quá trình đưa nước ta thành nước có nền kinh tế phát triển thì một yêu cầu có tính cấp thiết là phải chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp. 1.1.1.2 Đặc điểm của sản xuất ngành nông nghiệp[5] Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác không thể có đó là: a. Sản xuất nông nghiệp có tính vùng Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc biệt trên cho thấy ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp. Thế nhưng ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết – khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai phá và sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nông nghiệp cũng không giống nhau. Điều kiện thời tiết khí hậu với lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng v.v… trên từng địa bàn gắn rất chặt chẽ với điều kiện hình thành và sử dụng đất. Do điều kiện đất đai khí hậu không giống nhau giữa các vùng đã làm cho nông nghiệp mang tính khu vực rất rõ nét. b. Ruộng đất là tư liệu sản xuất nông nghiệp chủ yếu không thể thay thế được Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhưng nội dung kinh tế của nó lại rất khác nhau.Trong công nghiệp, giao thông v.v… đất đai là cơ sở làm nền móng, trên đó xây dựng các nhà máy, công xưởng, hệ thống đường giao thông v.v… để con người điều khiển các máy móc, các phương tiện vận tải hoạt động.Trong nông 9
- nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người không thể tăng thêm, theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruộng đất là chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Chính vì thế trong quá trình sử dụng phải biết quí trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển đất nông nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dưỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm. c. Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất định (sinh trưởng, phát triển và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến phát triển và diệt vọng. Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi, đến kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau. Để chất lượng giống cây trồng và vật nuôi tốt hơn, đòi hỏi phải thường xuyên chọn lọc, bồi dục các giống hiện có, nhập nội những giống tốt, tiến hành lai tạo để tạo ra những giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện từng vùng và từng địa phương. d. Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì một mặt sản xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế xoắn xuýt với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại không hoàn toàn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xoá bỏ được, trong quá trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời tiết – khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau. 10
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng – loại cây xanh có vai trò cực kỳ to lớn là sinh vật có khả năng hấp thu và tàng trữ nguồn năng lượng mặt trời để biến từ chất vô cơ thành chất hữu cơ, tạo nguồn thức ăn cơ bản cho con người và vật nuôi. Như vậy, tính thời vụ có tác động rất quan trọng đối với nông dân. Tạo hoá đã cung cấp nhiều yếu tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp, như: Ánh sáng, độ ẩm, lượng mưa, không khí. Lợi thế tự nhiên đã ưu ái rất lớn cho con người, nếu biết lợi dụng hợp lý có thể sản xuất ra những nông sản với chi phí thấp, chất lượng cao. Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất tặng vật của thiên nhiên đối với nông nghiệp đòi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở thời vụ tốt nhất như thời vụ gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tưới tiêu v.v… e. Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa Biểu hiện cụ thể của xu hướng này là việc hành thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp và đẩy mạnh chế biến nông sản để nâng cao giá trị thương phẩm 1.1.1.3 Vai trò, vị trí của kinh tế nông nghiệp a. Cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là ở các nước đang phát triển. Ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ở những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản cuả các nước này khá lớn và không ngừng tăng, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống cho con người những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm. Lương thực thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về lương thực thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và chủng loại. Điều đó có tác động của các nhân tố: Sự tăng dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con người. Thực tiễn lịch sử các nước trên thế giới đã chứng minh, chỉ có phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh lương thực. Nếu không đảm 11
- bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ làm cho các nhà kinh doanh không yên tâm bỏ vốn đầu tư dài hạn. b. Cung cấp yêu tố đầu vào ngành công nghiệp và khu vực đô thị Nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp và đô thị.Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá, mở rộng thị trường… Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế trong đó có công nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, bởi vậy đây là khu vực lớn nhất, xét cả về mặt lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn nông nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều cách, như tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản…trong đó thuế có vị trí rất quan trọng. c. Làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ Nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp. Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp, bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp, nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập dân cư nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng, thúc đẩy công nghiệp phát triển, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm của nông nghiệp và có thể cạnh tranh với thị trường thế giới. d. Nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu Nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại nông, lâm thủy sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các hàng hóa công nghiệp. Vì thế, ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông, lâm, thủy sản. Tuy nhiên xuất khẩu nông, lâm thuỷ sản thường 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn