intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc quản lý chi thường xuyên từ NSNN tại KBNN Phú Bình từ đó đề xuất giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên từ NSNN tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình nhằm hoàn thiện hóa cơ chế quản lý chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ BÌNH NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Ngọc Vân THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện. Toàn bộ thông tin, dữ liệu và nội dung trình bày trong luận văn không vi phạm bản quyền hoặc sao chép bất hợp pháp dƣới bất cứ hình thức nào. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình. Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phương Thảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập tại Trƣờng Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên, với kiến thức đƣợc các thầy cô giảng dạy, tôi đã không ngừng nghiên cứu về lý luận và thực tiễn để hoàn thành đề tài luận văn thạc sỹ ”Quản lý chi thƣờng xuyên tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình”. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Ngọc Vân - Ngƣời đã dành nhiều thời gian quý báu trực tiếp hƣớng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cấp lãnh đạo của Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi nghiên cứu trong quá trình làm luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và lãnh đạo cơ quan đã tạo điều kiện, động viên khuyến khích tinh thần cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …. tháng…. năm 2020 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vii DANH MỤC BIÊU ĐỒ, SƠ ĐỒ.............................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: .................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Đóng góp chính của luận văn ........................................................................ 3 5. Bố cục đề tài .................................................................................................. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC ................................... 4 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc 4 1.1.1. Khái niệm về NSNN, chi thƣờng xuyên NSNN và quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN .................................................................................... 4 1.1.2. Chủ thể và công cụ quản lý chi thƣờng xuyên NSNN ............................ 6 1.1.3 Nguyên tắc quản lý chi NSNN ................................................................. 7 1.1.4. Vai trò của quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc ......................................................................................................... 10 1.1.5. Nội dung quản lý chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN....................... 11 1.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc................................................................................................... 15 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc ................................................................................................................. 17
  6. iv 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại một số KBNN.............................................................................................................. 17 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Phú Bình............................................................................. 20 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 22 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 22 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin ............................................... 22 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................ 24 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 25 2.3.1 Giá trị lập dự toán chi thƣờng xuyên ..................................................... 25 2.3.2 Tổng giá trị chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ............................... 25 2.3.3 Kết quả quyết toán chi thƣờng xuyên NSNN ........................................ 26 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ BÌNH ......... 27 3.1. Khái quát chung về huyện Phú Bình và kho bạc nhà nƣớc Phú Bình ..... 27 3.1.1 Khái quát về huyện Phú Bình ................................................................ 27 3.1.2. Tổng quan về KBNN Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên .............................. 29 3.2. Thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình........................................................................... 35 3.2.1. Quy trình quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Phú Bình ........ 35 3.2.2. ập dự toán chi thƣờng xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình ......................................................................................................................... 37 3.2.3. Thực hiện chi thƣờng xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình . 42 3.2.4 Quyết toán chi thƣờng xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình. 47 3.2.5 Hoạt động kiểm tra, kiểm soát chi thƣờng xuyên .................................. 53 3.3. Phân tích yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình ............................................................ 57
  7. v 3.3.1 Yếu tố khách quan .................................................................................. 57 3.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 62 3.4 Đánh giá chung về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Phú Bình ......................................................................................................................... 66 3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 66 3.4.2 Những mặt hạn chế ................................................................................ 66 CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KBNN PHÚ BÌNH.................. 70 4.1. Định hƣớng, mục tiêu tăng cƣờng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua kho bạc nhà nƣớc Phú Bình...................................................... 70 4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua kho bạc nhà nƣớc Phú Bình ............................................................................ 71 4.2.1. Nâng cao chất lƣợng lập dự toán .......................................................... 71 4.2.2 Nâng cao hiệu quả thực hiện dự toán chi thƣờng xuyên ....................... 73 4.2.3. Hoàn thiện công tác quyết toán chi thƣờng xuyên................................ 75 4.2.4. Nâng cao chất lƣợng cán bộ quản lý chi thƣờng xuyên tại KBNN huyện Phú Bình .......................................................................................................... 76 4.2.5. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc .............................................................................. 78 4.2.6. Tăng cƣờng tổ chức kiểm tra thực hiện chi thƣờng xuyên ................... 80 4.2.7 Quy định cụ thể về cơ chế chi tiêu nội bộ tại KBNN huyện Phú Bình . 81 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .................................................... 83 4.3.1. Đối với Bộ tài chính .............................................................................. 83 4.3.2. Đối với Kho bạc nhà nƣớc .................................................................... 83 4.3.3. Đối với KBNN tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 84 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 87 PHỤ LỤC..................................................................................................................... 89
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU NSNN : Ngân sách Nhà nƣớc KBNN : Kho bạc Nhà nƣớc BTC : Bộ Tài Chính HĐND : Hội đồng nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân KSC : Kiểm soát chi
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thang đánh giá ikert đƣợc sử dụng trong luận văn ..................... 24 Bảng 3.1. Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Phú Bình ................................. 28 Bảng 3.2: Đặc điểm nguồn nhân lực tại KBNN huyện Phú Bình .................. 33 Bảng 3.3: Khảo sát CBNV về quy trình quản lý chi thƣờng xuyên ............... 36 Bảng 3.4: Dự toán chi theo từng khoản chi thƣờng xuyên tại KBNN huyện Phú Bình.......................................................................................... 40 Bảng 3.5: Khảo sát CBNV về công tác lập dự toán chi thƣờng xuyên .......... 41 Bảng 3.6: Kết quả thực hiện chi thƣờng xuyên tại tại KBNN huyện ............. 42 Bảng 3.7: Thực hiện chi thanh toán cá nhân tại KBNN huyện....................... 43 Bảng 3.8: Thực hiện chi quản lý hành chính tại KBNN huyện ...................... 44 Bảng 3.9: Thực hiện chi hoạt động nghiệp vụ tại KBNN huyện .................... 45 Bảng 3.10: Khảo sát CBNV về tổ chức, thực hiện chi thƣờng xuyên ............ 46 Bảng 3.11: Quyết toán các khoản chi thanh toán cá nhân tại KBNN huyện Phú Bình.......................................................................................... 49 Bảng 3.12: Quyết toán các khoản chi quản lý hành chính tại KBNN huyện Phú Bình.......................................................................................... 50 Bảng 3.13: Quyết toán các chi hoạt động nghiệp vụ tại KBNN huyện .......... 51 Bảng 3.14: Khảo sát CBNV về công tác quyết toán chi thƣờng xuyên.......... 52 Bảng 3.15: Kết quả kiểm tra kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN huyện Phú Bình.......................................................................................... 54 Bảng 3.16: Kết quả từ chối chi NSNN huyện Phú Bình ................................. 55 Bảng 3.17: Khảo sát CBNV về công tác kiểm tra, kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN ........................................................................................ 56 Bảng 3.18: Đội ngũ cán bộ quản lý chi thƣờng xuyên tại KBNN huyện ..... 62 Bảng 3.19: Tình hình ứng dụng CNTT trong quản lý chi thƣờng xuyên ....... 64
  10. viii DANH MỤC BIÊU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tình hình thu ngân sách nhà nƣớc tại KBNN huyện Phú Bình 34 Biểu đồ 3.2: Tình hình lập dự toán NSNN tại KBNN huyện ......................... 39 Biểu đồ 3.3: Quyết toán chi thƣờng xuyên tại KBNN huyện ......................... 48 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Phú Bình ...................................... 31 Sơ đồ 3.2: Quy trình lập dự toán NSNN tại KBNN huyện............................. 38 Sơ đồ 4.1: Công tác lập dự toán tại KBNN huyện Phú Bình.......................... 72
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách Nhà nƣớc có vai trò vô cùng quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và đối ngoại của đất nƣớc. NSNN là điều kiện quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Đồng thời, NSNN cũng là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để quản lý – điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, thực hiện các mục tiêu của Nhà nƣớc thông qua việc phân phối tổng thu nhập quốc dân. Ở Việt Nam, uật Ngân sách quy định ngân sách cấp huyện là một bộ phân cấu thành của NSNN, là cấp ngân sách thực hiện chức năng, nhiệm vụ của NSNN. Việc tổ chức quản lý thu, chi ngân sách cấp huyện có hiệu quả sẽ đóng góp một phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, ổn định chính trị, xã hội của địa phƣơng. Chi ngân sách Nhà nƣớc gồm hai khoản chi lớn là chi đầu tƣ phát triển và chi thƣờng xuyên, trong đó chi thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng lớn với mục tiêu đảm bảo cho bộ máy nhà nƣớc hoạt động ổn định, hiệu quả để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - chính trị - xã hội. Thái Nguyên với vị trí địa lý nằm ngay cạnh Hà Nội, với mạng lƣới cơ sở hạ tầng đang đƣợc hoàn thiện nhằm mục tiêu trở thành một trung tâm kinh tế chính trị lớn của cả nƣớc. Huyện Phú Bình là huyện nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Thái Nguyên, là cầu nối vùng đồng bằng châu thổ với nhau. Với các điều kiện về vị trí địa lý cũng nhƣ các điều kiện để phát triển kinh tế xã hội, huyện Phú Bình đƣợc quy hoạch để xây dựng thành một huyện phát triển toàn diện về kinh tế, văn hóa xã hội; phát triển kinh tế mở, thu hút đầu tƣ cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Trong những năm qua, công tác quản lý chi ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình đã có những chuyển biến tích cực, cơ chế kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN đã từng bƣớc đƣợc hoàn thiện, ngày một chặt chẽ và đúng mực. Mặc dù vậy, quá trình thực hiện
  12. 2 công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Phú Bình vẫn còn những tồn tại, hạn chế bất cập nhƣ: công tác sử dụng NSNN chƣa hiệu quả, vẫn còn tình trạng lãng phí NSNN, việc phân công nhiệm vụ còn nhiều bất cập,…Trong khi đó nếu có thể quản lý tốt việc chi thƣờng xuyên NSNN sẽ tiết kiệm đƣợc NSNN cũng nhƣ tạo thêm nhiều nguồn lực để đầu tƣ cho phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình. Để hiểu rõ đƣợc vấn đề sử dụng NSNN của Huyện, cụ thể hơn là quá trình điều tiết, kiểm soát của KBNN Phú Bình trong việc phân bổ NSNN ra sao. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN tại KBNN Phú Bình từ đó đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình nhằm hoàn thiện hóa cơ chế quản lý chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Phú Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc huyện. - Đánh giá thực trạng việc quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN; những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN tại KBNN Phú Bình. - Đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN tại KBNN Phú Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu uận văn nghiên cứu hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN tại KBNN Phú Bình.
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại KBNN Phú Bình. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu các dữ liệu, thông tin giai đoạn 2017 – 2019 và điều tra số liệu sơ cấp năm 2019, trên cơ sở đó sẽ đề xuất ra các quan điểm, giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện cơ chế quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN tại KBNN Phú Bình. - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu trên góc độ quản lý chi thƣờng xuyên từ NSNN tại KBNN Phú Bình để đƣa ra đƣợc những hạn chế trong công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cấp huyện và đề ra đƣợc những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cấp huyện. 4. Đóng góp chính của luận văn - àm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc trong điều kiện cải cách tài chính công và cải cách thủ tục hành chính. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Bình. - Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để thực hiện chi thƣờng xuyên từ nguồn vốn NSNN có hiệu quả hơn nhằm thúc đẩy tăng cƣờng kinh tế của huyện Phú Bình bền vững và hiệu quả hơn trong dài hạn. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng là: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ Ý UẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN Ý CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN TẠI KHO BẠC NN CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN Ý CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ BÌNH CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN Ý CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KBNN PHÚ BÌNH
  14. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc 1.1.1. Khái niệm về NSNN, chi thƣờng xuyên NSNN và quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Ngân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc (Lê Chi Mai, 2003). Nhà nƣớc thực hiện phân phối tổng sản phẩm xã hội thông qua việc tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Hoạt động của NSNN nằm trong sự kiểm soát của Nhà nƣớc. Tổng các khoản thu NSNN đƣợc gộp chung lại, tài trợ cho các khoản chi NSNN. Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (Nguyễn Thị Chắt, 2005) Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc; chi trả nợ của nhà nƣớc; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (Nguyễn Văn Biểu, 2005). Chi NSNN là quá trình Nhà nƣớc sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung đƣợc vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nƣớc trong từng công việc cụ thể. Chi NSNN có quy mô rộng
  15. 5 và mức độ lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phƣơng và các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nƣớc. Chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm: Chi đầu tƣ phát triển; Chi dự trữ quốc gia; Chi thƣờng xuyên; Chi trả nợ lãi; Chi viện trợ và Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. (Điều 5, Chƣơng I – uật NSNN 2015) Chi thường xuyên NSNN là các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp xã hội khác; quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; các đoàn thể; trợ giá theo chính sách của Nhà nƣớc; cho các chƣơng trình mục tiêu quốc gia; trợ cấp cho các đối tƣợng chính sách xã hội và các khoản chi thƣờng xuyên khác (Trần Thị Thảo, 2005). Kho bạc Nhà nước là tổ chức thuộc BTC, thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà nƣớc và các quỹ khác của Nhà nƣớc đƣợc giao theo quy định của pháp luật; thực hiện việc huy động vốn cho NSNN, cho đầu tƣ phát triển qua hình thức phát hành công trái, trái phiếu theo quy định của pháp luật (Nguyễn Ngọc Hùng, 2006). Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện việc thanh toán, chi trả các khoản NSNN căn cứ vào dự toán đƣợc giao, quyết định chi của thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nƣớc và tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết khác theo quy định của Chính phủ; có quyền từ chối các khoản chi ngân sách không đủ điều kiện chi theo quy định hoặc tạm dừng thanh toán theo yêu cầu của cơ quan tài chính; Thủ trƣởng cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc chịu trách nhiệm về các quyết định thanh toán, chi ngân sách hoặc từ chối thanh toán chi ngân sách… Theo Nguyễn Ngọc Hùng (2006), quản lý NSNN là một nội dung trọng yếu của quản lý tài chính do Nhà nƣớc điều hành và là một mặt của quản lý kinh tế - xã hội quan trọng, do đó trong quản lý NSNN cần đƣợc nhận thức đầy đủ. Chủ thể quản lý NSNN là Nhà nƣớc hoặc các cơ quan nhà nƣớc đƣợc Nhà nƣớc giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt động tạo lập và sử dụng các quỹ
  16. 6 NSNN. Chủ thể trực tiếp quản lý NSNN là bộ máy tài chính trong hệ thống các cơ quan nhà nƣớc. Đối tƣợng của quản lý NSNN là các hoạt động của NSNN. Nói cụ thể hơn đó là các hoạt động thu, chi bằng tiền của NSNN. Quản lý chi thường xuyên NSNN là quá trình các cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền sử dụng những công cụ, biện pháp tổng hợp để tập trung một phần nguồn tài chính (NSNN) để hình thành quỹ ngân sách của địa phƣơng (theo các chức năng thẩm quyền của địa phƣơng đƣợc phân định theo các quy định của pháp luật) và thực hiện phân phối, sử dụng quỹ NSNN một cách hợp lý, có hiệu quả nhằm đảm bảo thực hiện các yêu cầu của Nhà nƣớc giao cho địa phƣơng theo những nguyên tắc đã đƣợc xác lập, đảm bảo cho các khoản chi thƣờng xuyên đƣợc sử dụng đúng mục tiêu kinh tế - xã hội của địa phƣơng, tiết kiệm và hiệu quả (Nguyễn Văn Biểu, 2005). Quản lý chi thường xuyên NSNN tại kho bạc nhà nước là quá trình KBNN áp dụng các công cụ và phƣơng pháp quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm các khoản chi thƣờng xuyên phục vụ các hoạt động tại KBNN bao gồm: hoạt động chi thanh toán cá nhân, hoạt động nghiệp vụ; hoạt động quản lý. Quản lý chi thƣờng xuyên tại KBNN đƣợc coi là hợp lý, có hiệu quả nếu nó tạo ra đƣợc một cơ chế quản lý chi thƣờng xuyên thích hợp, có tác động tích cực tới sự phát triển bền vững của KBNN cũng nhƣ sự phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng (Trần Thị Thảo, 2005). 1.1.2. Chủ thể và công cụ quản lý chi thƣờng xuyên NSNN * Chủ thể quản lý: chủ thể quản lý chỉ thƣờng xuyên NSNN tại KBNN là bộ phận kế toán tài chính dƣới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo kho bạc. Theo đó, bộ phận tài chính, kế toán của đơn vị có nhiệm vụ xây dựng dự toán, tổ chức thực hiện chi và phối hợp với ban lãnh đạo kho bạc thực hiện kiểm tra, kiểm soát định kỳ để phát hiện những sai sót, bất hợp lý, từ chối những khoản chi không hợp lệ. Đây là cơ sở giúp tiết kiệm nguồn NSNN, đảm bảo chi đúng, chi đủ phục vụ các hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị.
  17. 7 * Công cụ quản lý chi thƣờng xuyên. Tại KBNN, bộ phận tài chính kế toán thực hiện quản lý chi thƣờng xuyên dựa trên công cụ chính sách, quy định hiện hành điều chỉnh, hƣớng dẫn hoạt động ngân sách. Đối với các khoản chi thƣờng xuyên tại kho bạc, bộ phận kế toán sẽ căn cứ vào định mức chi thƣờng xuyên của đơn vị do Ban lãnh đạo kho bạc ban hành có sự phê duyệt của kho bạc cấp trên. Đồng thời, bộ phận kế toán cũng căn cứ vào giấy tờ, chứng từ phát sinh khoản chi để thực hiện quản lý chi thƣờng xuyên, ra quyết định chi hoặc từ chối chi các khoản chi của cá nhân. 1.1.3 Nguyên tắc quản lý chi NSNN Chi ngân sách phải đảm bảo kỷ luật tài chính tổng thể: Chi ngân sách phải đƣợc tính toán trong khả năng nguồn lực huy động đƣợc từ nền kinh tế và các nguồn khác. Khả năng này không chỉ tính trong một năm mà phải đƣợc tính trong trung hạn (3-5 năm), kết hợp với dự báo xảy ra rủi ro, chỉ có nhƣ Vậy mới đảm bảo tính ổn định và bền vững của ngân sách trong trung hạn. Nhìn chung các nhà quản lý phải dự tính đƣợc rủi ro về thu và sự biến động về chi để có chính sách đối ứng với những tình huống có thể xảy ra và dự tính nhiều phƣơng án. Hàng năm trên cơ sở đánh giá và xây dựng ngân sách năm rà soát lại kế hoạch trung hạn để điều chỉnh sát với thực tiễn và cập nhật thêm những biến động của nền kinh tế và những chính sách bổ sung hoặc thay đổi, đáp ứng đƣợc yêu cầu chi ngân sách trong khuôn khổ nguồn lực cho phép và thể hiện tính bền vững. Chi ngân sách nhà nước phải gắn với chính sách kinh tế gắn với mục tiêu phát triển kinh tế trung và dài hạn: Chi ngân sách phải dựa trên nguồn thu có đƣợc, nhƣng nguồn thu lại đƣợc hình thành chủ yếu từ hoạt động kinh tế và gắn với chính sách kinh tế, gắn với mục tiêu vĩ mô. Mặt khác trong bất kể nền kinh tế nào và đặc biệt là kinh tế thị trƣờng, trách nhiệm của Nhà nƣớc là phải tập trung giải quyết vấn đề về phát triển kinh tế xã hội, giáo dục, y tế,
  18. 8 xoá đói giảm nghèo, trợ cấp xã hội, bảo vệ môi trƣờng, phòng chống dịch bệnh, khắc phục chênh lệch giữa các vùng, miền... NSNN chính là công cụ để Nhà nƣớc thực hiện trách nhiệm xã hội to lớn đó. Điều đó thể hiện chỉ có gắn chi ngân sách với chính sách kinh tế thƣờng niên, mục tiêu kinh tế trung và dài hạn thì mới tạo đƣợc sự nhất quán, đảm bảo chi ngân sách đạt đƣợc tính khả thi cao và dự báo ngân sách chuẩn xác hơn. Chi ngân sách phải đảm bảo tính minh bạch, công khai trong cả quy trình từ khâu lập, tổ chức thực hiện, quyết toán, báo cáo và kiểm toán. Thực hiện nguyên tắc này vừa nâng cao trách nhiệm của các tổ chức cá nhân có liên quan đến ngân sách, vừa đảm bảo sử dụng ngân sách có hiệu quả, vừa giúp cho phát hiện chỉnh sửa để thông tin về ngân sách sát đúng thực tiễn hơn. Chi ngân sách phải cân đối hài hoà giữa ngành, địa phương, giữa trung ương địa phương, kết hợp giải quết ưu tiên chiến lược trong trong năm với trung và dài hạn: Giải quyết mối quan hệ giữa phát triển ngành - địa phƣơng, giữa các ngành, giữa các địa phƣơng để xây dựng ngân sách, thúc đẩy phát triển cân đối, toàn diện, tạo ra mối quan hệ tƣơng tác hỗ trợ lẫn nhau giữa các ngành các địa phƣơng. Giải quyết mối quan hệ giữa trung ƣơng- địa phƣơng theo hƣớng phân cấp mạnh cho địa phƣơng để khuyến khích địa phƣơng khai thác tiềm năng thế mạnh, gán trách nhiệm với quyền lợi địa phƣơng, đồng thời tạo chủ động cao nhất cho địa phƣơng, phân cấp ngân sách trên cơ sở phân cấp kinh tế xã hội giúp địa phƣơng điều hành nhất quán và thuận lợi hơn. Song với những chính sách quan trọng, những nội dung chi ảnh hƣởng lớn trong phạm vi quốc gia cần tập trung nguồn lực để điều hành thì Chính phủ cần nắm để điều phối thống nhất trong phạm vi quốc gia. Cần tập trung giải quyết ƣu tiên chiến lƣợc, bởi thực tiễn cho thấy nhu cầu cung cấp hàng hoá dịch vụ công trong kinh tế thị trƣờng rất đa dạng phong phú. Chƣa có một quốc gia phát triển nào lại có nguồn lực tài chính dồi
  19. 9 dào để đáp ứng đủ mọi nhu cầu chi tiêu. Vì vậy phải sắp xếp thứ tự ƣu tiên chiến lƣợc để tập trung giải quyết những vấn đề quan trọng của đất nƣớc, những vấn đề có tác động tích cực đến các lĩnh vực khác, tạo động lực cho sự phát triển, hoặc giải quyết những vấn đề bức xúc về đời sống xã hội. Chi ngân sách phải gắn kết giữa chi đầu tư và chi thường xuyên: Bố trí cơ cấu chi hợp lý để vừa giải quyết vấn đề tăng trƣởng và đáp ứng dịch vụ mang tính thƣờng xuyên. Đồng thời chi ngân sách phải tạo đƣợc động lực khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cùng với Nhà nƣớc cung cấp dịch vụ thoả mãn nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của mọi ngƣời dân. Nhƣ trên đã phân tích, nguồn lực huy động vào ngân sách có hạn trong khi nhu cầu lớn đòi hỏi phải cân nhắc dành cho đầu tƣ bao nhiêu, dành cho chi thƣờng xuyên bao nhiều để vừa giải quyết vấn đề trƣớc mắt vừa giải quyết tăng trƣởng trong tƣơng lai; vừa đảm bảo sự kết hợp để xác định cơ cấu từng khoản chi lại có thể xem xét ở góc độ hiệu quả. Quản lý chi NSNN phải là tác động đòn bẩy để thúc đẩy các thành phần khác tham gia cung cấp dịch vụ công, đáp ứng nhu cầu hƣởng thụ đa dạng, phong phú của mọi đối tƣợng. Cơ chế thị trƣờng cần nhiều hàng hoá dịch vụ công chất lƣợng cao, trong đó nhiều dịch vụ ngƣời dân có thể bỏ tiền một phần hoặc toàn bộ để đƣợc hƣởng thụ, đồng thời những ngƣời cung cấp dịch vụ muốn tham gia và tổ chức thu tiền từ ngƣời dân đƣợc hƣởng trực tiếp là không cần nhà nƣớc phải bỏ toàn bộ tiền để mua dịch vụ đó. Thực tế đó làm giảm áp lực đối với NSNN, chi ngân sách chỉ dành cho những dịch vụ công mà tƣ nhân không muốn làm hoặc không thể làm mà không có sự tham gia từ Nhà nƣớc. Vai trò của chi ngân sách ở đây nhƣ đòn bẩy tác động, Nhà nƣớc đảm nhận một phần trách nhiệm, tạo sức hấp đẫn để các thành phần kinh tế có thể tham gia cung cấp hàng hoá dịch vụ công.
  20. 10 1.1.4. Vai trò của quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN là trách nhiệm của các ngành, các cấp và các cơ quan đơn vị có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí NSNN, trong đó Kho bạc Nhà nƣớc thuộc Bộ tài chính đƣợc giao nhiệm vụ giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện thanh toán, chi trả các khoản chi NSNN theo đúng dự toán đƣợc giao, đảm bảo chi đúng mục đích, hợp pháp và hiệu quả. - Thúc đẩy hiệu quả sử dụng các khoản chi thƣờng xuyên NSNN nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo tiết kiệm – hiệu quả. Thông qua việc quản lý quá trình cấp phát NSNN một cách chặt chẽ sẽ góp phần tập trung đƣợc nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững ổn định nền kinh tế, chống chi tiêu lãng phí, ổn định tiền tệ và hỗ trợ giải quyết các vấn đề của xã hội nhƣ: xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ việc làm, thực hiện công bằng xã hội,… - Hiện nay, tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng, nếu việc quản lý chi thƣờng xuyên NSNN hiệu quả sẽ góp phần hỗ trợ, điều tiết thu nhập dân cƣ, giảm bớt đƣợc khoảng cách phân hóa giàu nghèo giữa các vùng, khu vực và tầng lớp dân cƣ, đảm bảo thực hiện công bằng xã hội. - Việc quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cũng có vai trò giúp Nhà nƣớc thực hiện chức năng điều tiết xã hội, chống lạm phát. Khi nền kinh tế suy thoái, xảy ra lạm phát, Nhà nƣớc sử dụng công cụ chi ngân sách để điều tiết, can thiệp vào thị trƣờng để hỗ trợ cân bằng lại nền kinh tế. - Các khoản chi thƣờng xuyên NSNN thƣờng mang tính không hoàn trả trực tiếp, với phạm vi chi rộng, liên quan đến nhiều đối tƣợng, ngành nghề trong xã hội do đó hoạt động chi thƣờng xuyên ngân sách cũng đa dạng và phức tạp hơn. Do đó, cần phải có các cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra và quản lý các khoản chi thƣờng xuyên ngân sách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2