intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

26
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài từ phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế, từ đó làm cơ sở để luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ NGỌC SINH QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ NGỌC SINH QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Yến THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... vi MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................... 4 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NHTM .................................... 5 1.1.Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................ 5 1.1.2. Tín dụng ngân hàng thương mại ....................................................... 5 1.1.3. Vai trò của tín dụng ........................................................................... 8 1.1.4. Cho vay khách hàng cá nhân........................................................... 10 1.2. Quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ....................................................................................................... 14 1.2.1. Khái niệm quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ................................................................................... 14 1.2.2. Vai trò quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ........................................................................................ 16 1.2.3. Nội dung quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ................................................................................... 17 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối với hoạt động cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii vay khách hàng cá nhân của các NHTM................................................... 23 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................... 23 1.3.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................... 24 1.4. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM tại một số NHNN chi nhánh và bài học kinh nghiệm cho NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................... 26 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý của NHNN chi nhánh TP Đà Nẵng .............. 26 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang.......... 27 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...... 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 30 2.2. Các phương pháp nghiên cứu............................................................. 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 30 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................... 31 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 32 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 32 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 33 2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh các nội dung quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM ................................... 33 2.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM .............. 34 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................................... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii 3.1. Khái quát về các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................... 36 3.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 37 3.2.1. Dư nợ hoạt động cho vay KHCN .................................................... 38 3.2.2. Nợ xấu cho vay KHCN ................................................................... 39 3.2.3. Kết quả kinh doanh hoạt động cho vay KHCN .............................. 40 3.3. Phân tích thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........ 41 3.3.1. Tham gia xây dựng, hoàn thiện và triển khai thực hiện các văn bản pháp quy về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ................................ 41 3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM ................................................................................................. 45 3.3.3. Kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM ................. 54 3.3.4. Lãnh đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM ......................................................... 56 3.3.5. Tổng kết, đánh giá, thi đua khen thưởng quá trình thực hiện hoạt động cho vay KHCN của các NHTM ................................................................ 62 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................................... 65 3.4.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................... 65 3.4.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................... 71 3.5. Đánh giá chung .................................................................................. 78 3.5.1. Những kết quả dạt được .................................................................. 78 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................... 79 3.5.2. Nguyên nhân ................................................................................... 80 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................. 81 4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........ 81 4.1.1. Định hướng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................... 81 4.1.2. Mục tiêu quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................... 82 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............. 83 4.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của Chi nhánh .. 83 4.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM ............................................................................. 85 4.2.3. Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát từ xa hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM .................................................................... 86 4.3. Một số kiến nghị với Chính phủ, NHNN Việt Nam .......................... 88 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................. 88 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................... 88 KẾT LUẬN .............................................................................................. 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 92 PHỤ LỤC ................................................................................................ 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa CIC Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam KHCN Khách hàng cá nhân NFSC Uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương QLNN Quản lý nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TTGSNH Thanh tra giám sát ngân hàng VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Dư nợ hoạt động cho vay KHCN tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 38 Bảng 3.2: Biến động dư nợ hoạt động cho vay KHCN tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 38 Bảng 3.3: Đánh giá nợ xấu cho vay KHCN tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 39 Bảng 3.4: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 40 Bảng 3.5. Kết quả kinh doanh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................... 40 Bảng 3.6: Công tác tham mưu ban hành văn bản pháp quy của NHNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018 ....................................................... 43 Bảng 3.7: Tình hình triển khai văn bản tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018 ..................................................................... 44 Bảng 3.8. Tình hình nhân sự của NHNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................ 53 Bảng 3.9: Kết quả thực hiện kế hoạch cấp tín dụng của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018 .................... 55 Bảng 3.10. Tình hình thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 60 Bảng 3.11. Số lượng sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM giai đoạn năm 2015 - 2018 ................................................................................................ 61 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá, xếp hạng về hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 63 Bảng 3.13: Kết quả điều tra mức độ đánh giá về ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài tới quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................. 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii Bảng 3.14. Lực lượng thanh tra giám sát NHNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn năm 2015 - 2018 ............................................................................. 72 Bảng 3.15: Kết quả điều tra mức độ đánh giá về ảnh hưởng của nhân tố năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức NHNN ...................... 73 Bảng 3.16: Kết quả đánh giá về ảnh hưởng của định hướng, chiến lược của NHNN phù hợp với định hướng phát triển của NHTM ................. 73 Bảng 3.17: Số lượng cán bộ, nhân viên của NHNN chi nhánh Thái Nguyên có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ..................................................................... 74 Bảng 3.18: Kết quả điều tra mức độ đánh giá về ảnh hưởng của nhân tố ứng dụng khoa học, công nghệ .............................................................. 76 Bảng 3.19: Số lượng máy vi tính đang được đưa vào sử dụng tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với các ngân hàng, hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tín dụng của ngân hàng đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động của ngân hàng, một trong những hoạt động tín dụng quan trọng đối với các ngân hàng đó là cho vay khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ngân hàng cũng là hoạt động tiềm ẩn những rủi ro. Rủi ro tín dụng cũng như các vấn đề nợ xấu là khó tránh khỏi. Các ngân hàng luôn tìm mọi viện pháp để giảm thiểu nợ xấu và tối đa hóa lợi nhuận. Để đảm bảo lợi ích của các bên trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cần thiết phải có sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước là Ngân hàng Trung ương và Ngân hàng nhà nước địa phương. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện có 34 chi nhánh cấp 1 của tổ chức tín dụng, trong đó: 28 chi nhánh ngân hàng (gồm 08 chi nhánh ngân hàng thương mại (NHTM) Nhà nước; 18 chi nhánh NHTM cổ phần; 02 chi nhánh ngân hàng nước ngoài), 01 chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội, 01 chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên, 01 chi nhánh Tổ chức Tài chính vi mô, 03 Quỹ tín dụng nhân dân (Nguồn: Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên) Trong giai đoạn 2016-2018, hoạt động tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phát triển khá mạnh mẽ, kết quả thống kê cho thấy, năm 2018, nguồn vốn huy động của các tỏ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng đến 31/12/2018 đạt gần 54.000 tỷ đồng, tăng 15,16% so với cùng kỳ năm 2017. Dư nợ cho vay của các chi nhánh ngân hàng thương mại đến 31/12/2018 đạt 50.241 tỷ đồng, tăng 9,28% so với cùng kỳ. Trong các chi nhánh, ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thái Nguyên đã đạt được những kết quả thuộc nhóm tốt nhất, cụ thể như năm 2016 dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 3.824 tỷ đồng, con số này tăng lên 4.457 tỷ đồng năm 2018. Thêm vào đó, lợi nhuận trước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 thuế cũng có xu hướng tăng trong giai đoạn 2016-2018, năm 2016 lợi nhuận trước thuế của chi nhánh đạt khoảng 78.185 triệu đồng thì con số này tăng lên 202.987 triệu đồng năm 2018. (Nguồn: Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên) Đơn vị quản lý hiện nay là Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam đã thiết lập bộ máy chuyên trách để quản lý về hoạt động cho vay của ngân hàng, đó là Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng, trực thuộc NHTW và các phòng Thanh tra, giám sát ngân hàng ở các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố. Các hoạt động quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát đã được Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng, trực thuộc NHNN Việt Nam, phòng Thanh tra, giám sát ngân hàng tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện để đảm bảo hoạt động của các NHTM theo đúng quy định của Nhà nước. Trong thời gian qua, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên việc quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong các NHTM được chú trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong các NHTM đa dạng với nhiều hình thức cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro. Những mặt hạn chế này sẽ làm giảm niềm tin từ phía các khách hàng, làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ, ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh; gây mất niềm tin của các nhà đầu tư vào thị trường, giảm hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và hơn tất cả sẽ kìm hãm sự phát triển nền kinh tế, làm giảm chất lượng cuộc sống xã hội. Từ những nguyên nhân trên đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ của cơ quan QLNN đặc biệt là NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Chính vì vậy, đề tài: “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” được lựa chọn làm luận văn thạc sĩ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài từ phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế, từ đó làm cơ sở để luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM. + Phân tích thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi thời gian: Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2015-2018, đề xuất giải pháp đến năm 2025. + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và các NHTM chi nhánh cấp 1 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài 4.1. Đóng góp về mặt lý luận Luận văn hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận về quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh. 4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Luận văn phân tích thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, và đề ra các giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đây sẽ là tài liệu để NHNN và các NHTM nghiên cứu, tham khảo nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, đặc biệt là các cán bộ làm công tác hoạch định chính sách, cán bộ tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên. Ngoài ra, Luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các học viên cao học, sinh viên chuyên ngành. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm 4 chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Ở Việt Nam, theo Pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/5/1990 của Hội đồng Nhà nước: "NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán". Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, định nghĩa: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Các NHTM thực hiện các hoạt động: huy động vốn; hoạt động tín dụng; hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ và các hoạt động khác như: Hoạt động góp vốn đầu tư, tham gia thị trường tiền tệ, hoạt động ủy thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh dịch vụ chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm… 1.1.2. Tín dụng ngân hàng thương mại Theo thư viện học liệu mở Việt Nam (VOER): Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng bên còn lại là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế, là mối quan hệ vay mưỡn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là mối quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hẹ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. Tín dụng ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (Tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. Về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin (Sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với người đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử dụng tiền vay ); sự hứa hẹn hoàn trả. Và như vậy, phạm trù tín dụng có các đặc trưng chủ yếu sau: - Tín dụng là có lòng tin: Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la - tinh “creditum ” có nghĩa là “ sự giao phó ” hay “ sự tín nhiệm ”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh. Trong quan hệ tín dụng “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, không chi có lòng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu người cho vay không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể không phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng tín dụng, về thời hạn vay,... thì quan hệ tín dụng cũng có thể không phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng lòng tin của người cho vay đối với người đi vay quan trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 hơn nhiều bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng. - Tín dụng là có tính thời hạn: Khác với các quan hệ mua bán thông thường khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước với người cho vay. Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hoá và vì thế nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Như vậy, khối lượng hàng hoá hay tiền tệ (phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là vật chuyên trở giá trị sử dụng của chúng, nó được phát ra qua các thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ không được bán đứt. - Tín dụng là có tính hoàn trả: Đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận của tín dụng và là dâu ân để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm tinh tế khác. Sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng hoàn như một chu kỳ sản xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người đi và hoàn trả cho người cho vay kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận. Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy đủ các đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 1.1.3. Vai trò của tín dụng - Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dung đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Ngân hàng ra đời gắn liền với sự vận động trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Nền sản xuất hàng hoá phát triển nhanh chóng đã thúc đẩy hàng hoá - tiền tệ ngày càng có mối quan hệ sâu sắc, phức tạp và bao trùm lên mọi sinh hoạt kinh tế xã hội. Mặt khác, chính sản xuất và lưu thông hàng hoá ra đời và được mở rộng sẽ kéo theo sự vận động vốn và là nền tảng tạo nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ đầu tiên mang những đặc trưng của một ngân hàng. Vì vậy, chúng ta thấy rằng còn tồn tại quan hệ hàng hoá tiền tệ thì hoạt động tín dụng không thể mất đi mà trái lại ngày càng phát triển một cách mạnh mẽ. Bởi trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu cầu là người thừa vốn cho vay để hưởng lãi và người thiếu vốn đi vay để tiến hành sản xuất kinh doanh. Hai loại nhu cầu này ngược nhau nhưng cũng chung một đối tượng đó là tiền, chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều thoả mãn nhu cầu và đều có lợi. Ngân hàng ra đời với vai trò là nơi hiểu biết rõ nhất và nhất về tình hình cân đối giữa cung và cầu vốn trên thị trường như thế Và với hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giải quyết được hiện tượng thừa ấn, thiếu văn này bằng cách huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi để phân phối Hi vốn trên nguyên tắc có hoàn trả phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh... - Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái ẩn xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất. Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phương tiện tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội thành những phương tiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả, động viên nhanh chóng nguồn vật tư, lao động và các nguồn lực sẵn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 có khác đưa vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng ngân hàng để đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu động, vốn cố định của các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục tránh tình trạng ứ tắc, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng. - Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế độ hạch toán kinh tế. Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức. Ngân hàng huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn để bổ xung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vòng quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy - doanh nghiệp phải tự vươn lên thông qua các hoạt động của mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là hạch toán kinh tế. Quá trình hạch toán kinh tế là quá trình quản lý đồng vốn sao cho có hiệu quả. Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch toán kinh tế phải giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh lợi cho doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn quá trình hạch toán của đơn vị mình. - Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 kinh tế với các nước trên thế giới. Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt động ngoại thương và số thành viên tham dự hoạt động ngày càng lớn làm cho nhu cầu về hoạt động tài chính càng trở nên cần thiết. Vì vậy việc tạo điều kiện thuận lợi về tài chính là một công cụ cạnh tranh có hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh khác như giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thương mại... đã vượt ra khỏi phạm vi của một nước ra phạm vi của thế giới có tác dụng thúc đẩy nền sản xuất mang tính quốc tế hoá, hình thành thị trường khu vực và thị trường thế giới, tạo ra là phát triển mới trong quan hệ hợp tác và cạnh tranh giữa các nước với sau. Như vậy các hình thức thanh toán cũng sẽ đa dạng hơn như thanh toán qua mạng SWIFT, thanh toán L/C... mỗi hình thức thanh toán đòi hỏi hình chức tín dụng phù hợp và đảm bảo cho nó an toàn và hiệu quả. Chất lượng của hoạt động tín dụng ngoại thương là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thương mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hoá, thăng trong cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng hoạt động ngoại thương. 1.1.4. Cho vay khách hàng cá nhân 1.1.4.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Thị Mùi: Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. (Nguyễn Thị Mùi, 2006) Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các NHTM càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng đa dạng.Ở hầu hết các nước phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các NHTM đã chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn, khu vực cho vay ngắn hạn nhường chỗ cho thị trường tài chính - tiền tệ cung ứng, ngược lại ở hầu hết các nước đang phát triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn cho vay dài hạn, xuất phát từ chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tư dài hạn (trong đó có những tác nhân chủ yếu như tình hình tăng trưởng, lạm phát…). Cho vay đối với khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh doanh. Cho vay khách hàng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. 1.1.4.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân Cho vay đối với KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình cho vay khác như sau:  Đối tượng cho vay: là cá nhân, hộ gia đình  Quy mô khoản vay: Hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân, các hộ gia đình, hộ kinh doanh nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, nên quy mô của một khoản vay tương đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lượng các khoản vay lại rất lớn do đối tượng của cho vay là các cá nhân, hộ gia đình với số lượng nhiều và nhu cầu tiêu dùng rất đa dạng.  Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2