Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Thành phố Hà Nội
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng quản lý hoàn thuế GTGT trên địa bàn do Cục Thuế Thành phố Hà Nội quản lý; đề ra phương hướng, giải pháp tăng cường quản lý hoàn thuế GTGT trên địa bàn trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- VŨ THỊ THÙY LINH QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- VŨ THỊ THÙY LINH QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN ĐỨC VUI XÁC NHẬN XÁC NHẬN CUẢ CHỦ TỊCH CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập Tác giả luận văn Vũ Thị Thùy Linh
- LỜI CẢM ƠN Qua hai năm học tập tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, với sự nỗ lực không ngừng của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của các giảng viên nhà trường. Đến nay tôi đã hoàn thành xong luận văn Thạc sỹ với đề tài “Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Thành Phố Hà Nội”. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Đức Vui đã giành thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn tận tình tôi trong toàn bộ quá trình nghiên cứu và hoàn thành được Luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu nhà trường, các Phòng ban chức năng và tập thể giảng viên khoa Kinh tế chính trị thuộc Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên và khuyến khích, giúp đỡ tôi suốt quá trình học tập nghiên cứu. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu luận văn, tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn chế nên uận văn không thể tránh khỏi một số thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy, Cô, cùng toàn thể đồng nghiệp đã quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Thị Thùy Linh
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... ii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GTGT ................. 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ............................................................... 5 1.2. Cở sở lý luận về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.................................... 8 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm thuế GTGT ........................................................ 8 1.2.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng ............................................................. 10 1.2.3. Quản lý hoàn thuế GTGT..................................................................... 12 1.2.4. Nội dung quản lý hoàn thuế GTGT ..................................................... 16 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý hoàn thuế GTGT ..................... 26 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng.......................................................................... 30 1.3. Kinh nghiệm 1 số địa phương về quản lý hoàn thuế GTGT .................... 38 1.3.1. Tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang ............................................................... 38 1.3.2. Tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ................................................................ 38 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 41 2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 41 2.2. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 41 2.2.1 Phương pháp so sánh.............................................................................. 41 2.2.2.. Phương pháp thống kê, mô tả............................................................... 42 2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 43 2.2.4. Phương pháp tổng hợp .......................................................................... 43
- CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỦA CỤC THUẾ TP HÀ NỘI .................................................................... 45 3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội và cơ cấu tổ chức bộ máy ......... 45 Cục thuế Hà Nội .............................................................................................. 45 3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội ........................................ 45 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thuế Hà Nội ............................................ 49 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Cục Thuế Thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 52 3.2. Thực trạng công tác quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế TP HN .......... 54 3.2.1.. Lập kế hoạch xác định đối tượng và các trường hợp được khấu trừ thuế GTGT .............................................................................................................. 55 3.2.2. Quy trình thực hiện hoàn thuế GTGT ................................................... 58 3.2.3. Kết quả thực hiện quy trình................................................................... 63 3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 67 3.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 67 3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 69 3.4. Nguyên nhân của những tồn tại trên ........................................................ 70 3.4.1. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 70 3.4.2. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 70 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GTGT CỦA CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................... 72 4.1 .Định hướng công tác quản lý hoàn thuế GTGT của cục thuế HN đến năm 2020 ............................................................................................... 72 4.2. Những giải pháp hoàn thiện quản lý hoàn thuế GTGT của Cục Thuế thành phố Hà Nội ............................................................................................ 72 4.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật đến các đối tượng nộp thuế ........................................................................................................... 72
- 4.2.2. Tăng cường nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các đối tượng nộp thuế .......................................................................................... 73 4.2.3. Tăng cường quản lý hóa đơn, chứng từ, đưa việc thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ, sổ sách vào nề nếp, kỷ cương ................................................. 74 4.2.4. Chú trọng đến công tác kiểm tra hoàn thuế .......................................... 75 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 80 KẾT LUẬN .................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa CQT Cơ quan thuế ĐTNT Đối tượng nộp thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà Nước TT- HT Tuyên truyền hỗ trợ i
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế năm 2018 1 Bảng 3.1 55 doanh nghiệp Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế năm 2018 hộ 2 Bảng 3.2 55 cá thể Bảng tổng hợp các trường hợp đề nghị hoàn thuế 3 Bảng 3.3 58 GTGT trong năm 2016 Bảng các trường hợp đề nghị hoàn thuế GTGT trong 4 Bảng 3.4 59 năm 2017 Bảng các trường hợp đề nghị hoàn thuế GTGT trong 5 Bảng 3.5 61 năm 2018 ii
- DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung Trang Danh sách đơn vị hành chính trực thuộc thành phố 1 Hình 3.1 46 Hà Nội Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) TP Hà Nội 2 Hình 3.2 48 năm 2016 Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) TP Hà Nội 3 Hình 3.3 49 năm 2017 4 Hình 3.4 Mô hình bộ máy tổ chức Cục thuế thành phố Hà Nội 51 iii
- LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước, nước ta ngày càng đòi hỏi nhiều về nguồn vốn, trong đó nguồn vốn chủ yếu để ổn định tình hình đất nước là nguồn vốn từ NSNN và khoản thu chủ yếu của NSNN là từ thuế. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Hệ thống thuế bao gồm nhiều sắc thuế trong đó thuế GTGT là một sắc thuế chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu số thu. Thuế GTGT có vai trò thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhờ tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các chủ thể khi yêu cầu phải sử dụng hóa đơn, chứng từ trong giao dịch. Điều này còn hỗ trợ rất nhiều cho các công tác kiểm soát sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh…. Thuế GTGT cũng góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước khi đánh thuế GTGT vào các hàng hóa xuất khẩu. Từ khi nước ta tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế đến nay, Đảng và Nhà nước ta đã hết sức quan tâm đến xây dựng và hoàn thiện hệ thống thuế. Gần đây Chính phủ đã thông qua Đề án “Chiến lược cải cách thuế đến năm 2020”. Quy trình quản lý thuế cũng đã được xây dựng ngày càng đơn giản và tiết kiệm chi phí. Song, cho đến nay, một cách khách quan, có thể thấy, quản lý thuế ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu, đổi mới, bởi lẽ việc quản lý thuế không những phản ánh các quan hệ kinh tế, mà còn giải quyết nhiều quan hệ xã hội sâu sắc. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), với tư cách là một trong những sắc thuế trọng tâm của hệ thống thuế nước ta, cũng đang trong quá trình cải cách, hoàn thiện. Thực tế quản lý thuế GTGT những năm vừa qua cho thấy, đi đôi với xu hướng tăng nguồn thu từ loại thuế này trong NSNN đã phát sinh nhiều hiện tượng gian lận, trốn thuế GTGT một cách tinh vi đòi hỏi phải có giải pháp phòng ngừa, khắc phục hữu hiệu những hiện 1
- tượng như gian lận trong việc kê khai doanh thu, mức thuế suất, sử dụng hóa đơn giả, hoá đơn bất hợp pháp để khấu trừ hoặc hoàn thuế gây thất thoát tiền thuế của Nhà nước, nợ đọng thuế … Điều này đã gây nhiều thiệt hại cho NSNN, gây thiệt hại, mất mát to lớn cho xã hội, làm đau đầu các cơ quan chủ quản có liên quan, nhất là ngành thuế. Ngoài ra,khi thực hiện công tác hoàn thuế GTGT, các Cục Thuế luôn phải chịu áp lực đó là thời gian hoàn trả cho doanh nghiệp phải rút ngắn tới mức thấp nhất và độ chính xác của những số tiền quyết định hoàn trả đó phải ở mức cao nhất, công tác hoàn thuế GTGT lại là công tác phức tạp, có liên quan đến nhiều khâu, nhiều quá trình. Thêm vào đó, điều kiện quản lý còn nhiều hạn chế nên những khó khăn, vướng mắc trong khi thực hiện là điều không thể tránh khỏi. Đối với thành phố Hà Nội hiện nay, hoạt động đầu tư phát triển tiếp tục được tăng cường, tổng vốn đầu tư của toàn xã hội trên địa bàn đều có sự tăng trưởng mạnh. Đối với Cục Thuế thành phố Hà Nội, trước tình hình đầu tư phát triển của thành phố, cùng với việc quản lý bao quát nguồn thu phát sinh thì công tác quản lý hoàn thuế GTGT cũng được xác định là rất quan trọng, phản ánh chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước trong việc thu hút nguồn lực cho đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, khuyến khích đầu tư, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và cải cách hành chính, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý hoàn thuế GTGT đối với các dự án đầu tư cũng còn một số tồn tại, khó khăn, thách thức không nhỏ đối với Cục Thuế thành phố Hà Nội. Trước những vấn đề bất cập trên HỌC VIÊN đã chọn đề tài: “ QUẢN Ý HOÀN THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI” làm đề tài luận văn. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế TP Hà Nội diễn ra như thế nào và đạt được kết quả gì? 2
- - Cục Thuế TP Hà Nội cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế TP Hà Nội? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng quản lý hoàn thuế GTGT trên địa bàn do Cục Thuế Thành phố Hà Nội quản lý; đề ra phương hướng, giải pháp tăng cường quản lý hoàn thuế GTGT trên địa bàn trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề về thuế GTGT, hoàn thuế GTGT và quản lý hoàn thuế GTGT; - Thực trạng công tác quản lý hoàn thuế GTGT trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý hoàn thuế GTGT của Cục Thuế TP Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục thuế Thành phố Hà Nội”. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế TP Hà Nội. Các doanh nghiệp với tư cách là người nộp thuế GTGT được nghiên cứu trong luận văn bao gồm doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp ngoài quốc doanh do văn phòng Cục Thuế TP Hà Nội trực tiếp quản lý. - Về thời gian: Thực trạng quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế TP Hà Nội được phân tích, đánh giá trong giai đoạn 2016-2018. Các giải pháp hoàn thiện, đề xuất được xác định cho giai đoạn 2019-2020. 3
- - Nội dung nghiên cứu: Công tác quản lý hoàn thuế GTGT đối với các DN có trụ sở chính và chi nhánh tại Thành phố Hà Nội. 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn sẽ được trình bày thành 4 chương Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý hoàn thuế GTGT Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội của Cục Thuế Thành phố Hà Nội Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoàn thuế GTGT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội 4
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GTGT 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu: Trong thời gian qua, nhờ sự cải cách sâu rộng của Nhà nước đối với ngành thuế, trong đó có sự thay đổi lớn về công tác quản lý hoàn thuế GTGT đã giúp cho các cơ quan quản lý thuế và NNT giảm tải được rất nhiều công sức trong việc thực hiện hoàn thuế GTGT. Tuy nhiên do điều kiện thực tế nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng có sự hội nhập ngày càng sâu rộng, do đó không tránh khỏi việc phát sinh một số vấn đề trong công tác quản lý thuế và hoàn thuế. Vì thế đã có rất nhiều hội thảo, các công trình nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý thuế và công tác quản lý hoàn thuế GTGT. Hội thảo năm 2018 của Tổng cục Thuế “ Hội thảo về các chính sách thuế GTGT, TNDN mới, thực trạng triển khai và phương hướng điều hành chính sách thuế” đã chỉ ra lợi ích của việc sửa đổi những chính sách thuế GTGT, TNDN giảm tải được rất nhiều thời gian trong công tác quản lý thuế GTGT, TNDN. Tiếp tục đưa ra các kiến nghị để tiến tới 2020 giảm ½ số giờ thực hiện công tác thuế cho NNT. Luận văn Thạc sỹ 2010, Phan Hữu Thọ “ Quản lý hoàn thuế và các giải pháp hoàn thiện công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Nghệ An” đã trình bày được về hệ thống quản lý thuế GTGT và quy trình hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Nghệ An, đánh giá những mặt tốt và hạn chế trong công tác thực hiện quản lý hoàn thuế GTGT của Cục Thuế Nghệ An, đưa ra một số giải pháp để xử lý các hạn chế trong quản lý hoàn thuế GTGT. Luận văn Thạc sỹ 2011, Trần Đức Tân ” Hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Thừa Thiên Huế” đã đề xuất phương 5
- hướng và các giải pháp khả thi góp phần hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế GTGT, nâng cao ý thức và trách nhiệm của công chức Thuế trong quá trình xác minh, xử lý hồ sơ hoàn thuế GTGT, góp phần hạn chế gian lận và tăng nguồn thu ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận văn Thạc sỹ 2018, Nguyễn Thị Phương inh “ Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Qua việc phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh, từ đó đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và đề xuất một số giải pháp hữu ích. Luận văn Thạc sỹ 2012, ê Thị Hồng ũy “Tăng cường kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Bình Định" đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát thuế GTGT, luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Bình Định và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Bình Định. Các giải pháp mà tác giả đưa ra đã hàm chứa ý tưởng hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại các phòng trực thuộc Cục Thuế, cũng như các giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT đối với các doanh nghiệp từ khâu lập kế hoạch, xây dựng các tiêu chí đến công tác thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp, chủ yếu dựa vào các quy trình hiện nay. Tuy nhiên hiện nay một số quy trình không còn phù hợp với thực tế, nếu thực hiện đầy đủ các bước công việc theo quy trình thì tồn tại nhiều bất cập, mất nhiều thời gian và nguồn nhân lực. Trong khi đó số lượng biên chế không tăng. Luận văn Thạc sỹ 2014, Phạm Thị Thanh Yên “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT ở Cục thuế Thái Bình” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT; đã phân tích thực trạng 6
- công tác quản lý thu thuế GTGT ở Cục thuế Thái Bình; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT ở Cục thuế tỉnh Thái Bình như: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế; cải tiến tổ chức; bộ máy quản lý thuế; nâng cao trình độ cán bộ quản lý thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế. Luận văn Thạc sỹ 2015, Nguyễn Phùng Hạnh “ Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về quản lý thuế GTGT, phân tích đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng và đưa ra một số giải pháp về công tác quản lý thuế GTGT cho đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc. Luận án Tiến sĩ 2011, Nguyễn Thị Thuỳ Dương “ Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” từ lý luận chung về quản lý thuế, trong điều kiện hội nhập, các tiêu chí để đánh giá một hệ thống thuế tốt phải xét đến mối quan hệ giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, những tiêu chí về lập pháp, những đặc điểm về quản lý, đảm bảo tính linh hoạt trong điều hành và những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến quản lý thuế. Từ đó tác giả luận án đã đề xuất nhà nước ban hành, sửa đổi, bổ sung một số sắc thuế phù hợp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế. Đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu, hội thảo, luận án thạc sĩ, tiến sĩ đã đề cập đến các vấn đề còn tồn tại trong quản lý thuế và quản lý hoàn thuế GTGT, đi kèm là những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế ở nước ta. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu về công tác quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế TP Hà Nội chưa được đi sâu tìm hiểu và phân tích. Những công trình nghiên cứu nói trên là nguồn tài liệu vô cùng bổ ích cho tác giả tham khảo trong thực hiện đề tài luận văn của mình. 7
- 1.2. Cở sở lý luận về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm thuế GTGT - Khái niệm: Thuế GTGT được khai sinh tại nước Pháp với tên tiếng Anh là Value Added Tax viết tắt là VAT. Đây là một trong các sắc Thuế thuộc hệ thống thuế tiêu dùng được áp dụng phổ biến, rộng rãi trên phạm vi của nhiều nước. Ở Việt Nam thuế GTGT được áp dụng lần đầu vào năm 1990 với tên gọi là Thuế Doanh Thu đến năm 1999 Quốc hội sửa đổi và ban hành luật mới chính thức mang tên gọi Thuế GTGT, tên gọi thuế GTGT vẫn được sử dụng cho đến hiện nay. Khái niệm “Thuế GTGT là sắc thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” Như vậy, Thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra (Giá trị gia tăng) trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, phải xác định được giá trị gia tăng ở mỗi giai đoạn sản xuất kinh doanh mới có thể tính chính xác số thuế giá trị gia tăng của giai đoạn đó ( Giá trị gia tăng sẽ được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra với tổng trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế ) Giá trị gia tăng =Tổng giá trị hàng hoá, Tổng giá trị hàng hoá, dịch dịch vụ bán ra vụ mua vào tương ứng Số thuế GTGT =GTGT của hàng hóa, × Thuế suất thuế GTGT dịch vụ chịu thuế của hàng hóa, dịch vụ đó - Đặc điểm: Thuế GTGT là một sắc thuế tiêu dùng nên nó mang toàn bộ những đặc điểm của sắc thuế tiêu dùng và các đặc điểm riêng như: 8
- Thứ nhất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác, giá cả hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện ở việc: người mua hàng hóa, dịch vụ là người phải trả khoản thuế này thông qua giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ chứ không trực tiếp nộp thuế vào NSNN. Cuối kỳ, người bán thực hiện nộp khoản thuế GTGT phải nộp đã được người mua trả vào NSNN Thứ hai, thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sán xuất, kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm ở mỗi giai đoạn. Thứ ba, thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Điều này thể hiện ở 2 khía cạnh: + Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người thay mặt người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào NSNN. Do vậy, thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất, mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ + Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít. Thứ tư, thuế GTGT có tính lãnh thổ rõ rệt. Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong 9
- những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu. Thứ năm, thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT phụ thuộc vào mức tiêu dùng của xã hội, xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng, trao đổi mua bán càng tăng lên thì càng làm tăng nguồn thu từ thuế GTGT. 1.2.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, do đó thuế giá trị gia tăng có vai trò rất quan trọng và được thể hiện như sau: - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nước. Thuế giá trị gia tăng tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam, thuế GTGT hiện nay chiếm tỷ trọng khoảng 20-23% trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí - Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ. - Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng. - Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam; bên canh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn