Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 9
download
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Tam Nông, tìm giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư XDCB của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2019 - 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ____________________________ TRẦN HỒNG QUÂN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI - 2019
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ____________________________ TRẦN HỒNG QUÂN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thiên XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN HÀ NỘI - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “ Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các nội dung của luận văn này được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Xuân Thiên. Các kết quả có được trong luận văn là hoàn toàn trung thực; các số liệu, tư liệu trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Tác giả Trần Hồng Quân
- MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... i DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNTAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ......................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5 1.1.1.Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với lĩnh vực xây dựng cơ bản nói chung ........................................................................ 5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với lĩnh vực xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung và huyện Tam Nông nói riêng ................................................................................................... 8 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu và vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ................. 9 1.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản cấp huyện .... 9 1.2.1. Những vấn đề chung về quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước ........................................................................ 9 1.2.2. Nội dung quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước và các nhân tố ảnh hưởng..................................................................................... 14 1.2.3. Tiêu chí đánh giá về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ......................................................................................................... 23 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn của các địa phương về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ......................................................................... 24 1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Ba Vì, Hà Nội ................................................ 24
- 1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................ 26 1.3.3. Một số bài học cho huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .................................................... 28 Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 31 2.1. Khung phân tích ....................................................................................... 31 2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu .................................................. 32 2.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ....................................................... 34 2.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp ............................................................ 35 2.5. Phương pháp thống kê.............................................................................. 36 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ................................................... 37 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình đầu tư, vốn đầu tư của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............. 38 3.1.3. Thực trạng đầu tư XDCB ...................................................................... 39 3.1.4. Thực trạng vốn đầu tư XDCB ............................................................... 44 Đơn vị tính: triệu đồng .................................................................................... 47 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư XDCB của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 – 2018 ...................................................................... 48 3.2.1. Quản lý quá trình lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách ....................................................................................... 48 3.2.2. Quản lý thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ......... 52 3.2.3. Quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .............................. 54 3.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ......................................... 55 3.2.5. Quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ...................................... 57
- 3.2.6. Quản lý thi công xây dựng công trình................................................... 58 3.2.7. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................................................... 61 3.3. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................... 63 3.3.1. Những kết quả tích cực đạt được .......................................................... 63 3.3.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................... 68 3.3.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế ................................................................. 72 Chƣơng 4 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ........... 74 4.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ............ 75 4.2. Nâng cao chất lượng Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình huyện . 76 4.3. Đổi mới trong công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ............................... 77 4.4. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình ................................. 77 4.5. Đổi mới cơ chế kế hoạch hoá vốn đầu tư xây dựng ................................. 78 4.6. Đổi mới công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư ............................... 79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 ĐH Đại hội 2 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 3 GTNT Giao thông nông thôn 4 HĐND Hội đồng nhân dân 5 HTX Hợp tác xã 6 HTX DVTL Hợp tác xã dịch vụ thủy lợi 7 MN Mầm non 8 MTTQ Mặt trận tổ quốc 9 NS Ngân sách 10 NSNN Ngân sách nhà nước 11 QL Quốc lộ 12 QSDĐ Quyền sử dụng đất 13 TH Tiểu học 14 THCS Trung học cơ sở 15 TSCĐ Tài sản cố định 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 XD Xây dựng 18 XDCB Xây dựng cơ bản i
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng, STT Nội dung Trang Biểu Tỉ lệ chi XDCB trên tổng chi NSNN trên địa bàn 1 Biểu đồ 3.1 45 huyện Tam Nông giai đoạn 2014 – 2018 Tình hình thu chi ngân sách huyện Tam Nông từ năm 2 Bảng 3.1 46 2014 đến hết năm 2018 Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân 3 Bảng 3.2 47 sách huyện bố trí bằng các nguồn Các công trình, dự án được thẩm định, phê duyệt thực 4 Bảng 3.3 hiện đầu tư xây dựng theo ngành, lĩnh vực được bố trí 52 từ Ngân sách huyện Kết quả các công trình, dự án được đầu tư từ nguồn ngân 5 Bảng 3.4 54 sách huyện thực hiện giải phóng mặt bằng Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà 6 Bảng 3.5 nước trên địa bàn huyện Tam Nông giai đoạn từ năm 55 2014 đến 2018 Tổng hợp các gói thầu thi công xây lắp trên địa bàn 7 Bảng 3.6 huyện Tam Nông do Ban QLDA ĐTXD CT huyện 57 Tam Nông quản lý giai đoạn từ năm 2014 đến 2018 ii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ STT Hình, Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 3.1 Khung phân tích 31 2 Hình 3.1 Bản đồ huyện Tam Nông – tỉnh Phú Thọ 57 iii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tam Nông là một huyện miền núi, nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Phú Thọ; có diện tích tự nhiên 155,97 km2, dân số khoảng 80 nghìn người, có 20 đơn vị hành chính, trong đó có 19 xã và 01 thị trấn. Huyện có lợi thế về vị trí địa lý giáp thủ đô Hà Nội, có sông Hồng, sông Đà chảy qua, có nhiều tuyến đường giao thông quan trọng như QL32, đường Hồ Chí Minh..., có lực lượng lao động trẻ, tay nghề đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn. Việc phát triển kinh tế trên địa bàn huyện chưa đồng đều giữa các xã, thị trấn, có tỷ trọng kinh tế nông nghiệp cao, đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang công nghiệp và dịch vụ. Bên cạnh đó nguồn thu trên địa bàn thấp nên còn gặp khó khăn trong việc bố trí vốn đầu tư các cơ sở hạ tầng như giao thông, điện, nước sạch, trường học, cơ sở y tế ..., đặc biệt không đầu tư xây dựng được công trình có quy mô lớn mà chủ yếu phân kỳ đầu tư công trình nhỏ. Nguồn vốn đầu tư xây dựng chủ yếu phụ thuộc nguồn từ Trung ương, tỉnh hỗ trợ, nguồn đấu giá QSD đất của huyện. Tuy nhiên, quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa bàn luôn được các cấp các ngành quan tâm, chú trọng phát triển. Trong những năm vừa qua, nhờ hoạt động đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đã góp phần vào sự phát triển nhanh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các cấp chính quyền địa phương và đặc biệt là bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa bàn huyện đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục hành chính và quản lý sử dụng nguồn vốn. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng các công trình xây 1
- dựng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những bất cập trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB, vi phạm quy trình, chất lượng kém… Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa bàn huyện trong giai đoạn này còn những hạn chế, yếu kém nhất định, làm giảm hiệu quả vốn NSNN. Ảnh hưởng đến tốc độ phát triển nhanh và tính bền vững của nền kinh tế đó là: Quy hoạch xây dựng, kế hoạch đầu tư chưa đồng bộ, chất lượng chưa cao, thường xuyên điều chỉnh, bổ sung thiết kế, năng lực của một số đơn vị tư vấn, đơn vị thi công chưa đáp ứng được yêu cầu của gói thầu; một số quyết định chủ trương đầu tư thiếu chính xác; tình trạng đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí xảy ra trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư; hiệu quả đầu tư thấp. Trong điều kiện ngân sách huyện Tam Nông còn nhiều khó khăn (thu trên địa bàn mới đáp ứng được 25% nhiệm vụ chi), vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB còn hạn hẹp và việc sử dụng còn hạn chế, hiệu quả chưa cao thì việc quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện là vấn đề cấp thiết cần được đặt ra. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn tập trung trả lời câu hỏi sau: Nghiên cứu đề tài quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông có ý nghĩa như thế nào? Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông có những mặt tích cực và hạn chế gì? Cần thực 2
- hiện những giải pháp gì để hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Tam Nông, tìm giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư XDCB của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2019 - 2023. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đầu tư XDCB, bài học kinh nghiệm của một số địa phương để áp dụng phù hợp quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. - Nghiên cứu, làm rõ thực trạng quản lý đầu tư XDCB tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong những năm qua, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế, các nguyên nhân và những tồn tại cần khắc phục. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nội dung quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN do huyện quản lý và nguồn vốn cấp trên ủy quyền cho huyện thực hiện đầu tư XDCB. - Về không gian: Nghiên cứu quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 3
- - Về thời gian: Nghiên cứu quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông từ năm 2014 đến 2018, đề xuất các giải pháp đưa ra cho giai đoạn từ 2019 đến năm 2023. 5. Những đóng góp mới của luận văn - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đầu tư XDCB đối với cấp huyện nói chung và huyện Tam Nông nói riêng. - Phân tích làm rõ thực trạng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn kết cấu thành 4 chương. Cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 4
- Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNTAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đầu tư xây dựng cơ bản là vấn đề quan trọng trong đầu tư phát triển và được nhiều người quan tâm nghiên cứu. Để các công trình xây dựng trên địa bàn đạt hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát không phải là một việc đơn giản, mà đòi hỏi một quá trình nghiên cứu lâu dài. Liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, Đảng, Nhà nước ta đã có nhiều chính sách quản lý lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Đây là vấn đề hết sức phức tạp và nhạy cảm liên quan đến đội ngũ cán bộ, đảng viên trong bộ máy quản lý nhà nước và các doanh nghiệp. 1.1.1.Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với lĩnh vực xây dựng cơ bản nói chung Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về các đề tài quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở phạm vi toàn quốc như: Tạ Văn Khoái (2009), Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. “Luận án đã làm rõ và phát triển lý luận về QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN, luận án chắt lọc một số kinh nghiệm và rút ra 5 bài học về QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN có thể vận dụng ở Việt Nam. Luận án chỉ rõ 9 nhóm kết quả đạt được, 9 nhóm hạn chế, yếu kém trong QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam và 3 nhóm nguyên nhân từ đó đề xuất 6 nhóm giải pháp đổi mới QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam”. 5
- Cấn Quang Tuấn (2009), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. “Luận án đã góp phần hệ thống hoá và phân tích sâu một số nội dung lý luận về quản lý vốn ĐTPT nói chung, vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN nói riêng, đánh giá tổng hợp, khái quát bức tranh toàn cảnh và có cận cảnh sâu, thích hợp thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý, khẳng định các thành công, chỉ rõ các bất cập, tồn tại, vấn đề đặt ra và nguyên nhân”. Vũ Huy Phong (2011), Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. “ Luận văn đã tập trung đưa ra những giải pháp nhằm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn Tỉnh Ninh Bình theo phương châm đúng, thiết thực và hiệu quả. Điểm mới của luận văn so với các công trình nghiên cứu trước đây đó là công trình được nghiên cứu một cách toàn diện, trên cơ sở khoa học về thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn Tỉnh Ninh Bình. Đồng thời đề ra được phương hướng, mục tiêu, đặc biệt là hệ thống các giải pháp vừa có tính cấp bách trước mắt, vừa có tính chiến lược lâu dài nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn với mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương”. Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2012), Quản lý đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. “Luận án đã xác định được yếu tố “hạt nhân” quyết định khả năng thực thi thành công những chính sách có tính đột phá trong quản lý ĐTPT từ NSNN đối với chính 6
- quyền Trung ương và địa phương đúc rút từ kinh nghiệm quản lý ĐTPT từ NSNN của các quốc gia và địa phương khác từ đó đề ra các giải pháp mới đó là: Đổi mới việc phân cấp trong quản lý ĐTPT từ NSNN; Tăng cường kiểm soát và giám sát chặt chẽ đầu tư công; Đẩy mạnh việc áp dụng mô hình đầu tư hợp tác công – tư và mô hình “đặt hàng” công trình theo phương thức tổng thầu chìa khóa trao tay, qua đó tác giả đề xuất việc chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện PPP phù hợp với điều kiện của Việt Nam, thành phố và thông lệ quốc tế”. Nguyễn Huy Chí (2016), Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương số kỳ 2 – Tháng 4 năm 2016; tr.34-36. “Tạp chí cung cấp một hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh về đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN. Đồng thời, cung cấp cơ sở khoa học của quản lý Nhà nước đối với đầu tư XDCB bằng vốn NSNN, xác định căn cứ thực tiễn về đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ở Việt Nam và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực này. Luận án xây dựng phương hướng và đề xuất hệ thống các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ở Việt Nam”. Lê Xuân Kinh (2015), Tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở tỉnh Nghệ An, Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hoá và làm rõ thêm các vấn đề lý luận về đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, đặc điểm, yêu cầu, nội dung quản lý nhà nước đối với vốn ĐTXDCB từ NSNN của địa phương; tác giả tập trung vào đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về vốn ĐTXDCB từ NSNN của tỉnh Nghệ An thời kỳ 2010 - 2015, tìm ra những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó. Đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn ĐTXDCB của tỉnh Nghệ An. 7
- Ngoài ra, còn một số bài viết đăng trên các báo và tạp chí có liên quan. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản chưa được đi sâu nghiên cứu. Đó là những cơ sở bước đầu để tác giả kế thừa và tiếp tục nghiên cứu sâu hơn vấn đề rộng lớn và phức tạp này. Tuy nhiên, các công trình khoa học này đa số nghiên cứu từ góc độ tài chính, hoặc về cơ chế quản lý, hoặc về tình hình cụ thể ở một đơn vị, địa phương. Do đó, các đề tài ít đề cập đến góc độ tổng thể của quản lý vi mô và vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia trong quá trình quản lý nhà nước về đầu tư XDCB, nghiên cứu cơ chế tác động với tất cả các yếu tố chi phí sử dụng vốn với các chỉ tiêu xem xét, phân tích đánh giá phù hợp hơn trong cơ chế mới. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với lĩnh vực xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung và huyện Tam Nông nói riêng Đỗ Thị Linh (2013), Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Đây là công trình được nghiên cứu một cách toàn diện, trên cơ sở khoa học về thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Đồng thời đề ra được phương hướng, mục tiêu, đặc biệt là hệ thống các giải pháp vừa có tính cấp bách trước mắt, vừa có tính chiến lược lâu dài nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn với mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ. Trần Công Chính (2018), “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”, Luận văn thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận văn đã phân tích 5 nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao 8
- thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, từ việc tổng hợp những kinh nghiệm của một số địa phương trong và ngoài nước theo các nội dung quản lý đồng thời dự báo xu hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ và nhu cầu vốn từ năm 2020 đến năm 2030 để đề xuất các quan điểm, 4 nhóm giải pháp và các điều kiện thực hiện giải pháp cũng như một số kiến nghị nhằm hoàn thiện QLNN về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”. 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu và vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu Các nghiên cứu trên là tài liệu tham khảo rất có giá trị cho việc áp dụng vào thực tế các địa phương và nghiên cứu luận văn. Ngoài các công trình do các tác giả nêu trên, còn có các công trình nghiên cứu khác liên quan tới quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn các huyện. Các kết quả nghiên cứu mang tính thực tiễn cao, tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại các địa bàn nghiên cứu, một số nghiên cứu có giá trị nhất định trong việc hoàn thiện văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu sắc, chi tiết đến quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Do đó, tác giả chọn Đề tài quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ để nghiên cứu, đánh giá thực trạng, ý nghĩa, tìm ra các giải pháp giải quyết. 1.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản cấp huyện 1.2.1. Những vấn đề chung về quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước 1.2.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước * Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước - Đã có nhiều tài liệu, giáo trình đưa ra những khái niệm về “Đầu tư xây dựng cơ bản”, nhưng theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 9
- 18/6/2014 và Luật Xây dựng số 50/2014QH13 ngày 18/6/2014 thì khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản là: Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế. Đầu tư XDCB bao gồm cả việc xây dựng các nhà máy, công trình sẵn có, là yếu tố quan trọng nhất của quá trình nâng cao năng lực sản xuất hiện có, tạo ra năng lực sản xuất mới cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm sinh lợi, làm tăng lợi ích cho xã hội, tạo thêm việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng. Đây là hoạt động đầu tư phát triển phổ biến nhất, nó đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư dài, kết quả đầu tư có giá trị sử dụng lâu dài, mang tính cố định nhằm duy trì và kiến tạo cơ sở vật chất cho ổn định chính trị, xã hội và phát triển bền vững của nền kinh tế địa phương trong cân đối chung của nhà nước. - Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN: Là hoạt động đầu tư của nhà nước, bao gồm các dự án đầu tư XDCB được hoạch định trong kế hoạch của nhà nước và được thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách của nhà nước, đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia cũng như của từng địa phương. Khác với đầu tư chuyển dịch, đầu tư dự phòng, đầu tư mua sắm công… đầu tư XDCB từ NSNN là việc Nhà nước bỏ vốn từ NSNN và đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ trong lĩnh vực sản xuất (nhà xưởng, kho bãi…) trong lĩnh 10
- vực không sản xuất vật chất (trường học, bệnh viện, trung tâm văn hóa…) và trong lĩnh vực thuộc kết cấu hạ tầng (đường, cầu cống, sân bay, cảng biển... ). * Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước - Các công trình XDCB thường là gắn liền với đất đai nên trước khi thực hiện đầu tư phải có qui hoạch, phải thu hồi đất, hiến đất GPMB để có mặt bằng sạch trước khi khởi công xây dựng công trình, công trình khi xây dựng xong không thể di chuyển đi nơi khác được, công trình sau đầu tư là cố định. - Quá trình thực hiện đầu tư XDCB luôn bị biến động do chủ trương đầu tư, thiết kế có thể thay đổi theo yêu cầu của chủ đầu tư; vật liệu xây dựng phải sử dụng nhiều, đơn giá vật liệu thường xuyên biến động do thời gian thi công kéo dài, các yếu tố tự nhiên không thể lường trước được như thiên tai, khí hậu, thời tiết, biện pháp kỹ thuật thi công thay đổi cho phù hợp với công nghệ mới, tiên tiến hơn, năng suất cao hơn… - Sản phẩm của đầu tư XDCB là những TSCĐ, nó tạo ra những cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng cho xã hội và phục vụ cho nhiều người như: Điện, đường, trường, trạm, nhà máy, xí nghiệp…thường được đầu tư trên khu đất đã qui hoạch cố định, không thay đổi địa điểm đầu tư. - Trong đầu tư XDCB, thời gian thực hiện thường dài, lao động và vốn đầu tư lớn nên dễ xảy ra những rủi ro nhất định như: Địa điểm đầu tư không thích hợp, thời gian kéo dài sẽ làm giảm hiệu quả vốn sau đầu tư, giá nguyên vật liệu, nhân công thường biến động, trượt giá gây phát sinh vốn đầu tư hoặc công trình xây dựng dở dang phải tạm dừng, giãn hoãn tiến độ. - Các công trình đầu tư XDCB thường có giá trị sử dụng lâu dài, nó không chỉ mang tính kỹ thuật, kinh tế mà nó còn là một sản phẩm mang tính mỹ thuật, mang đặc trưng của vùng miền, văn hóa, tập quán...Sản phẩm đầu tư XDCB phản ánh trình độ phát triển kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn