intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn của huyện Sa Pa để đề xuất những giải pháp cụ thể giúp hoàn thiện công tác trên trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TUẤN ANH QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TUẤN ANH QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH HỒNG LINH THÁI NGUYÊN – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong luận văn được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Tuấn Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Đinh Hồng Linh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo các Bộ phận Phòng ban tại Chi cục Thuế huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai, đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận văn Nguyễn Tuấn Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ GTGT VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT TẠI DOANH NGHIỆP ................................5 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT ................................................................................5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT ...........................................................5 1.1.2. Các nội dung cơ bản của thuế GTGT ở Việt Nam ............................................6 1.1.3. Vai trò của thuế GTGT ...................................................................................17 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp .................19 1.2.1. Khái niệm quản lý thuế GTGT .......................................................................19 1.2.2. Nguyên tắc quản lý thu thuế GTGT ................................................................19 1.2.3. Nội dung quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ..........................22 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế GTGT ......................................26 1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ..............28 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế GTGT ở một số cục thuế ................................29 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .................................................................................31 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................33 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................33
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................33 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................35 2.2.3. Phương pháp so sánh.......................................................................................35 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................36 2.3.1. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................37 2.3.2. Chỉ tiêu định tính .............................................................................................39 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI ..........40 3.1. Giới thiệu về huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ............................................................40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................40 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................43 3.1.3. Khái quát tình hình phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ......................................................................................................................50 3.2. Giới thiệu về Chi cục thuế huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .......................................52 3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục thuế huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ................52 3.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi cục thuế huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ...........................56 3.3. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ....................................................................................................56 3.3.1. Công tác quản lý Đăng ký thuế .......................................................................57 3.3.2. Công tác quản lý Kê khai và nộp thuế ..............................................................61 3.3.3. Xử lý hoàn thuế ................................................................................................68 3.3.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng ...............................................69 3.3.5. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế .............................................71 3.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế giá trị gia tăng ..............................................73 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .........................................................75 3.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................75 3.4.2. Nhân tố khách quan .........................................................................................78 3.5. Đánh giá kết quả quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .........................................................................................82
  7. v 3.5.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân ...................................................................82 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................85 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI............................................................................................................................90 4.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020- 2030 và những thuận lợi, thách thức đặt ra đối với quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp .......................................................................................................90 4.2. Quan điểm, định hướng, nhiệm vụ quản lý thu thuế của Chi cục thuế huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .........................................................................................................93 4.2.1. Quan điểm, định hướng quản lý thu thuế của Chi cục ....................................93 4.2.2 Nhiệm vụ trọng tâm công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .....................................................................95 4.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .........................................................95 4.3.1. Tăng cường quản lý người nộp thuế ...............................................................96 4.3.2. Quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế trong khâu đăng ký thuế, khai thuế .....96 4.3.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .............................97 4.3.4. Áp dụng các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế .......................98 4.3.5. Đối với công tác kiểm tra thuế ........................................................................99 4.4. Kiến nghị ..........................................................................................................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104 PHỤ LỤC ..............................................................................................................106
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ 1. GTGT Giá trị gia tăng 2. NSNN Ngân sách nhà nước 3. VAT Thuế Giá trị gia tăng 4. TSCĐ Tài sản cố định 5. ODA Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 6. NNT Người nộp thuế 7. BTC Bộ Tài chính 8. HSKT Hồ sơ khai thuế 9. KDCT Kinh doanh cá thể 10. UBND Ủy ban nhân dân 11. HĐND Hội đồng nhân dân 12. SXKD Sản xuất kinh doanh 13. QLAC Quản lý ấn chỉ 14. QLHS Quản lý hồ sơ 15. QLT Quản lý thuế 16. BCTC Báo cáo tài chính 17. QLTN Quản lý thu nợ 18. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 19. TCCB Tổ chức cán bộ
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Tình hình dân số huyện Sa Pa ........................................................ 45 Bảng 3.2: Tình hình kinh tế huyện Sa Pa giai đoạn 2016 - 2018 ................... 48 Bảng 3.3: Tổng hợp số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai..................................................................................... 51 Bảng 3.4: Quy mô, cơ cấu ngành nghề các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai năm 2018.............................................................. 52 Bảng 3.5: Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp huyện Sa Pa ............... 57 Bảng 3.6: Thống kê tình trạng nộp HSKT Giá trị gia tăng của doanh nghiệp ......................................................................................................... 61 Bảng 3.7: Báo cáo thực thu thuế GTGT theo ngành....................................... 68 Bảng 3.8: Tổng hợp tình hình nợ đọng thuế GTGT ....................................... 70 Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra thuế GTGT của các doanh nghiệp tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2018 .................................................. 74 Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra thuế GTGT các doanh nghiệp tại trụ sở người nộp thuế huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2018 .................... 75 Bảng 3.11: Kết quả điều tra quản lý cán bộ Chi cục thuế huyện Sa Pa .......... 77 Bảng 3.12: Kết quả điều tra doanh nghiệp về hệ thống chính sách, pháp luật về thuế GTGT ................................................................................. 78 Bảng 3.13: Kết quả điều tra cán bộ trong ngành thuế về công tác quản lý thu thuế GTGT ...................................................................................... 81 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Sa Pa ..................... 56
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nước ta ngày càng đòi hỏi nhiều về nguồn vốn, trong đó nguồn vốn chủ yếu để ổn định tình hình đất nước là nguồn vốn từ ngân sách Nhà Nước và các khoản thu chủ yếu của ngân sách Nhà Nước là từ thuế. Thuế là nguồn thu chủ yếu để đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội. Đối với nước ta hiện nay và trong những năm sau này, thuế tiếp tục trở thành công cụ tài chính quan trọng giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội. Trong hệ thống thuế, thuế GTGT là một trong những sắc thuế chủ đạo, đóng góp một phần không nhỏ trong tổng số thuế thu được hàng năm. Luật thuế GTGT đã thay thế luật thuế doanh thu đã lỗi thời, được bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/1999. Thuế GTGT đã bộc lộ nhiều ưu điểm, mang lại những tác động tích cực đến nền kinh tế, nhưng đồng thời trong công tác quản lý thuế GTGT cũng còn rất nhiều vướng mắc, gây ảnh hưởng tới số thu cũng như các vấn đề kinh tế- xã hội khác. Hàng năm số thu về thuế chiếm khoảng 80-90% tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN). Điều đó đòi hỏi Nhà nước cần sửa đổi các Luật thuế, các văn bản pháp lý khác về thuế nhằm hoàn thiện hệ thống thuế, đưa thuế ngày càng tiếp cận thực tiễn. Để phản ánh, theo kịp bước chuyển của nền kinh tế công tác quản lý thuế cần phải thay đổi đáp ứng tình hình phát triển kinh tế của đất nước cũng như các cam kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Qua đó khai thác tối đa những uy lực vốn có của thuế để kích thích sự phát triển kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị thuộc các thành phần kinh tế, đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
  11. 2 Huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai là một huyện nhỏ với điều kiện kinh tế chưa phát triển mạnh, số thu về thuế không nhiều, chưa đủ đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của địa phương nhưng trong đó số thu về thuế GTGT của khu vực doanh nghiệp đã đóng góp một phần không nhỏ vào số thu hàng năm của ngân sách địa phương. Số thu thuế GTGT từ khu vực doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 đều chiếm trên 20% tổng thu ngân sách, năm 2016 chiếm 21%, năm 2018 chiếm đến 41% tổng thu ngân sách toàn huyện. Do đó, quản lý thuế khu vực doanh nghiệp tại chi cục Thuế huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai, luôn được quan tâm hàng đầu. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế trong những năm qua, hoạt động của khu vực kinh tế đã và đang ngày càng mở rộng trên khắp các địa bàn trong cả nước, song đây cũng là khu vực rất khó quản lý về thuế, hiện tượng trốn thuế vẫn còn xảy ra. Từ đó tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Vì vậy, quản lý thu thuế đối với khu vực doanh nghiệp (DNNQD) phải tiếp tục cải tiến và hoàn thiện nhằm thực hiện được mục tiêu, yêu cầu của hệ thống thuế đặt ra. Xuất phát từ thực tế trên tôi đã chọn đề tài: Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai là đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn của huyện Sa Pa để đề xuất những giải pháp cụ thể giúp hoàn thiện công tác trên trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp.
  12. 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động quản lý thu thuế GTGT của các doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai Về thời gian: Các thông tin, số liệu phục vụ đề tài được sử dụng trong 3 năm từ 2016-2018, điều tra số liệu thực tế năm 2019. Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế GTGT, thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp đang đóng quân trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Chi cục thuế huyện Sa Pa quản lý. 4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Về lý luận: Luận văn tổng hợp, làm rõ hơn một số vấn đề có tính lý luận về thuế và quản lý thu thuế doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp nói riêng. Về thực tiễn: Luận văn khảo sát kinh nghiệm quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên và Chi cục thuế thành phố Bắc Kạn để rút ra những bài học có giá trị tham khảo, vận dụng cho công tác quản lý thu thuế GTGT của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa. Luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa từ đó đánh giá, chỉ ra những kết quả cũng như những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về quản lý thu thuế GTGT tại các doanh nghiệp. Luận văn đề xuất hệ thống giải pháp tập trung khắc phục những hạn chế trong thực tế nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế GTGT tại các
  13. 4 doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa. Đồng thời, đề xuất kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc thực hiện hệ thống giải pháp đã đưa ra. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được bố cục làm 4 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và quản lý thu thuế GTGT tại doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế GTGT các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
  14. 5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ GTGT VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT Theo Luật Thuế GTGT hiện hành: Thuế giá trị gia tăng là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ. (Quốc hội, 2008) “Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra (giá trị gia tăng) trong quá trình sản xuất kinh doanh.” “Giá trị gia tăng được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra với tổng trị giá hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế:” “Có thể thấy thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián thu khác, điều này thể hiện qua các đặc điểm của thuế GTGT.” - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu thể hiện: Thứ nhất đây là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ. Thứ hai: Người mua hàng hoá, dịch vụ là người phải trả khoản thuế này thông qua giá mua của hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên, người mua không trực tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà người bán thực hiện nộp khoản thuế GTGT phải nộp “đã được người mua trả” vào NSNN. Người mua trả thuế thông qua giá thanh toán hàng hoá và dịch vụ cho người bán, trong đó đã bao gồm cả khoản thuế GTGT. “- Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. Tổng số thuế
  15. 6 GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy nhiên, trên thực tế khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu bán hàng trung gian. Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Số thuế GTGT ở khâu trước sẽ được tự động chuyển vào giá bán hàng ở khâu sau và người tiêu dùng cuối cùng là người phải trả toàn bộ số thuế GTGT đánh trên hàng hoá đó. Tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. - Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao biểu hiện ở hai khía cạnh:” “Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hoá dịch vụ.” “Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít. - Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu. 1.1.2. Các nội dung cơ bản của thuế GTGT ở Việt Nam * Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế bao gồm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác
  16. 7 nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng (Điều 4 – Luật thuế GTGT 2008). (Quốc hội, 2008) Qua quy định của Luật về đối tượng nộp thuế có thể thấy, Luật thuế GTGT là sắc thuế có phạm vi điều chỉnh rộng nhất trong tất cả các Luật thuế hiện hành của Nhà nước ta. Thuế GTGT động viên sự đóng góp của tất cả mọi người dân thông qua hành vi tiêu dùng của họ. Với phạm vi điều chỉnh rộng như vậy, thuế GTGT hiện nay là một trong những sắc thuế quan trọng trong hệ thống thu thuế của Nhà nước ta và cũng như thuế doanh thu trước đây, thuế GTGT luôn có tỷ trọng cao trong cơ cấu thu của ngân sách Nhà nước. (Quốc hội, 2008) * Đối tượng chịu thuế “Đối tượng chịu thuế bao gồm hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 ( những đối tượng không chịu thuế) của luật này (Điều 3 Luật thuế GTGT). Điều đó có nghĩa là đối tượng chịu thuế GTGT quy định đối tượng chịu thuế gồm toàn bộ hàng hóa, dịch vụ được mua bán, tiêu dùng trên thị trường: hàng hóa, dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng trong nước.” “Tuy nhiên, do tính chất của sản xuất và tiêu dùng ở nước ta hiện nay, mặt khác để nâng đỡ và khuyến khích phát triển đối với một số ngành, lĩnh vực, Luật thuế GTGT có quy định một số loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT gồm có 5 nhóm như sau: “Nhóm 1: Các sản phẩm, dịch vụ của một số ngành, lĩnh vực mà hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành này còn gặp nhiều khó khăn, cần có sự nâng đỡ của Nhà nước để khuyến khích phát triển như: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa qua chế biến…” “Nhóm 2: Nhóm các sản phẩm và dịch vụ không mang tính kinh doanh, hoặc các dịch vụ công cộng bảo đảm cung cấp các dịch vụ tối thiểu cho tiêu dùng như: bảo hiểm học sinh, bảo hiểm vật nuôi cây trồng không nhằm mục
  17. 8 đích kinh doanh, hoạt động triển lãm, phát sóng truyền thanh truyền hình, dạy học dạy nghề…” “Nhóm 3: Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho các cơ quan Nhà nước, hàng mang theo người theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế…” “Nhóm 4: Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam, hàng tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất gia công với nước ngoài, hàng xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản chưa chế biến thành phẩm.” “Nhóm 5: Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.” * Đối tượng không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng Luật Thuế GTGT quy định các loại hàng hoá, dịch vụ sau không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng:” -“Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất và bán ra.” -“Sản phẩm muối” -“Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không phải nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.” -“Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được mà cơ sở có dự án đầu tư nhập khẩu để làm tài sản cố định theo dự án đó.” -“Chuyển quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất.” -“Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.” -“Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư”
  18. 9 -“Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm vật nuôi, cây trồng và các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh.” -“Dịch vụ y tế.” -“Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục thể thao không nhằm mục đích kinh doanh, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, phát hành và chiếu phim nhựa, phim video tài liệu.” -“Dạy học, dạy nghề” -“Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chương trình bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước” -“In, xuất bản và phát hành báo, tạp chí, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số, tranh ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền.” -“Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư, duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng, phục vụ tang lễ ...” Nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện luật thuế GTGT (Quốc hội, 2008) “1. Cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của luật này.” “2. Cơ quan thuế trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của luật này.” “3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình giám sát, phối hợp với cơ quan thuế trong việc thi hành luật thuế GTGT.” “4. Công dân Việt Nam có trách nhiệm giúp cơ quan thuế, cán bộ thuế trong việc thi hành luật này.” “* Căn cứ tính thuế” - Giá tính thuế
  19. 10 “Giá tính thuế được xác định tuỳ theo loại hàng hoá, dịch vụ và được xác định như sau:” “– Ðối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho các đối tượng khác là giá chưa có thuế giá trị gia tăng.” “– Ðối với dịch vụ do phía nước ngoài cung ứng cho các đối tượng tiêu dùng tại Việt Nam, giá chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo hợp đồng; trường hợp hợp đồng không xác định cụ thể số thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế giá trị gia tăng là giá dịch vụ phải thanh toán trả cho phía nước ngoài.” “– Ðối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.” “– Ðối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, xưởng, kho tàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị…không phân biệt loại tài sản và hình thức cho thuê là giá cho thuê chưa có thuế.” “– Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế giá trị gia tăng tính trên số tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước bao gồm cả chi phí dưới hình thức khác như cho thuê nhà có thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê.” “Giá cho thuê tài sản do các bên thoả thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định.” “– Ðối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp tính theo giá bán chưa có thuế của hàng hoá đó bán trả một lần (không bao gồm khoản lãi trả góp), không tính theo số tiền trả góp từng kỳ.” “– Ðối với hoạt động gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế (bao gồm tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công).” “– Ðối với hoạt động xây dựng, lắp đặt: giá tính thuế được quy định như sau:”
  20. 11 “– Ðối với hoạt động xây dựng, lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng không phân biệt có bao thầu hay không có bao thầu vật tư, nguyên liệu thì giá tính thuế giá trị gia tăng là giá xây dựng, lắp đặt chưa có thuế của công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện.” “– Trường hợp xây dựng, lắp đặt công trình thực hiện thanh toán theo đơn giá và tiến độ hạng mục công trình, phần công việc hoàn thành bàn giao thì thuế giá trị gia tăng tính trên phần giá trị hoàn thành bàn giao.” “– Ðối với hoạt động xây dựng một công trình, hạng mục công trình có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, theo hình thức ký hợp đồng trực tiếp với chủ công trình hoặc nhận thầu lại thông qua nhà thầu chính thì từng nhà thầu phải tính, nộp thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị công trình nhận thầu.” “– Ðối với hàng hoá, dịch vụ có tính đặc thù được dùng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng, thì giá chưa có thuế làm căn cứ tính thuế được xác định bằng giá có thuế chia cho (1+(%) thuế suất của hàng hoá, dịch vụ).” “– Ðối với các hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng thì giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa trừ một khoản phí tổn nào mà cơ sở thu được từ việc thực hiện các hoạt động này. Hàng hóa do đại lý bán ra vẫn phải tính thuế giá trị gia tăng trên giá bán ra.” “– Ðối với hoạt động vận tải, bốc xếp thì giá tính thuế giá trị gia tăng là cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế giá trị gia tăng.” “– Ðối với hàng hoá, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, giá cước vận tải, vé xổ số kiến thiết…ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng. Giá chưa có thuế được xác định như sau:” “Giá tính thuế đối với các loại hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.” “Các khoản phụ thu cơ sở kinh doanh thu theo chế độ của Nhà nước không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2