intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng về công tác quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan, các nhân tố gây ảnh hưởng đến quản lý thu thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn, từ đó đề xuất các giải nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN HOÀNG SƠN QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN HOÀNG SƠN QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LẠNG SƠN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU HOÀI XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN XÁC NHẬN CỦA CTHĐ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng Sơn
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đối với TS. Nguyễn Thị Thu Hoài, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội về những hướng dẫn chi tiết và tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và viết Luận văn này. Nhân đây, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo là các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ đã trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản lý kinh tế 3 – K26, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi cũng vô cùng cảm ơn Lãnh đạo Cục hải quan tỉnh Lạng Sơn, Lãnh đạo Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn, đồng nghiệp và các bạn học viên lớp Cao học Quản lý kinh tế 3 – K26, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi về thời gian, vật chất, tài liệu tham khảo trao đổi thông tin góp phần cho việc hoàn thiện Luận văn này. Tác giả đặc biệt không quên những người thân trong gia đình đã luôn luôn cảm thông, động viên và khích lệ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa học. Một lần nữa tác giả xin cảm ơn tất các các Thầy, Cô, bạn học, đồng nghiệp và gia đình. Tác giả luận văn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ i DANH MỤC BẢNG, BIỂU....................................................................... ii LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU SAU THÔNG QUAN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN ......................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................ 5 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn ..... 5 1.1.2. Nhận xét chung về các công trình nghiên cứu và khoảng trống cần nghiên cứu tiếp ........................................................................................... 7 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan của cơ quan Hải quan..................................................................................................... 7 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về Thuế và quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan ........................................................................................................... 7 1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan ........................ 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đế quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan ....... 23 1.3.1. Hệ thống pháp luật và cơ chế, chính sách của Nhà nước về thuế nhập khẩu sau thông quan ................................................................................. 23 1.3.2. Các cam kết quốc tế của quốc gia về thương mại quốc tế .................. 23 1.3.3. Các quy định của Nhà nước về quy trình nghiệp vụ thu thuế nhập khẩu sau thông quan.......................................................................................... 24 1.3.4. Sự hợp tác giữa các cơ quan quản lý khác với cơ quan Hải quan........ 25 1.3.5. Bộ máy quản lý của Cục Hải quan tỉnh và chất lượng nguồn nhân lực
  6. Hải quan................................................................................................... 26 1.3.6. Ý thức tuân thủ pháp luật của đối tượng nộp thuế ............................. 27 1.3.7. Tình hình kinh tế, xã hội của địa phương và của đất nước ................. 28 1.4. Kinh nghiệm về quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại một số Cục Hải quan và bài học cho Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn ........................ 29 1.4.1. Kinh nghiệm quán lý thu thuế nhập khẩu trong công tác kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan về trị giá đối với mặt hàng ô tô nhập khẩu tại Chi cục 2 - Cục Kiểm tra sau thông quan ...................................... 29 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp đối với mặt hàng sắt, thép phế liệu nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan TP Đà Nẵng .................................................... 34 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan cho Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn .................................................................... 37 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 40 2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................. 40 2.2. Phương pháp xử lý số liệu, tài liệu ...................................................... 41 2.3. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình.................................... 41 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LẠNG SƠN ................... 42 3.1. Giới thiệu chung về Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn ............................... 42 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn ....... 42 3.1.2. Đặc điểm, chức năng nhiệm vụ của Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn ........................................................... 47 3.2. Tình hình quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn.......................................................................................... 52 3.2.1. Lập kế hoạch xây dựng bộ máy quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan và xác định các hình thức quản lý .............................................................. 52
  7. 3.2.2. Thực hiện quy trình quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan đối với hàng hoá nhập khẩu .................................................................................. 59 3.2.3 Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan.......................................................................................... 69 3.3. Đánh giá ưu điểm, hạn chế về quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn................................................................ 73 3.3.1. Ưu điểm.......................................................................................... 73 3.3.2. Hạn chế........................................................................................... 77 3.3.3. Nguyễn nhân của những hạn chế ...................................................... 79 Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÍ THU THUẾ NHẬP KHẨU SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LẠNG SƠN .. 84 4.1. Bối cảnh mới tác động đến hoạt động quản lí thu thuế nhập khẩu sau thông quan của cơ quan Hải Quan ............................................................. 84 4.2. Mục tiêu trong công tác quản lí thu thuế nhập khẩu của Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn.......................................................................................... 87 4.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lí thu thuế nhập khẩu của Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn ........................................................................... 88 4.3.1. Tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra sau thông quan.................................................... 88 4.3.2. Phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị kiểm tra sau thông quan và trong thông quan tại các Chi cục Hải quan cửa khẩu ..................................................... 93 4.3.3. Ứng dụng công nghệ hiện đại, xây dựng hệ thống phần mềm, bộ tiêu chí rủi ro phục vụ công tác chuyên môn ..................................................... 94 4.3.4. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường chức năng giám sát và quyết định của cơ quan Hải Quan ....................................................................... 96 4.4. Một số kiến nghị: ............................................................................... 97 4.4.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính .............................................................. 97
  8. 4.4.2. Kiến nghị với Tổng cục Hải quan ..................................................... 98 4.4.3. Kiến nghị với cơ quan khác ............................................................101 4.4.4. Kiến nghị với Doanh nghiệp xuất nhập, nhập khẩu ..........................102 KẾT LUẬN ............................................................................................103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................104
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU NGUYÊN NGHĨA 1 C/O Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 KTSTQ Kiểm tra sau thông quan 4 NSNN Ngân sách Nhà nước 5 QLRR Quản lý rủi ro 6 WTO Tổ chức Thương mại thế giới 7 NK Nhập khẩu 8 XK Xuất khẩu 9 XNK Xuất nhập khẩu 10 NSXXK Nhập sản xuất xuất khẩu i
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU STT Tên Nội dung Trang 1 Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý thu thuế sau thông quan tại các 16 Cục Hải quan 2 Bảng 3.1 Nhân sự Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn và Chi 51 cục Kiểm tra sau thông quan 3 Bảng 3.2 Số liệu nhân sự Chi cục KTSTQ 52 4 Sơ đồ 3.1 Mô hình hệ thống về thanh khoản 54 5 Sơ đồ 3.2 Quy trình kiểm tra thuế sau thông quan 60 6 Sơ đồ 3.3 Quy trình nghiệp vụ quản lý về hải quan đối với 62 hoạt động NSXXK 7 Bảng 3.3 Thống kê kim ngạch hàng hoá nhập khẩu chia 66 theo loại hình 8 Bảng 3.4 Thống kê kim ngạch hàng hoá xuất khẩu chia 66 theo loại hình 9 Bảng 3.5 Số cuộc kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải 68 quan Tỉnh Lạng Sơn 10 Bảng 3.6 Tổng số thuế truy thu tại Hải Quan Lạng Sơn 68 ii
  11. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa luôn được đẩy mạnh nhờ tiến trình hội nhập quốc tế, nhất là từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Cùng với đà tăng trưởng mạnh của hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, hành vi trốn thuế, gian lận thuế cũng ngày càng tinh vi, phức tạp. Yêu cầu đặt ra cho cơ quan Hải quan là ngoài việc phải quản lý và kiểm soát được tình hình xuất nhập khẩu, đảm bảo nguồn thu và chống thất thu cho ngân sách Nhà nước, còn phải bảo vệ nền kinh tế trong nước, bảo vệ người tiêu dùng. Cơ quan Hải quan không những phải đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước mà còn phải bảo đảm cho những nhu cầu hết sức thiết thực của cộng đồng doanh nghiệp xuất nhập khẩu – đó là thời gian thông quan nhanh chóng, đơn giản hóa các thủ tục hành chính. Đáp ứng đòi hỏi từ thực tế, và theo xu hướng chung của Hải quan thế giới, Hải quan Việt Nam đã triển khai áp dụng phương pháp quản lý hiện đại, chuyển từ “tiền kiểm” dựa trên hoạt động kiểm tra thực tế hồ sơ và hàng hóa ngay tại thời điểm làm thủ tục hải quan để thông quan sang cơ chế “hậu kiểm” trên cơ sở dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro để quyết định thông quan, cùng với việc áp dụng đồng thời các nghiệp vụ khác nhằm kéo dài thời hạn kiểm tra, mở rộng phạm vi đối tượng kiểm tra giám sát … Trong những năm qua, công tác kiểm tra sau thông quan của ngành Hải quan nói chung và của Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn nói riêng đã có nhiều chuyển biến tích cực và đi đúng hướng, thể hiện ở các cuộc kiểm tra sau thông quan đã thực hiện cũng như đóng góp quan trọng vào việc hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về Thuế, Hải quan, hạn chế tình trạng gian lận thương mại, góp phần tích cực bảo đảm thu đúng, thu đủ tiền thuế cho ngân sách Nhà nước. 1
  12. Tuy nhiên, từ khi Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát Hải quan và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục Hải quan; kiểm tra, giám sát Hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực đến nay, số lượng tờ khai Hải quan thuộc đối tượng phải kiểm tra sau thông quan tại các Chi cục Hải quan cửa khẩu đã giảm mạnh. Đồng thời, các đơn vị phải tăng cường lực lượng cho bộ phận tham vấn và kiểm tra xác định trị giá trong thông quan, vì vậy ảnh hưởng lớn đến kết quả công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn” để từ đó đề ra các giải pháp nhằm tạo điều kiện phát huy hơn nữa các kết quả đã đạt được đồng thời giúp cho hoạt động kiểm tra sau thông quan khắc phục được những hạn chế tồn tại, góp phần cho ngành Hải quan nói chung và Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn nói riêng phát triển và đạt được các mục tiêu chiến lược đã đặt ra. 2. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn hiện nay như thế nào? Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn cần làm gì để hoàn thiện quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan trong thời gian tới? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng về công tác quản lý thu thuế 2
  13. nhập khẩu sau thông quan, các nhân tố gây ảnh hưởng đến quản lý thu thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn, từ đó đề xuất các giải nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan. - Phân tích thực trạng, nhận diện và đánh giá các nhân tố gây ảnh hưởng đến việc thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn. 4.2. Phạm vi không gian nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi về thời gian: Tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn từ năm 2014 đến năm 2018. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp cho những năm sắp tiếp theo. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu nội dung kiểm tra, quy trình kiểm tra, công tác thu thuế nhập khẩu và các nhân tố gây ảnh hưởng đến việc thu thuế nhập khẩu sau thông quan. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Nội dung Luận văn gồm 4 chương: 3
  14. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan của cơ quan Hải quan. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế nhập khẩu trong sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn. 4
  15. Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU SAU THÔNG QUAN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn Một số công trình nghiên cứu có nội dung liên quan đến đề tài: Thuế xuất khẩu (XK), thuế nhập khẩu (NK) là nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước (NSNN). Quản lý tốt việc thu thuế XK, thuế NK không những đảm bảo nguồn thu cho NSNN mà còn tạo điều kiện cho trao đổi thương mại quốc tế được thực hiện thuận lợi. Trong thực tế, đã có nhiều bài viết, đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này, có thể kể đến như: Nhóm các công trình nghiên cứu trực tiếp và có liên quan về kiểm tra sau thông quan: - Đề tài nghiên cứu cấp Bộ: “Xây dựng chuẩn mực kiểm tra sau thông quan” (năm 2007); “Kiểm tra hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu – Thực trạng và giải pháp” (năm 2008) do tiến sĩ Nguyễn Thị Thương Huyền - Vụ Chính sách thuế và tiến sĩ Nguyễn Việt Cường - Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính làm chủ nhiệm. Dựa trên các tài liệu và thực tế công tác kiểm tra sau thông quan của các nước trên thế giới, đề tài nghiên cứu liên hệ thực tế đặc điểm tình hình, bối cảnh hoạt động thực tiễn của Hải quan Việt Nam để đề ra những chuẩn mực về công tác kiểm tra sau thông quan, các bước tiến hành kiểm tra sau thông quan dối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Tổng cục Hải quan: “Xây dựng phần mềm thu thập, khai thác thông tin phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan” 5
  16. (năm 2010) do Tạ Thị Mão chủ nhiệm đề tài. Nội dung của đề tài là nghiên cứu xây dựng một phần mềm tin học ứng dụng để thu thập, khai thác thông tin từ các chương trình hệ thống dữ liệu của ngành Hải quan như Hệ thống thông quan điện tử, Hệ thống giá tính thuế GTT02, Hệ thống kế toán tập trung KTT59, Hệ thống quản lý vi phạm Hải quan … để phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan. - Luận án tiến sĩ kinh tế: “ Mô hình kiểm tra sau thông quan ở một số nước trên thế giới và khả năng áp dụng cho Việt Nam” (năm 2008) của tác giả Trần Vũ Minh. Luận án nghiên cứu, phân tích những ưu, khuyết điểm của mô hình kiểm tra sau thông quan mà Việt Nam đang áp dụng, đồng thời đề xuất những mô hình mới, đưa ra những giải pháp vận dụng cũng như xây dựng lộ trình thực hiện trong thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu hóa. - Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu của Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn” (năm 2015) của tác giả Phùng Quang Hội. Luận văn nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn và tìm ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn do Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn quản lý. Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn” (năm 2016) của tác giả Tô Hoài Nam; Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp của Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn” (năm 2018) của tác giả Ngô Văn Dũng. Đây là những tài liệu gần với đề tài nghiên cứu, tuy nhiên nội dung các luận văn nghiên cứu ở phạm vi rộng, toàn bộ hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn bao gồm cả những nội dung ngoài nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan như công tác Tổ chức cán bộ, công tác lương thưởng ... ảnh hưởng đến chất lượng kiêm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn mà chưa đi sâu nghiên cứu, phân tích từng nghiệp vụ 6
  17. kiểm tra sau thông quan, hoặc phân tích một quy trình nghiệp vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp bao gồm kiểm tra tất cả các hoạt động liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu, chứng từ sổ sách kế toán, quy trình sản xuất gia công hàng hóa. 1.1.2. Nhận xét chung về các công trình nghiên cứu và khoảng trống cần nghiên cứu tiếp Đề tài công tác kiểm tra sau thông quan đã được đề cập nhiều trong các công trình nghiên cứu của các trường Đại học chuyên ngành kinh tế, trong các chuyên đề nghiên cứu của các cơ quan nghiên cứu, cơ quan quản lý Nhà nước, đặc biệt là Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan. Các công trình nghiên cứu trên của một số tác giả là những tài liệu quý, đề cập đến một số khía cạnh liên quan đến khái niệm, các phương pháp, các kỹ thuật ứng dụng mang tính chất nghiệp vụ đối với công tác quản lý thu thuế nhập khẩu tại khâu kiểm tra sau thông quan. Hầu hết các công trình trên được nghiên cứu trong bối cảnh tự do hóa thương mại có thể tham khảo để hoàn thiện việc nghiên cứu tổng hợp trong phần lý luận của đề tài luận văn này. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về công tác quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn. Vì vậy nghiên cứu quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông tại Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn là đề tài có ý nghĩa thực tiễn, không bị trùng lắp, đó là khoảng trống nghiên cứu của luận văn. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan của cơ quan Hải quan 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về Thuế và quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan 1.2.1.1. Thuế và Thuế nhập khẩu * Thuế Thuế là một khoản tiền hoặc hiện vật mà các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi đóng góp theo luật định cho Nhà nước theo mức độ, 7
  18. thời hạn cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu chi của Nhà nước, điều tiết vĩ mô nền kinh tế, phân phối lại một phần thu nhập và của cải của xã hội, kiểm soát quá trình phân phối và mức chi tiêu trong nề kinh tế, thay đổi tập quán tiêu dùng của xã hội và không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế. Một phần thuế mà các tổ chức và cá nhân đóng góp cho Nhà nước được trả cho người dân một cách gián tiếp dưới các hình thức như trợ cấp xã hội, phúc lợi xã hội và các quỹ tiêu dùng. * Thuế nhập khẩu Thuế Nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài nhập khẩu vào quốc gia hay vùng lãnh thổ đó. Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu động viên từ người tiêu dùng hàng hóa nhập khẩu nhằm góp phần bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước và bảo hộ sản xuất trong nước. Thuế nhập khẩu với mục tiêu kinh tế là bảo hộ sản xuất trong nước và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc thu vào hàng hoá được phép nhập khẩu từ nước ngoài hoặc từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước; là thuế đánh vào hàng hóa khi nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới quốc gia; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Thuế nhập khẩu là một trong những yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá. 1.2.1.2. Kiểm tra sau thông quan Tại Việt Nam, theo Điều 77 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 cũng nêu rõ: “Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm tra của cơ quan Hải quan đối với hồ sơ hải quan, sổ kế toán, chứng từ kế toán và các chứng từ khác, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai hải quan đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan 8
  19. Hải quan; đánh giá việc tuân thủ pháp luật Hải quan và các quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của người khai hải quan”. 1.2.1.3. Quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan Quản lý thu thuế nhập khẩu là các hoạt động của nhà nước liên quan đến thuế nhập khẩu. Quản lý thu thuế nhập khẩu không chỉ bao gồm hoạt động tổ chức điều hành quá trình thu nộp thuế vào ngân sách Nhà nước mà còn bao gồm hoạt động xây dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế, ban hành pháp luật thuế và cả hoạt động kiểm tra, giám sát việc sử dụng tiền thuế của các tổ chức thụ hưởng ngân sách Nhà nước. Điều 3, Luật Quản lý thuế hiện hành của Việt Nam liệt kê các nội dung quản lý thuế gồm: “Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp thuế; kiểm tra thuế, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế”. Điều luật này cho thấy các nhà lập pháp Việt Nam xác định quản lý thuế theo nghĩa hẹp. Ở Việt Nam, quản lý thu thuế nhập khẩu được phân cấp ở những cấp quản lý khác nhau. Ở cấp quốc gia cơ quan quản lý thuế nhập khẩu là Tổng cục Hải quan, ở địa phương cơ quan quản lý thuế xuất nhập khẩu là Cục Hải quan tỉnh, thành phố, dưới Cục Hải quan tỉnh là các Chi cục Hải quan. Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan do Cục Hải quan tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh. Đây là cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quản lý thu, nộp thuế nhập khẩu cho nhà nước từ các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế đã được xác định trong các luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và luật quản lý thuế. Quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan do Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Hải quan tỉnh thực hiện, tiến hành truy thu các khoản 9
  20. thuế do doanh nghiệp khai sai tên hàng, mã số, thuế suất dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, hoặc cố ý khai sai để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thông qua việc kiểm tra các hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu theo các dấu hiệu nghi vấn mà cơ quan chưa kịp thời kiểm tra tại khâu thông quan hàng hóa. 1.2.1.4. Vai trò, mục tiêu và nguyên tắc của quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan * Vai trò Quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan có vai trò hết sức quan trọng trong quy trình quản lý nhà nước về Hải quan, đáp ứng được nhu cầu hội nhập quốc tế. Là một trong những biện pháp quan trọng giúp đẩy nhanh quá trình thông quan hàng hóa tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Quản lý thuế nhập khẩu sau thông quan vửa là một trong những nguyên liệu đầu vào cho công tác quản lý rủi ro và là cơ sở để đánh giá sự tuân thủ, chấp hành pháp luật của doanh nghiệp. Đồng thời cũng là một trong những tiêu chí để đánh giá, lựa chọn doanh nghiệp ưu tiên, vửa giúp phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình thực hiện chính sách, pháp luật Hải quan cũng như kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi gian lận thương mại, chống thất thu thuế cho ngân sách Nhà nước. * Mục tiêu Quản lý thu thuế nhập khẩu sau thông quan là nhằm đạt các mục tiêu cơ bản sau: Một là, tập trung huy động đầy đủ và kịp thời các khoản thu cho ngân sách Nhà nước dựa vào khai thác cơ sở thuế hiện tại và tìm kiếm, khuyến khích cơ sở thuế tiềm năng, đảm bảo an ninh kinh tế, góp phần đảm bảo an ninh quốc gia. Hai là, tối thiểu hóa chi phí quản lý thuế của Nhà nước và chi phí của 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2