intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

40
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về thuế và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Khái quát kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số địa phương trong nước, trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ KIỀU CHINH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ KIỀU CHINH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ NGA THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả NGUYỄN THỊ KIỀU CHINH
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn với đề tài “Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn”. Tôi xin cảm chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Nga - Người hướng dẫn khoa học đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện đề tài; Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo và các thầy cô giáo của Trường Đại Học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu; Xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cán bộ quản lý, nhân viên của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong nghiên cứu thực tiễn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện bản luận văn, tuy nhiên do trình độ của bản thân học viên nên luận văn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn. Tác giả NGUYỄN THỊ KIỀU CHINH
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .............................. x MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3 4. Đóng góp của đề tài........................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn .......................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN ....................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN............................................. 5 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN.......................................... 5 1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN ............ 8 1.1.3. Cơ chế quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh ........................... 11 1.1.4. Nội dung quản lý thuế TNDN ................................................... 12 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN ...................... 20 1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số cục thuế tỉnh và bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Bắc Kạn...................................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số cục thuế tỉnh thành lân cận ................................................................................................. 23 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 28
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 30 2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập ...................................... 30 2.2.1. Nguồn số liệu thứ cấp ............................................................... 30 2.2.2. Nguồn số liệu sơ cấp ................................................................. 31 2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ................................. 33 2.3.1. Phương pháp xử lý thông tin ..................................................... 33 2.3.2. Phương pháp phân tích thông tin .............................................. 34 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 34 2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu thuế............................................ 34 2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế TNDN ......................... 35 2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN 36 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN ................................................................... 37 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn ................. 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................... 37 3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ........................................................... 37 3.2. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .......................................... 38 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................ 39 3.2.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................................... 39 3.2.3. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2019 ..................................................................................................... 42 3.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................... 43 3.3.1. Lập dự toán thu thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 43 3.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ........... 45
  7. v 3.3.3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ................................................................... 60 3.4. Khảo sát về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................... 62 3.4.1. Khảo sát cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Bắc Kạn .................. 62 3.4.2. Khảo sát doanh nghiệp nộp thuế ............................................... 71 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 74 3.5.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................... 74 3.5.2. Các nhân tố bên trong ............................................................... 77 3.6. Đánh giá chung về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................ 84 3.6.1. Kết quả đạt được ....................................................................... 84 3.6.2. Hạn chế...................................................................................... 86 3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................... 88 Chương 4. MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN ................................................. 91 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu của Cục thuế Bắc Kạn đối với công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 91 4.1.1. Quan điểm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................... 91 4.1.2. Định hướng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................... 92 4.1.3. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................... 93
  8. vi 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 94 4.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp nộp thuế ...................................................................................................... 94 4.2.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh nghiệp nộp thuế ................................................................................... 96 4.2.3. Tăng cường công tác quản lý thu nộp, quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .......................................................................................... 98 4.2.4. Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác thuế ............................................... 100 4.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế ... 101 4.3. Một số kiến nghị......................................................................... 103 4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế .......................... 103 4.3.2. Kiến nghị với Đảng bộ, UBND tỉnh Bắc Kạn ........................ 103 KẾT LUẬN ...................................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 107 PHỤ LỤC ......................................................................................... 109
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CQT : Cơ quan thuế DN : Doanh nghiệp NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách Nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy ước đánh giá trong thang đo Likert ................................... 33 Bảng 3.1: Kết quả thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................... 42 Bảng 3.2: Kết quả dự toán thu thuế TNDN tại Cục thuế Bắc Kạn ........... 45 Bảng 3.3: Tuyên truyền hỗ trợ DN nộp thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................... 46 Bảng 3.4: Kết quả quản lý thông tin đối tượng nộp thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn .............................................................. 47 Bảng 3.5: Kết quả quản lý doanh thu tính thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 49 Bảng 3.6: Kết quả quản lý chi phí tính thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................... 50 Bảng 3.7: Kết quả quản lý thu nhập chịu thuế khác làm căn cứ tính thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................... 52 Bảng 3.8: Quản lý tình hình kê khai thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................... 54 Bảng 3.9: Quản lý tình hình nộp thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................ 55 Bảng 3.10: Quản lý các trường hợp hưởng ưu đãi thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn...................................................................... 57 Bảng 3.11: Quản lý tình hình thu nợ thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................... 59 Bảng 3.12: Kiểm tra thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ...................... 61 Bảng 3.13: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về công tác lập dự toán thu thuế TNDN................................................................................ 62 Bảng 3.14: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp nộp thuế .............................................................. 63
  11. ix Bảng 3.15: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý thông tin đối tượng nộp thuế TNDN .............................................................. 64 Bảng 3.16: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý căn cứ tính thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................... 66 Bảng 3.17: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý các trường hợp ưu đãi thuế TNDN .................................................................... 67 Bảng 3.18: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý kê khai, nộp thuế TNDN........................................................................................ 69 Bảng 3.19: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý nợ thuế ..................... 70 Bảng 3.20: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về thanh tra, kiểm tra thuế ......... 71 Bảng 3.21: Khảo sát doanh nghiệp nộp thuế về quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................... 72 Bảng 3.22: Chính sách pháp luật thuế TNDN ............................................. 74 Bảng 3.23: Đánh giá của CBCC cục thuế tỉnh Bắc Kạn về chính sách thuế TNDN................................................................................ 75 Bảng 3.24: Đánh giá của CBCC cục thuế tỉnh Bắc Kạn về ý thức tuân thủ pháp luật thuế của DNNT ................................................... 77 Bảng 3.25: Ứng dụng CNTT trong quản lý thuế TNDN tại Cục thuế Bắc Kạn ..................................................................................... 78 Bảng 3.26: Đánh giá của CBCC cục thuế tỉnh Bắc Kạn về cơ sở vật chất ngành thuế ......................................................................... 80 Bảng 3.27: Tình hình nguồn nhân lực quản lý thuế TNDN tại Cục thuế Bắc Kạn năm 2019 ............................................................ 82 Bảng 3.28: Đánh giá về chất lượng CBCC cục thuế tỉnh Bắc Kạn............. 84
  12. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................. 40 Hình 3.2: Quy trình lập dự toán thu thuế TNDN tại Cục thuế Bắc Kạn ...... 44 Hình 3.3: Quy trình quản lý kê khai thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.................................................................................... 53 Hình 3.4: Nguồn nhân lực quản lý thuế TNDN tại Cục thuế Bắc Kạn........ 81
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của Ngân sách Nhà nước, là công cụ quan trọng trong quản lý Nhà nước để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội. Hàng năm số thu về thuế chiếm khoảng 80- 90% tổng thu ngân sách Nhà nước. Điều này đòi hỏi Nhà nước cần sửa đổi các Luật thuế, các văn bản pháp lý về thuế nhằm hoàn thiện hệ thống thuế, giảm thiểu sự thất thoát đối với nguồn thu ngân sách. Để phản ánh, theo kịp biến động của nền kinh tế, công tác quản lý thuế cần phải thay đổi đáp ứng tình hình phát triển kinh tế của đất nước cũng như các cam kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Qua đó kích thích sự phát triển kinh tế- xã hội, phát triển sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị thuộc các thành phần kinh tế, đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên cạnh đó, trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam, hoạt động của các doanh nghiệp đã và đang ngày càng mở rộng trên khắp các địa bàn trong cả nước, song chế độ sổ sách kế toán, chứng từ hoá đơn còn chưa rõ ràng, chưa đúng chế độ, hiện tượng trốn thuế, lậu thuế còn tồn tại, tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Vì vậy, quản lý thu thuế tại các doanh nghiệp, đặc biệt là thuế TNDN phải tiếp tục cải tiến và hoàn thiện nhằm thực hiện được mục tiêu, yêu cầu của ngành thuế đặt ra. Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn được thành lập theo Quyết định số 1137/QĐ- BTC ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/1997. Trong những năm qua, Cục thuế tỉnh đã có những cố gắng, nỗ lực trong hoàn thiện quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn. Theo đó, Cục thuế đã đặc biệt quan tâm triển khai đầy đủ, kịp thời những hoạt động tư vấn, hỗ trợ đến toàn bộ doanh nghiệp thông qua công tác tuyên truyền, hướng dẫn trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đồng thời, Cục thuế cũng tổ chức các Hội nghị đối thoại, giải đáp các vướng
  14. 2 mắc của doanh nghiệp, kết hợp phổ biến, hướng dẫn nội dung Nghị quyết số 13/NQ-CP để các doanh nghiệp biết, chủ động thực hiện. Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu mới, quản lý thuế nói chung và thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn nói riêng vẫn tồn tại những bất cập cần được khắc phục kịp thời như: Hoạt động quản lý chưa tuân thủ đúng quy trình quản lý thuế, còn tồn tại nhiều doanh nghiệp không thực hiện đúng các nghĩa vụ về kê khai, nhiều doanh nghiệp trốn thuế, gian lận về thuế TNDN. Theo đó, tính riêng năm 2019, tỉnh Bắc Kạn có 122 doanh nghiệp không thực hiễn nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đúng quy định, chiếm 17%, trong năm số tiền nợ thuế của doanh nghiệp là 68 tỷ đồng, chiếm 20,18%; nợ thuế khó thu hồi là 4,5 tỷ đồng, chiếm 6,62% tổng số nợ thuế TNDN của doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn. Bên cạnh đó, công tác kiểm tra, thanh tra thuế với doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế TNDN cũng chưa chặt chẽ, không thường xuyên, liên tục. Năm 2019, cơ quan thuế tỉnh Bắc Kạn chỉ thực hiện được 157 lượt kiểm tra tại các doanh nghiệp, tỷ lệ rất thấp so với tổng số doanh nghiệp thuộc diện kiểm tra (Cục thuế tỉnh Bắc Kạn, 2020). Điều này khiến cơ quan thuế không phát hiện triệt để gian lận, sai phạm của doanh nghiệp, làm ảnh hưởng đến nguồn thu thuế TNDN trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, những năm qua việc ứng dụng tin học vào công tác quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn cũng chưa thực sự hiệu quả, thường xuyên thay đổi gây khó khăn cho cán bộ thực hiện nghiệp vụ, công tác bố trí nhân sự tại Cục thuế chưa phát huy hết năng lực của cán bộ công chức. Điều đó đặt ra yêu cầu cần hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN nhằm đảm bảo nguồn thu cho NSNN tỉnh. Trước thực trạng này, tác giả chọn đề tài: “Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế với mong muốn giải quyết được những vấn đề đang tồn tại hiện nay cả về lý luận và thực tiễn, góp phần tìm hiểu sâu hơn công tác quản lý thuế, thực hiện nghĩa vụ với NSNN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn. 2. Mục tiêu nghiên cứu
  15. 3 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu bao trùm của luận văn là hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN và nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về thuế TNDN và công tác quản lý thuế TNDN - Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017-2019. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Cục thuế tỉnh quản lý đến năm 2025.. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Nghiệp vụ, quy trình hệ thống văn bản chỉ đạo, điều hành, công tác tổ chức, bộ máy quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Về thời gian: Số liệu phân tích thực trạng thu thập trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, giải pháp đề xuất đến năm 2025. - Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Cục thuế tỉnh quản lý, tiếp cận theo các bước trong quy trình quản lý thuế bao gồm: Công tác lập dự toán thu thuế; Công tác thu thuế; Công tác thanh tra, kiểm tra thuế và xử lý vi phạm. Đồng thời, luận văn cũng làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019. 4. Đóng góp của đề tài
  16. 4 Luận văn góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về thuế và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Khái quát kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số địa phương trong nước, trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn. Luận văn nghiên cứu thực trạng và làm rõ ý nghĩa của công tác quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn, đồng thời đưa ra giải pháp, kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này, góp phần chống thất thu ngân sách, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh lành mạnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Luận văn gồm 4 chương với nội dung: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn. Chương 4. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.
  17. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN 1.1.1.1. Khái niệm thuế TNDN Thuế TNDN có lịch sử hình thành từ rất sớm được thể hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau. Ở Việt Nam, tiền thân của thuế TNDN là thuế lợi tức được áp dụng vào trước những năm 90 của thế kỷ XX và áp dụng cho các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh (các cơ sở kinh tế quốc doanh áp dụng chế độ trích nộp lợi nhuận). Từ năm 1990, Quốc hội ban hành luật thuế Lợi tức áp dụng thống nhất chung đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế lợi tức được thu dựa trên cơ sở lợi nhuận thu được trong quá trình SXKD của đối tượng nộp thuế. Theo Hoàng Văn Bằng (2009), “Thuế TNDN là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh để động viên một phần thu nhập của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước”. Theo Nguyễn Thị Thanh Hoài và cộng sự (2008), “Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD, dịch vụ”. Theo Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào (2002): “Thuế TNDN là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở SXKD trong một khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ kinh doanh”. Dựa vào căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN, thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: “Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động SXKD cuối cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế TNDN là tất cả các tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ, có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN” (Thông tư 156/2013/TT-BTC).
  18. 6 Như vậy, thuế TNDN là loại thuế trực thu, đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế đều là các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Căn cứ tính thuế TNDN được xác định là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ tất cả các loại chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp luôn có sự biến động qua các giai đoạn để phù hợp sự phát triển của nền kinh tế, theo Nguyễn thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu (2008), thuế TNDN có những đặc điểm sau: Thứ nhất, thuế TNDN có đối tượng đánh thuế là thu nhập: Trong hệ thống thuế ở các nước, có nhiều loại thuế khác nhau, có đối tượng tính thuế, đối tượng nộp thuế khác nhau. Đối với thuế TNDN, thuế được lấy từ thu nhập còn lại của doan nghiệp sau khi trừ các khoản chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh để tập trung vào quỹ NSNN. Như vậy, đối tượng đánh thuế của thuế TNDN là thu nhập của doanh nghiệp cũng như các cơ sở sản xuất kinh doanh sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Thứ hai, thuế TNDN là loại thuế trực thu: Ngoài mục tiêu tạo nguồn thu cho NSNN, thuế TNDN còn có mục tiêu điều tiết kinh tế, điều hoà thu nhập xã hội nên thường gắn liền với chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Bởi vậy, pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước thường có những quy định về chế độ ưu đãi, miễn, giảm thuế để đảm bảo chức năng khuyến khích của thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thực hiện việc áp dụng đánh thuế theo các sắc thuế khác nhau đối với những doanh nghiệp có quy mô khác nhau. Do vậy, thuế TNDN được đánh giá là loại thuế thực thu, căn cứ trên phần thu nhập thực tế của đối tượng nộp thuế. Thứ ba, thuế TNDN là một loại thuế phức tạp, có tính ổn định không cao: Việc quản lý thuế, thu thuế TNDN tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế thường lớn hơn so với các thuế khác. Do ngoài việc xác định các khoản thu nhập chịu thuế còn phải xác định nguồn gốc thu nhập, địa điểm phát sinh
  19. 7 thu nhập, tính ổn định của thu nhập… Trong phần xác định thu nhập doanh nghiệp chịu thuế, phải xác định được các khoản chi phí khấu trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và khuyến khích đối với doanh nghiệp tuân thủ nghiêm pháp luật thuế. Thứ tư, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của doanh nghiệp (DN) nộp thuế cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng, nó phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài chính khác của NSNN. Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế TNDN là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - Việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước. Thứ năm, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định trước bằng pháp luật: Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế TNDN, mặt khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này không mang tính tùy tiện mà dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác định trước trong Luật thuế TNDN. Những tiêu thức thường được xác định trong Luật thuế TNDN là đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác.. 1.1.1.3. Vai trò của thuế TNDN - Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nuớc thực hiện việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào NSNN được công bằng, hợp lý. Mặt khác, các DN thua lỗ trong SXKD vừa không phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển lỗ sang các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản DN (Nguyễn Thị Thanh Hoài và cộng sự, 2008). - Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Phạm vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, một khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh tế được bảo đảm, hoạt động SXKD, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận
  20. 8 thì khả năng huy động nguồn tài chính cho NSNN thông qua thuế TNDN sẽ ngày càng dồi dào. Mặt khác, so với các loại thuế khác, thuế TNDN dễ thu, ít tốn kém chi phí nên hiệu quả thu cũng cao hơn nhiều. Ở các nước đang phát triển, tiền thu được từ thuế TNDN nhiều hơn nhiều so với thuế thu nhập cá nhân. Còn ở các nước phát triển mặc dù thu từ thuế TNDN ít hơn so với thuế thu nhập cá nhân nhưng thuế TNDN giữ vai trò là loại thuế thu trước của thuế thu nhập cá nhân (Nguyễn thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu, 2008). - Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy SXKD phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển trong từng giai đoạn nhất định (Lê Văn Ái, 2009). 1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN 1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp cận khái niệm quản lý thuế, trước hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý. Theo từ điển điện tử Wikipedia thì "Quản lý (thuật ngữ tiếng Anh là Management, tiếng latin manum agere - điều khiển bằng tay) đặc trưng cho quá trình điều khiển và dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư, trí thực và giá trị vô hình)". Theo Hoàng Văn Hoan (2006): "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định". Theo Nguyễn Thanh Hội (2005): "Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm dạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất". Từ việc tổng hợp, phân tích các khái niệm quản lý, có thể khái quát về Quản lý Thuế TNDN như sau: Quản lý thuế TNDN có thể được hiểu là các hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2