Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý vùng chè nguyên liệu trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2019, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý tốt vùng chè nguyên liệu trên địa bàn huyện Đại Từ trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––– LÊ BẢO NGỌC QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– LÊ BẢO NGỌC QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI VĂN HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong các công trình nghiên cứu trước đó. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020 Tác giả Lê Bảo Ngọc
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Bùi Văn Huyền, người thầy đã trực tiếp tận tình quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn Xin trân trọng cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ viii MỞ ĐẦU................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .............................................................4 5. Kết cấu của luận văn ...........................................................................................5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU CHÈ ..........................................................................................6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vùng nguyên liệu chè ...............................................6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...............................................................................6 1.1.2. Đặc điểm và tiêu chuẩn của vùng nguyên liệu chè ......................................8 1.1.3. Vai trò của việc quản lý vùng nguyên liệu chè ...........................................14 1.1.4. Nội dung công tác quản lý vùng nguyên liệu chè cấp huyện .....................20 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vùng nguyên liệu chè ........................23 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vùng nguyên liệu chè ..........................................26 1.2.1. Tình hình phát triển vùng nguyên liệu chè tại Việt Nam [2][10] ...............26 1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong quản lý vùng nguyên liệu.......28 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với huyện Đại Từ trong quản lý vùng nguyên liệu chè .....................................................................................................33 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................35 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ...................................................35 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................35 2.2.1. Cách tiếp cận ...............................................................................................35
- iv 2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................35 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ..................................................38 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................38 2.3.1.Nhóm chỉ tiêu phản ánh về mức độ của hiện tượng ....................................38 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về biến động của hiện tượng ...............................39 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý vùng nguyên liệu chè .........39 Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN .....................................40 3.1. Khái quát chung về huyện Đại Từ và vùng chè Đại Từ .................................40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên [5] .................................................................................40 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên [46]. ........42 3.2. Thực trạng quản lý vùng chè nguyên liệu tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................................................50 3.2.1. Thực trạng công tác quy hoạch vùng nguyên liệu chè ...............................50 3.2.2. Thực trạng công tác xây dựng đề án, kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung phát triển chè nguyên liệu (UBND huyện Đại Từ, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019). ................................................................................................54 3.2.3. Tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu chè (UBND huyện Đại Từ, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019). ........................64 3.2.4. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các nội dung phát triển vùng nguyên liệu chè (UBND huyện Đại Từ, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019). ...........70 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................72 3.3.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................72 3.3.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................................77 3.4. Đánh giá kết quả quản lý vùng chè nguyên liệu huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................................78 3.4.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................78 3.4.2. Hạn chế .......................................................................................................80 3.4.3. Nguyên nhân ...............................................................................................82
- v Chương 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................................85 4.1. Phương hướng và mục tiêu quản lý vùng chè nguyên liệu huyện Đại Từ ....85 4.1.1. Phương hướng quản lý vùng chè nguyên liệu huyện Đại Từ [8] ...............85 4.1.2. Mục tiêu quản lý vùng chè nguyên liệu huyện Đại Từ...............................86 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý vùng chè nguyên liệu tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .........................................................................................................87 4.2.1. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch ..............................................................87 4.2.2. Giải pháp về cơ chế, biện pháp hỗ trợ phát triển và nguồn vốn .................91 4.2.3. Giải pháp hỗ trợ các chủ thể tham gia phát triển vùng chè nguyên liệu ....95 4.2.4. Giải pháp về công tác kiểm tra, giám sát ....................................................98 4.3. Kiến nghị......................................................................................................100 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước, Bộ Nông nghiệp & PTNT ................................100 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Thái Nguyên ...................................................100 KẾT LUẬN .......................................................................................................101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................102 PHỤ LỤC ..........................................................................................................107
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ATTP An toàn thực phẩm 2 BVTV Bảo vệ thực vật 3 HTX Hợp tác xã 4 KHKT Khoa học kỹ thuật 5 KTCB Kiến thiết cơ bản 6 PTNT Phát triển nông thôn 7 QTKD Quản trị kinh doanh 8 UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Mức giá trị tới hạn tối đa cho phép của một số kim loại nặng trong đất trồng chè .................................................................................... 11 Bảng 1.2: Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại nặng ............... 11 Bảng 1.3: Xuất khẩu chè năm 2019 ................................................................ 16 Bảng 3.1: Kết quả Phân tích chất lượng chè xanh thành phẩm ở một số vùng trồng chè .......................................................................................... 49 Bảng 3.2: Diện tích chè Đại Từ phân theo tuổi trước năm 2015 .................... 56 Bảng 3.3: Diện tích chè cho thu hoạch của huyện Đại Từ so với các huyện trồng chè trong tỉnh ......................................................................... 58 Bảng 3.4: Diện tích chè của các hộ trồng chè qua các năm ............................ 59 Bảng 3.5: Diện tích các giống chè tại các xã, thị trấn năm 2019 .................... 60 Bảng 3.6: Sản lượng chè Đại Từ so với các huyện trồng chè trong tỉnh ........ 61 Bảng 3.7: Biến động sản lượng chè của các hộ gia đình qua các năm ........... 64 Bảng 3.8: Công tác đào tạo, tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật tại huyện Đại Từ ............................................................................................. 67 Bảng 3.9: Đánh giá về chế độ, chính sách của các hộ trồng chè .................... 69 Bảng 3.10: Việc thực hiện quy trình kỹ thuật của các hộ trồng chè ............... 71 Bảng 3.11: Kết quả phân loại đất trên địa bàn huyện Đại Từ ......................... 73
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ............................................. 40 Hình 3.2. Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp huyện Đại Từ ............................ 42 Hình 3.3. Cơ cấu kinh tế huyện Đại Từ năm 2015 và năm 2019 ................... 43 Hình 3.4: Diện tích cho thu hoạch và sản lượng chè huyện Đại Từ ............... 62 Hình 3.5: Năng suất chè huyện Đại Từ giai đoạn 2015 - 2019 ...................... 62 Hình 3.6.: Diện tích chè trồng mới của huyện Đại Từ giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................................................................... 65 Hình 3.7 : Tỷ lệ diện tích chè sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap tại huyện Đại Từ năm 2015 và 2019 ..................................................................... 66
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn hiện nay. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mới, đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc tự do hoá thương mại và mở cửa thị trường. Các sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam được tiêu thụ tại nhiều thị trường trên thế giới và ngày càng khẳng định được vị thế, được người tiêu dùng chấp nhận và sử dụng. Cây chè là cây trồng công nghiệp lâu năm ở Việt Nam có thời gian cho sản phẩm nhanh với hiệu quả kinh tế cao và ổn định, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm về chè trong nước và trên thế giới ngày càng tăng lên. Ông Nguyễn Quốc Toản, Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (2020) cho biết Việt Nam là nước sản xuất chè lớn thứ 7 và có sản lượng xuất khẩu chè lớn thứ 5 thế giới. Mặc dù Việt Nam là nước xuất khẩu chè đứng thứ 5 trên thế giới, nhưng sản phẩm chè Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang các thị trường dễ tính, chưa có nhiều sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chất lượng cao như EU, Mỹ...Chính vì vậy, đến nay, lượng chè xuất khẩu của Việt Nam chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ so với sức tiêu thụ của thế giới. Theo Hiệp hội Chè Việt Nam, so với các nước trong khu vực, chè Việt đang có giá xuất khẩu thấp nhất, chỉ bằng 60-70% giá chè thế giới (Hoàng Anh Thư, 2019). Nguyên nhân do cách thức trồng, chế biến chè hiện không tuân thủ tiêu chuẩn, không đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm vệ sinh thực phẩm, chất lượng chè chưa cao. Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của vùng trung du miền núi Đông Bắc, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Chè Thái Nguyên là đặc sản từ lâu nổi tiếng trong và ngoài nước, được ví von bao đời “Thái Nguyên đệ nhất danh trà”. Đại Từ
- 2 là huyện miền núi của Thái Nguyên, là huyện có diện tích và sản lượng chè lớn nhất của tỉnh. Theo Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện Đại Từ, hiện nay, tổng diện tích trồng chè trên địa bàn huyện là hơn 6.000 ha, chiếm trên 30% diện tích chè trên toàn tỉnh, 30/30 xã, thị trấn trong toàn huyện đều có nghề sản xuất chè. Mặc dù là huyện có diện tích và sản lượng chè lớn tuy nhiên giá trị sản phẩm chè của huyện Đại Từ còn chưa cao, huyện chưa có vùng nguyên liệu chè ổn định, chưa thu hút được doanh nghiệp xây dựng nhà máy chế biến lớn phục vụ xuất khẩu, diện tích chè sản xuất tập trung, theo hướng an toàn, hữu cơ còn thấp…Một trong những câu hỏi đặt ra đối với chính quyền huyện Đại Từ trong quản lý, phát triển cây chè nguyên liệu là làm thế nào để quản lý tốt việc vùng nguyên liệu chè trên địa bàn huyện. Trong các nghiên cứu gần đây, các tác giả đã nghiên cứu đến nhiều nội dung liên quan đến cây chè như Nguyễn Thành Công (2011) nghiên cứu thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè tại huyện Đại Từ - Thái Nguyên[4], Bùi Văn Hùng (2013) nghiên cứu giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên [11], Nguyễn Thu Trang (2016) nghiên cứu tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên[44], Trần Văn Trường (2017) nghiên cứu phát triển sản xuất chè bền vững theo tiêu chuẩn VietGap tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên[45]...tuy nhiên chưa có một nghiên cứu nào tập trung làm rõ các giải pháp tăng cường công tác quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay dưới góc độ quản lý kinh tế. Xuất phát từ những vấn đề trên tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý vùng chè
- 3 nguyên liệu trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2019, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý tốt vùng chè nguyên liệu trên địa bàn huyện Đại Từ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vùng chè nguyên liệu. - Đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý vùng chè nguyên liệu tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2019. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý vùng chè nguyên liệu của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2020 - 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý vùng nguyên liệu chè của huyện Đại Từ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về mặt không gian: Đề tài triển khai nghiên cứu tại địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 3.2.2. Về mặt thời gian: - Các dữ liệu thứ cấp trong đề tài nhằm đánh giá về thực trạng công tác quản lý vùng nguyên liệu chè trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được thu thập từ các báo cáo, tài liệu trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. - Thời gian thu thập số liệu sơ cấp: Thời gian khảo sát lấy số liệu sơ cấp của đề tài được tiến hành thực hiện trong tháng 10/2019. 3.2.3. Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản lý của huyện Đại Từ đối với vùng chè nguyên liệu trên địa bàn huyện, đánh giá kết quả đạt được,
- 4 chỉ ra những tồn tại hạn chế và nguyên nhân, xác định mục tiêu, định hướng từ đó đề xuất một số giải pháp mang tính khả thi để tăng cường công tác quản lý vùng nguyên liệu chè trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2020 - 2025. Đề tài nghiên cứu giới hạn trong phạm vi công tác quản lý của chính quyền cấp huyện đối với vùng nguyên liệu chè trên địa bàn huyện. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu 4.1. Ý nghĩa khoa học Quản lý vùng nguyên liệu nông sản là một nội dung mới và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay khi vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đã và đang trở thành vấn đề nóng được xã hội quan tâm. Nghiên cứu việc quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên góp phần làm sáng tỏ một số nội dung lý luận cơ bản liên quan đến vùng nguyên liệu chè và công tác quản lý vùng nguyên liệu chè tại địa phương có diện tích sản xuất và sản lượng chè lớn trong nước. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là nguồn để cung cấp một số luận cứ, dẫn chứng khoa học để nghiên cứu các nội dung liên quan, chuyên sâu hơn đến công tác quản lý, phát triển vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên và các vùng chè khác trong nước. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến cây chè tại huyện Đại Từ tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào tập trung vào công tác quản lý vùng nguyên liệu chè. Nghiên cứu đề tài quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên sẽ làm rõ thực trạng công tác quản lý vùng nguyên liệu chè mà chính quyền cấp huyện đang áp dụng đối với cây chè nguyên liệu trên địa bàn, các biện pháp, cơ chế, chính sách đã và đang được huyện triển khai thực hiện, hiệu quả, tác động của các chính sách, cơ chế, biện pháp hỗ trợ liên quan đến việc phát triển vùng nguyên liệu chè trong thời gian vừa qua. Đồng thời, luận văn cũng nghiên cứu một số bài học kinh nghiệm của các địa phương trong nước trong công tác quản lý vùng nguyên liệu chè.
- 5 4.3. Tính ứng dụng của luận văn Kết quả nghiên cứu của đề tài, các nhiệm vụ giải pháp, kiến nghị, đề xuất sẽ là nguồn tài liệu tham khảo cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc ra các quyết định của huyện Đại Từ và các địa phương trồng chè trong cả nước đối với việc quản lý vùng chè nguyên liệu trong thời gian tới. Luận văn cũng là tài liệu để các chủ thể tham gia vào quá trình phát triển vùng chè nguyên liệu như người dân, doanh nghiệp có nhận thức đúng đắn, đầy đủ hơn về ý nghĩa, tác dụng của việc quản lý vùng nguyên liệu chè, từ đó tham gia, thực hiện vào công tác xây dựng vùng nguyên liệu chè tích cực, chủ động nhằm mang lại kết quả, hiệu quả cao hơn. Luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan đến cây chè và vùng chè nguyên liệu. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm bốn chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vùng nguyên liệu chè. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý vùng nguyên liệu chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU CHÈ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vùng nguyên liệu chè 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Quản lý Quản lý nói chung theo nghĩa tiếng Anh là Administration vừa có nghĩa quản lý (hành chính, chính quyền), vừa có nghĩa quản trị (kinh doanh). Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý. Harol Koontz (1993) cho rằng “quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của những người khác"[13]. Nguyễn Minh Đạo (1997) cho rằng “quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra"[9]. Đồng Huy Sơn, Phan Huy Đường (2001) thì cho rằng "Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực của tổ chức"[35]. Có nhiều cách hiểu, định nghĩa khác nhau về khái niệm của quản lý tóm gọn lại có thể hiểu quản lý là một quá trình tác động, gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý một cách hợp quy luật nhằm đạt được mục tiêu chung. 1.1.1.2. Vùng sản xuất Theo Phạm Vân Đình (2005): Vùng sản xuất là vùng kinh tế tự nhiên, bao gồm tập hợp các ngành sản xuất tương đối hoàn chỉnh, có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, vùng sản xuất chuyên môn hóa giữ vai trò chủ đạo, các ngành khác phát triển nhằm hỗ trợ cho ngành chuyên môn hóa và lợi dụng triệt để điều kiện của vùng. Phân vùng sản xuất là căn cứ vào yêu cầu
- 7 của sản xuất nông nghiệp và của nền kinh tế quốc dân, căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế để phân vùng với phương hướng sản xuất phù hợp nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên trong vùng để sản xuất nhiều sản phẩm với hiệu quả kinh tế cao. Vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung: Tại khoản 3, Điều 3, Nghị định 98/2018/NĐ-CP quy định “vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung là vùng sản xuất tập trung một hay một nhóm sản phẩm nông nghiệp cùng loại có quy mô phù hợp với từng loại hình sản xuất và điều kiện của mỗi địa phương, tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường, có liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp”[16]. 1.1.1.3. Vùng nguyên liệu chè a. Vùng nguyên liệu: Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học (tái bản năm 2010) thì “Vùng là phần đất đai hoặc không gian tương đối rộng có những đặc điểm nhất định về tự nhiên hoặc xã hội, phân biệt với các vùng khác xung quanh”. Theo đó, vùng nguyên liệu là vùng chuyên môn sản xuất một loại sản phẩm hàng hóa chủ yếu dựa trên yếu tố đặc trưng về tự nhiên, xã hội và khác với những vùng xung quanh”[48]. b. Vùng nguyên liệu chè: Là vùng sản xuất nông nghiệp được quy hoạch để trồng cây chè nguyên liệu. Đặc điểm tự nhiên của từng vùng nguyên liệu chè là khác nhau nhưng đều có chung đặc điểm là vùng trung du và vùng núi có quy mô, diện tích tương ứng, có điều kiện tự nhiên thích hợp để phát triển cây chè làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất và chế biến chè. 1.1.1.4. Quản lý vùng nguyên liệu chè * Quản lý vùng nguyên liệu: Quản lý vùng nguyên liệu là quá trình tác động của chủ thể quản lý lên
- 8 vùng chuyên môn hóa sản xuất một loại sản phẩm nhằm đạt mục tiêu nhất định trong điều kiện giới hạn về không gian và thời gian. * Quản lý vùng nguyên liệu chè: Quản lý vùng nguyên liệu chè là quá trình tác động thông qua các biện pháp, cơ chế của chủ thể quản lý (cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp) lên vùng sản xuất chè nguyên liệu tập trung tại một địa bàn cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đạt được các mục tiêu về kinh tế - xã hội - môi trường. 1.1.2. Đặc điểm và tiêu chuẩn của vùng nguyên liệu chè 1.1.2.1. Đặc điểm vùng nguyên liệu chè Vùng nguyên liệu chè là vùng sản xuất nông nghiệp được quy hoạch tập trung để trồng cây chè nguyên liệu. Vùng nguyên liệu chè phải có các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội thích hợp để cây chè sinh trưởng, phát triển và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm chè sinh trưởng và phát triển trong vùng, tức là cây chè phải đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm. Theo Quyết định số 231/QĐ-TT-CCN, ngày 12/7/2010 của Cục trưởng Cục trồng trọt – Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc công nhận tiến bộ kỹ thuật về quy trình trồng chè [29]. Vùng sản xuất chè nguyên liệu phải thuộc khu vực có điều kiện khí hậu thích hợp cho cây chè sinh trưởng, phát triển như nhiệt độ không khí trung bình hàng năm từ 18 đến 23 oC, ở khoảng nhiệt độ này cây chè sinh trưởng khoẻ, tính chống chịu tốt, thuận lợi quản lý cây trồng tổng hợp. Độ ẩm không khí trung bình năm trên 80%. Lượng mưa trung bình hàng năm trên 1.200 mm. Vùng sản xuất chè nguyên liệu phải thuộc vùng quy hoạch sản xuất chè được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng được các yêu cầu về sản xuất chè an toàn, có sự quản lý chặt chẽ về phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- 9 Người sản xuất tự nguyện, tự giác, có kiến thức và tiếp thu được quy trình sản xuất mới. 1.1.2.2. Tiêu chuẩn vùng nguyên liệu chè Trên cơ sở các đặc điểm về vùng nguyên liệu chè, vùng nguyên liệu chè phải đáp ứng các tiêu chuẩn để đảm bảo các hộ dân tham gia vùng chè nguyên liệu phải tuân thủ các điều kiện, đồng thời các sản phẩm được sản xuất ra đáp ứng các yêu cầu về năng suất, chất lượng, đặc biệt, chè là thức uống trực tiếp, do vậy cần đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT [27], chè an toàn là sản phẩm chè búp tươi được sản xuất phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP (Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại Việt Nam) hoặc các tiêu chuẩn GAP khác tương đương VietGAP; được chế biến theo Quy trình chế biến chè an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và mẫu điển hình đạt chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 11 năm 2013 về hướng dẫn tiêu chí xác định vùng sản xuất trồng trọt tập trung đủ điều kiện an toàn thực phẩm, vùng sản xuất chè nguyên liệu được coi là an toàn khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau [38]: (1) Phù hợp với quy hoạch phát triển nông nghiệp của địa phương và được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. (2) Quy mô diện tích của vùng sản xuất trồng trọt tập trung phù hợp với từng đối tượng cây trồng và điều kiện cụ thể của từng địa phương do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. (3) Chuyên canh sản xuất một loại sản phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT (cây chè). (4) Không bị ô nhiễm đất, nước, không khí quá mức cho phép ảnh
- 10 hưởng đến chất lượng nông sản; đáp ứng yêu cầu về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất nông nghiệp theo quy định tại QCVN 03: 2008/BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và giới hạn cho phép của một số kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong nước tưới đối với sản xuất trồng trọt [22]. Cụ thể: *Đất trồng chè - Vùng nguyên liệu chè an toàn là vùng chè được canh tác trên các diện tích đất có thành phần thổ nhưỡng được kiểm soát, quản lý và sử dụng theo hướng ngăn ngừa mọi khả năng ô nhiễm và độ phì nhiêu của đất ngày càng tăng (nhất là kiểm soát hàm lượng kim loại nặng và các chất độc hại có nguồn gốc từ phân bón, các chất bảo vệ thực vật và chất thải sinh hoạt còn tồn tại trong đất đai). Chè sinh trưởng tốt trong khoảng pH từ 4 - 5,5, cho nên trong quá trình canh tác luôn kiểm tra pH đất để kịp thời điều chỉnh. Nếu pH cao cần sử dụng phân bón có chứa lưu huỳnh. Nếu đất trở nên quá chua (pH < 4) có thể sử dụng vôi vào thời gian đốn với lượng 2-3 tấn/ha, sử dụng có chất lượng tốt là vôi dolomitic (vôi có chứa magiê và các bonat). Không trồng chè trên những vùng đất có pH >5,5. Nếu cây chè sinh trưởng khoẻ mạnh và có mặt các cây họ sim, mua ở xung quanh vườn chè thì đó là độ pH thích hợp. Đồi chè có độ dốc bình quân hợp lý, dồi dào nước ngầm, mùa mưa thoát nước nhanh, không bị úng, nếu độ dốc quá cao khó khăn cho việc trồng trọt, thu hái và thực hiện biện pháp quản lý tổng hợp. - Đất có tầng canh tác 50cm trở lên, kết cấu tơi xốp, độ pHKCL từ 4,0 – 6,0 , tỷ lệ mùn tổng số 2,0% trở lên. Mạch nước ngầm ở sâu dưới mặt đất từ 100cm trở lên. Độ dốc bình quân đồi không quá 25 độ. Không chứa tàn dư sâu bệnh. Đất cao ráo, dễ thoát nước, thích hợp với sinh trưởng và phát triển của cây chè. Đất sản xuất chè phải là đất xa các khu công nghiệp, bệnh viện, nghĩa trang, đường quốc lộ ít nhất 200m trở lên. Đất trồng chè không được nhiễm bẩn, nhiễm độc của thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng như sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn