intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: Công Nữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

42
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là dựa vào những cơ sở lý luận về chi phí, quản lý chi phí và những tổng kết từ thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn, luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, nhằm góp phần xây dựng doanh nghiệp ngày càng phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2017 Tác giả Lương Thị Thơm i
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận, ngoài sự nỗ lực của bản thân tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngoài Trường. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và làm luận văn cao học. Xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, người đã tận tình hướng dẫn và định hướng nghiên cứu cho tác giả trong suốt thời gian thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy cung cấp các kiến thức chuyên ngành trong quá trình học tập và quan tâm, góp ý và nhận xét cho bản luận văn của tác giả. Xin chân thành cảm ơn sự động viên và quan tâm của gia đình, người thân và bạn bè đã chia sẻ, động viên tác giả trong quá trình học tập và viết luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lương Thị Thơm ii
  3. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3. Mục đích của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6. Kết quả dự kiến đạt được 7. Nội dung của luận văn CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................... 5 1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .................... 5 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh ........................................................... 5 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................. 6 1.2. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................14 1.2.1. Khái niệm quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ................................................. 14 1.2.2. Vai trò, ý nghĩa công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ........................................................................................................................... 14 1.3. Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............................16 1.3.1. Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................ 17 1.3.2. Tổ chức thực hiện quản trị chi phí sản xuất kinh doanh .................................... 25 1.3.3.Kiểm soát chi phí sản xuất................................................................................... 29 1.4. Những đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng thông thường có ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí SXKD ..........................................................................35 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp .....36 1.4.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................................... 36 iii
  4. 1.4.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................... 37 1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ..................................................................................................................................... 38 1.6. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................................. 39 Kết luận chương 1...................................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIANG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016.................................................. 42 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty............................................................ 42 2.1.1. Quá trình hình thành ........................................................................................... 42 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ........................................................................... 43 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................... 45 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2014 đến năm 2016...................... 47 2.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ Giang Sơn ........................................................................................ 51 2.3.1. Thực trạng lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh .......................................... 51 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty 53 2.3.3. Thực trạng kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ........................ 60 2.4. Đánh giá công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ Giang Sơn ........................................................................................ 62 2.4.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 62 2.4.2. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân ....................................................................... 63 Kết luận chương 2................................................................................................................ 67 CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIANG SƠN ............................................................................................. 68 3.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm tới ......... 68 3.1.1. Đinh hướng phát triển Công ty........................................................................... 68 3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty ......................................................................... 69 3.1.3. Cơ hội và thách thức của Công ty ...................................................................... 69 iv
  5. 3.2. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí SXKD tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn .................................................70 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ...... 70 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện quản trị chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................................................................................................... 73 3.2.3. Giải pháp kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ............................ 79 Kết luận chương 3 ................................................................................................................83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO v
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ TT Tên hình Trang Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................. 41 Hình 3.1. Dự kiến sơ đồ lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh ............................ 66 Hình 3.2. Dự kiến trình tự lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh ......................... 67 vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 - 2016.......................... 44 Bảng 2.2: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2016 của Công ty ........... 47 Bảng 2.3: Dự toán chi phí sản xuất chung năm 2016 của Công ty .......................... 48 Bảng 2.4: Dự toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN năm 2016 ........................... 48 Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý CPSX tổng quát ............................... 49 Bảng 2.6: Cơ cấu chi phí SXKD của Công ty .......................................................... 49 Bảng 2.7: Bảng phân tích chi phí NVL năm 2014 - 2016 ........................................ 51 Bảng 2.8: Bảng phân tích chi phí sản xuất chung năm 2014 - 2016 ........................ 55 Bảng 3.1: Đề xuất bảng tổng hợp QLCP nhân công trực tiếp theo từng mã hàng ... 72 Bảng 3.2: Đề xuất bảng tổng hợp QLCP SXC theo từng tháng cho mỗi ĐVSX ..... 73 vii
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CBCNV Cán bộ công nhân viên CPSX Chi phí sản xuất DN Doanh nghiệp LĐTT Lao động trực tiếp LĐGT Lao động gián tiếp MTV Một thành viên SXKD Sản xuất kinh doanh SXC Sản xuất chung TMDV Thương mại dịch vụ viii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi phí sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục đích đạt được tỷ suất lợi nhuận mong muốn, do đó ngoài vấn đề tiêu thụ, tăng doanh thu bán hàng thì vấn đề tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm cũng là một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Một trong những yếu tố chủ yếu giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh là làm thế nào để đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm đạt chất lượng, đúng thời hạn, đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng với một chi phí tối thiểu. Yếu tố chi phí luôn đóng vai trò quan trọng trong bất cứ kế hoạch phát triển mở rộng và tăng trưởng của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, Lạng Sơn là doanh nghiệp chuyên khai thác đá, cát, sỏi, đất sét làm vật liệu xây dựng thông thường. Phục vụ cho đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Tuy nhiên tính chất hoạt động của công ty lại phức tạp, phụ thuộc vào rất nhiều vào điều kiện tự nhiên như khí hậu, thời tiết, điều kiện bảo vệ môi trường cũng phục hồi môi trường và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của nhà nước trong quá trình khai thác, chế biến. Bên cạnh đó là sự cạnh tranh về giá cả với các doanh nghiệp khác trên địa bàn tỉnh. Công ty luôn quan tâm đến hiệu quả kinh doanh của mình, mong muốn tìm kiếm được nhiều khách hàng để nâng cao lợi nhuận. Đó cũng chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu vào quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị học viên đang công tác. 1
  10. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đề tài tổng hợp cơ sở lý luận khoa học về chi phí sản xuất kinh doanh, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và nhân tố ảnh hưởng đến công tác này. Các giải pháp được đề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên những luận cứ khoa học và biện chứng nên có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy và học tập. Ý nghĩa thực tiễn: Những giải pháp được đề xuất của đề tài là những gợi ý cho những nghiên cứu đề xuất nhằm quản lý có hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh tại đơn vị, khi được ứng dụng sẽ góp phần tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn nói riêng và có thể áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng thông thường khác. 3. Mục đích của đề tài Dựa vào những cơ sở lý luận về chi phí, quản lý chi phí và những tổng kết từ thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn, luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, nhằm góp phần xây dựng doanh nghiệp ngày càng phát triển. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp hệ thống hóa; phương pháp nghiên cứu hệ thống các văn bản pháp quy; phương pháp điều tra thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp; phương pháp phân tích so sánh và một số phương pháp nghiên cứu kết hợp khác. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. 2
  11. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung và không gian: đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn - Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian, luận văn sẽ thu thập các số liệu trong các năm từ 2014 đến năm 2016 để phân tích đánh giá công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn từ nay đến 2022. 6. Kết quả dự kiến đạt được Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những vấn đề sau: a. Nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, trong đó có đề cập cụ thể đến loại hình doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng thông thường; b. Phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn trong một số năm vửa qua, qua đó rút ra những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của những tồn tại; c. Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ở Công ty Cổ 3
  12. phần sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phẩn sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 4
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải luôn luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, vì mỗi đồng chi phí bỏ ra đều có ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy, vấn đề quan trọng được đặt ra cho nhà quản trị doanh nghiệp là phải kiểm soát được chi phí của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất. Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của một doanh nghiệp là tạo ra những sản phẩm nhất định và tiêu thụ những sản phẩm đó trên thị trường nhằm thu được lợi nhuận. Nhưng bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì cũng đều phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định [19]. Các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trước hết là các chi phí cho việc sản xuất sản phẩm. Trong khi tiến hành sản xuất, các doanh nghiệp phải tiêu hao các vật tư như: Nguyên vật liệu, hao mòn máy móc, thiết bị, các công cụ dụng cụ, các khoản chi phí về tiền lương hay tiền công cho người lao động. Như vậy, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà các doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm nên gọi là chi phí sản xuất của doanh nghiệp [19]. Doanh nghiệp ngoài việc sản xuất, chế biến còn phải tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Trong quá trình này doanh nghiệp cũng phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định như: Chi phí về bao bì đóng gói sản phẩm, chi phí vận chuyển, bảo quản. Ngoài ra để giới thiệu rộng rãi sản phẩm cho người tiêu dùng, cũng như để hướng dẫn người tiêu dùng hoặc thăm dò khảo sát thị trường nhằm đề ra những quyết định có tính chất tối ưu đối với việc sản xuất thì doanh nghiệp cũng phải bỏ ra các chi phí về nghiên cứu, tiếp thị, 5
  14. quảng cáo, giới thiệu hay bảo hành sản phẩm. Ngoài những chi phí sản xuất và chi phí sinh hoạt, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp còn bỏ ra những khoản chi phí phục vụ cho những hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp có liên quan đến quá trình kinh doanh [19]. Như vậy, nhìn từ góc độ doanh nghiệp, có thể thấy chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí quản lý doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định [19]. Để đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh tốt đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có doanh thu từ hoạt động kinh doanh bù đắp, trang trải được toàn bộ chi phí kinh doanh và thu được lợi nhuận cao. Điều này cho thấy không phải khoản mục chi phí nào cũng được đưa vào chi phí hoạt động mà chúng ta phải xét đến tính chất, đặc điểm của nó. Chi phí sản xuất kinh doanh kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng. Qua xem xét chỉ tiêu này có thể đánh giá được trình độ quản lý kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mà lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh, mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến vấn đề quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, bởi lẽ mỗi đồng chi phí không hợp lý đều làm tăng giá thành sản phẩm, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh là một điều kiện để doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình và đảm bảo cho sự tồn tại và đi lên của doanh nghiệp [19]. 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí được nhà quản trị sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Do vậy, chi phí được phân loại theo nhiều cách, tùy theo mục đích sử dụng của nhà quản trị trong từng quyết định. Nhận định và thấu hiểu cách phân loại và ứng sử của từng loại chi phí là chìa khóa của việc đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình tổ chức điều hành hoạt động 6
  15. kinh doanh của nhà quản trị doanh nghiệp. 1.1.2.1Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí Theo cách phân loại này căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế phát sinh của chi phí sản xuất khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí, chỉ bao gồm những chi phí có cùng nội dung kinh tế mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu? Mục đích sử dụng vào việc gì? Tác dụng như thế nào? Hay còn gọi là chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ được chia thành các yếu tố sản xuất như sau: - Chi phí nguyên nhiên vật liệu, động lực: Bao gồm các chi phí như nguyên liệu, vật liệu chính, nhiên liệu, động lực mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ. - Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của cán bộ công nhân viên chức hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ chi phí trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên được chi trực tiếp bằng tiền. Cách phân biệt loại này cho chúng ta biết kết cấu tỷ trọng của từng loại chi phí trong tổng chi phí để phân tích đánh giá và tổng hợp, lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch bố trí lao động và quỹ lương, nhu cầu vốn lưu động. 1.1.2.2Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động Tác dụng của cách phân loại chi phí theo chức năng hoạt động là: 7
  16. - Cho thấy vị trí, chức năng hoạt động của chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. - Là căn cứ để xác định giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí. - Cung cấp thông tin có hệ thống cho việc lập báo cáo tài chính. 1. Chi phí sản xuất Khái niệm: Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ phục vụ trong một kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm ba khoản mục cơ bản như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung Như vậy, chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ, những loại chi phí khác không gắn liền với việc sản xuất sản phẩm hay dịch vụ thì không được xếp vào loại chi phí sản xuất, thí dụ như tiền hoa hồng bán hàng, chi phí văn phòng phẩm. a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm, có giá trị và có thể xác định được một cách tách biệt rõ ràng và cụ thể cho từng sản phẩm. Ngoài nguyên vật liệu trực tiếp còn có nguyên vật liệu gián tiếp. Nguyên liệu gián tiếp là những nguyên liệu có tham gia vào việc cấu thành thực thể của sản phẩm nhưng giá trị nhỏ và không thể xác định rõ ràng cho từng sản phẩm. Nguyên liệu gián tiếp cũng còn là những nguyên vật liệu được dùng kết hợp với nguyên vật liệu chính nhằm làm tăng thêm chất lượng, vẻ đẹp của sản phẩm hoặc để tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được thuận lợi như chất xúc tác, dầu mỡ... Ngoài ra nhiên liệu cũng được xếp vào nhóm nguyên vật liệu tiêu dùng trong quá trình sản xuất, tuy rằng hình thái hiện vật 8
  17. của chúng không tham gia vào thực thể thành phẩm mà chỉ tạo ra năng lượng để phục vụ cho sản xuất như than, điện. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể xác định cho từng đơn vị sản phẩm nên được tính thẳng vào từng đơn vị sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp không thể xác định tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính trực tiếp vào từng đơn vị sản phẩm mà đưa vào chi phí sản xuất chung rồi phân bổ sau. b. Chi phí nhân công trực tiếp: Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí thanh toán cho công nhân trực tiếp vận hành dây chuyền sản xuất tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ. Khả năng và kỹ năng của lao động trực tiếp có ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng sản phẩm hay dịch vụ cung cấp. Chi phí nhân công trực tiếp giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, có thể xác định rõ ràng cụ thể và tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên được tính thẳng vào từng đơn vị sản phẩm. Ngoài chi phí nhân công trực tiếp còn có chi phí lao động gián tiếp. Lao động gián tiếp là những lao động không trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng cần thiết cho quá trình sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất của lao động trực tiếp. Lao động gián tiếp không làm ra sản phẩm nhưng không thể thiếu được trong quá trình sản xuất ví dụ quản đốc phân xưởng, nhân viên bảo trì máy móc thiết bị…Chi phí thanh toán cho lao động gián tiếpkhông thể phân bổ cho bất kỳ sản phẩm cá biệt nào nên phải đưa vào chi phí sản xuất chung để phân bổ sau. Ngoài ra trong cơ cấu chi phí lao động, còn có các khoản mục chi phí cũng thuộc vào chi phí lao động như: Chi phí của thời gian ngừng sản xuất, chi phí giờ phụ trội, chi phí phúc lợi lao động. c. Chi phí sản xuất chung: Khái niệm: Chi phí sản xuất chung có thể được định nghĩa một cách đơn giản là gồm tất cả các chi phí ngoại trừ chi phí lao động trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. 9
  18. Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm sau: - Bao gồm nhiều khoản mục và chi phí khác nhau - Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất đều có tính chất gián tiếp với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính thẳng vào sản phẩm hay dịch vụ phục vụ. - Cơ cấu chi phí sản xuất chung bao gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp trong đó định phí chiếm tỷ trọng cao nhất - Do gồm nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận khác nhau quản lý và rất khó kiểm soát. Chi phí chung cũng được tính vào sản phẩm cùng với chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí lao động trực tiếp thông qua việc phân bổ theo công thức dưới đây: Đơn giá phân bổ chi Tổng chi phí sản xuất chung ước tính = (1.1) phí sản xuất chung Tổng số đơn vị được làm căn cứ Căn cứ được chọn để phân bổ chi phí sản xuất chung phải phù hợp nhất cho mọi sản phẩm hay công việc (có thể là tổng số giờ lao động trực tiếp, tổng số giờ máy hoạt động, tổng khối lượng sản phẩm) 2. Chi phí ngoài sản xuất Để tổ chức thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn phải chịu một số khoản chi phí ngoài khâu sản xuất được gọi là chi phí ngoài sản xuất. Chi phí ngoài sản xuất được chia làm hai loại: - Chi phí lưu thông và tiếp thị (Chi phí bán hàng): Chi phí lưu thông và tiếp thị bao gồm các khoản chi phí cần thiết để đẩy mạnh quá trình lưu thông hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí này bao gồm những khoản chi phí như chi phí tiếp thị, chi phí khuyến mãi, chi phí quảng cáo,chi phí đóng gói sản phẩm tiêu thụ, chi phí vận chuyển bốc dỡ, lương nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng bán hàng… 10
  19. - Chi phí quản lý: là những khoản chi phí liên quan với việc tổ chức hành chính và các hoạt động văn phòng làm việc của doanh nghiệp. Các khoản chi phí này không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí lưu thông. Chi phí quản lý bao gồm những chi phí như lương cán bộ quản lý và lương nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao văn phòng và thiết bị làm việc văn phòng, chi phí văn phòng phẩm… 1.1.2.3Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm Theo mối quan hệ với sản phẩm chi phí doanh nghiệp được chia thành chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm. 1. Chi phí thời kỳ Khái niệm: Chi phí thời kỳ là những khoản chi phí phát sinh trong hạch toán. Vì thế chi phí thời kỳ có ảnh hưởng đến lợi tức của kỳ mà chúng phát sinh. Chi phí thời kỳ không phải những chi phí tạo thành thực thể của sản phẩm hay vào trong các yếu tố cấu thành giá vốn hàng hóa mua vào, mà là những khoản chi phí hoàn toàn biệt lập với quá trình sản xuất sản phẩm hoặc mua vào hàng hóa. Vậy chi phí thời kỳ bao gồm các loại chi phí lưu thông và chi phí quản lý hành chính như lương nhân viên bán hàng, khấu hao thiết bị bán hàng, bảo hiểm, phí quảng cáo, khuyến mãi, giao dịch, lương nhân viên văn phòng, khấu hao thiết bị văn phòng, chi phí giáy tờ... 2. Chi phí sản phẩm Khái niệm: Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay quá trình mua hàng hóa về để bán lại. Chi phí sản phẩm luôn luôn gắn liền với sản phẩm và chỉ được thu hồi khi sản phẩm tiêu thụ, khi sản phẩm chưa được tiêu thụ thì chúng nằm trong các đơn vị sản phẩm tồn kho. Chi phí sản phẩm gồm: chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ khác nhau ở chỗ: chi phí thời kỳ phát sinh ở thời kỳ nào thì tính ngay vào kỳ đó, do đó chúng ảnh hưởng tới lợi tức của kỳ mà chúng phát sinh. Nhà quản trị không kiểm soát được chúng nếu để chúng phát sinh quá mức cần thiết. Chi phí sản phẩm trái lại, chỉ phải tính ở kỳ mà sản phẩm được tiêu thụ, 11
  20. không phải tính ở kỳ mà chúng phát sinh. Chi phí sản phẩm cũng có ảnh hưởng đến lợi tức của doanh nghiệp nếu không được kiểm soát đúng đắn và hơn thế nữa nếu không tính đúng chi phí sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến nhiều kỳ, vì sản phẩm có thể được sản xuất ra kỳ này nhưng lại tiêu thụ ở kỳ khác. 1.1.2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí Nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí đối với lĩnh vực quản trị doanh nghiệp, người ta còn phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí, nghĩa là khi mức độ hoạt động biến động thì chi phí sẽ biến động như thế nào. 1. Biến phí Khái niệm: Là những khoản mục chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động về mức độ hoạt động. Biến phí, khi tính cho một đơn vị thì nó ổn định không biến đổi. Biến phí, khi không có hoạt động bằng 0. Biến phí thường gồm các khoản chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, giá vốn của hàng hóa mua vào để bán lại, chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng bán hàng. 2. Định phí Khái niệm: Định phí là những khoản chi phí không biến đổi khi mức độ hoạt động thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động tăng thì định phí thay đổi. Khi mức độ hoạt động tăng thì định phí tính cho một hoạt động căn cứ giảm và ngược lại. Định phí bao gồm các khoản chi phí như khấu hao thiết bị sản xuất, chi phí quảng cáo, tiền lương của bộ phận quản lý phục vụ… 3. Chi phí hỗn hợp Khái niệm:Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí lẫn định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí quá mức độ lại thể hiện đặc tính của biến phí. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2