intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

25
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG VĂN LỰC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THANH TRA TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG VĂN LỰC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THANH TRA TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Nông Văn Lực
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Trần Thị Thái Hà, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn, các đơn vị, các phòng ban và cán bộ nhân viên đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tác giả Nông Văn Lực
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH VẼ ....................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THANH TRA TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH .................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về thanh tra tài chính đối với đơn vị hành chính sự nghiệp ...... 5 1.1.1. Khái niệm thanh tra, thanh tra tài chính .................................................. 5 1.1.2. Đặc trưng của thanh tra tài chính ............................................................ 6 1.1.3. Phân loại .................................................................................................. 8 1.1.4. Mục đích, nguyên tắc của việc thanh tra tài chính.................................. 9 1.1.5. Hình thức và phương pháp thanh tra tài chính...................................... 10 1.1.6. Nội dung cơ bản của công tác thanh tra tài chính đối với đơn vị hành chính sự nghiệp....................................................................................... 12 1.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra tài chính đối với đơn vị hành chính sự nghiệp ........................................................................... 25
  6. iv 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về thanh tra tài chính và bài học rút ra cho tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 31 1.2.1. Kinh nghiệm thanh tra tài chính đối với đơn vị hành chính sự nghiệp của một số địa phương trong cả nước ................................................. 31 1.2.2. Những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng trong điều kiện hiện nay ở tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................... 33 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu ............................................... 35 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 37 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu.............................................. 37 2.2.4. Phương pháp tổng hợp, khái quát hóa................................................... 39 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra việc xây dựng phương án và thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và thực hiện nhiệm vụ ......... 39 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ về tài chính ...................................................................................................... 39 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra việc lập và giao dự toán............................. 40 2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra thực hiện dự toán ....................................... 40 2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra quyết toán dự toán ..................................... 40 2.3.6. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ... 40 2.3.7. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra thực hiện công khai tài chính .................... 40 2.3.8. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra trích lập và sử dụng các quỹ ...................... 41 2.3.9. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra việc quản lý, sử dụng tài sản cố định ........ 41 2.3.10. Chỉ tiêu đánh giá thanh tra việc chấp hành pháp luật về kế toán........ 41 2.3.11. Nhóm chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thanh tra tài chính đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................ 41
  7. v Chương 3. THỰC TRẠNG THANH TRA TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC KẠN ....... 43 3.1. Khái quát về tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 43 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 43 3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 46 3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 47 3.1.4. Khái quát về các đơn vị hành chính sự nghiệp của tỉnh Bắc Kạn ........ 48 3.2. Thực trạng về thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................ 56 3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 56 3.2.2. Tổ chức thực hiện thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 57 3.2.3. Xử lý vi phạm thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................ 78 3.3. Đánh giá các đối tượng thanh tra về công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn ..................................... 79 3.3.1. Đánh giá các đối tượng thanh tra về công tác lập kế hoạch thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn ........... 79 3.3.2. Đánh giá các đối tượng thanh tra về thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn .................................................. 80 3.3.3. Đánh giá các đối tượng thanh tra về xử lý vi phạm thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn ..................... 81 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn .................................................. 83 3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 83 3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 87
  8. vi 3.5. Đánh giá chung về công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 91 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 91 3.5.2. Những hạn chế, tốn tại .......................................................................... 93 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 97 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THANH TRA TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC KẠN ................................................................ 101 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường hoạt động thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Kạn ...................... 101 4.1.1. Quan điểm, định hướng ....................................................................... 101 4.1.2. Mục tiêu............................................................................................... 103 4.2. Các giải pháp tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Kạn ................................................... 104 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý và cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nước................................................................................................. 105 4.2.2. Tăng cường trao đổi thông tin và bồi dưỡng nghiệp vụ ..................... 107 4.2.3. Tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng và phẩm chất người làm công tác thanh tra tài chính .................................................................... 109 4.2.4. Nâng cao trách nhiệm trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa Kiểm toán Nhà nước và Thanh tra trên địa bàn tỉnh............................. 111 4.2.5. Nâng cao hiệu lực của kết luận thanh tra và ý thức tuân thủ, chấp hành của các cơ quan đơn vị ......................................................................... 112 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 114 4.3.1. Đối với thanh tra Chính phủ................................................................ 114 4.3.2. Đối với thanh tra Bộ Tài chính ........................................................... 114 4.3.3. Đối với UBND tỉnh Bắc Kạn .............................................................. 115 4.3.4. Đối với cơ quan Kiểm toán ................................................................. 115 KẾT LUẬN .................................................................................................. 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 117 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 119
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính CNTT Công nghệ thông tin CTr Chương trình DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐVHCSN Đơn vị hành chính sự nghiệp NĐ-CP Nghị định - Chính phủ NNL Nguồn nhân lực NS Ngân sách NSNN Ngân sách nhà nước TT Thông tư TTCP Thanh tra chính phủ TU Trung ương UBND Ủy ban nhân dân
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mức ý nghĩa của điểm bình quân ............................................. 37 Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất và phân theo địa bàn tại tỉnh Bắc Kạn đến ngày 31/12/2018............................... 45 Bảng 3.2: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2018 (tính theo giá so sánh năm 2010) ..................................... 46 Bảng 3.3. Biên chế và kinh phí hoạt động của các cơ quan hành chính ở tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 ........................................ 49 Bảng 3.4. Tình hình thực hiện tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 ............. 52 Bảng 3.5. Kế hoạch thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 .......................... 56 Bảng 3.6: Kết quả thanh tra việc xây dựng phương án và thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và thực hiện nhiệm vụ tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 .... 57 Bảng 3.7: Kết quả thanh tra việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ về tài chính tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018...... 59 Bảng 3.8: Kết quả thanh tra lập, giao dự toán tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018.......................................................... 60 Bảng 3.9: Kết quả thanh tra hoạt động thực hiện chi ngân sách tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018.......................... 62 Bảng 3.10: Kết quả thanh tra hoạt động quyết toán chi ngân sách tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018.......................... 65 Bảng 3.11: Kết quả thanh tra hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 .................... 66 Bảng 3.12: Kết quả thanh tra thực hiện công khai tài chính tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018.......................... 71
  11. ix Bảng 3.13: Kết quả thanh tra trích lập và sử dụng các quỹ tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018.......................... 74 Bảng 3.14: Kết quả thanh tra quản lý, sử dụng tài sản cố định tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018.......................... 76 Bảng 3.15: Kết quả thanh tra việc chấp hành pháp luật về kế toán tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018.......................... 77 Bảng 3.16. Kết quả thanh tra vi phạm thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Kạn............................... 78 Bảng 3.17. Kết quả đánh giá về công tác lập kế hoạch thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn ............. 79 Bảng 3.18. Kết quả đánh giá về thực hiện thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn ..................... 80 Bảng 3.19. Kết quả đánh giá về xử lý vi phạm thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn ............... 82 Bảng 3.20: Kết quả phối hợp trong hoạt động thanh tra tại ĐVHCSN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 ........................................... 86 Bảng 3.21: Nguồn nhân lực thực hiện hoạt động Thanh tra tại Sở Tài chính Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 ........................................ 89 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH VẼ Hình 3.1. Bộ máy tổ chức thanh tra tài chính đối với Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 88
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thanh tra là một chức năng thiết yếu của các cơ quan quản lý Nhà nước, đồng thời là một công cụ kiểm tra kiểm soát nhằm bảo vệ pháp luật, tăng cường pháp chế Xã hội chủ nghĩa, tăng cường hiệu lực của bộ máy quản lý Nhà nước và thực hiện dân chủ xã hội. Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường hiện nay, với một cơ chế chính sách quản lý tài chính chưa được chuyển biến kịp thời để đáp ứng cho yêu cầu quản lý ngân sách nhà nước thì hiện tượng tham ô, tham nhũng, lãng phí, thất thoát đang diễn ra một cách công khai, trầm trọng, gây nên những thiệt rất lớn cho đất nước. Tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có được từ nguồn thu trong nước và từ nguồn thu do được tài trợ hoặc đi vay ở nước ngoài. Do vậy, nếu như tệ nạn tham ô, tham nhũng lãng phí, thất thoát không bị đẩy lùi, thì ngân sách của nhà nước bỏ ra không những không tạo hiệu quả kinh tế để phát triển đất nước mà còn tạo ra một sự bất tín nhiệm từ các nước trên thế giới, ảnh hưởng đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, đồng thời làm giảm những nguồn tài trợ của nước phát triển dành cho Việt Nam, tạo gánh nặng trả nợ cho thế hệ mai sau. Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí là một nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng Đảng, nhiệm vụ trực tiếp, thường xuyên của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. Các cấp ủy và tổ chức Đảng phải nhận thức sâu sắc tính cấp thiết, lâu dài, phức tạp và khó khăn của cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; có quyết tâm chính trị cao, đấu tranh kiên quyết, kiên trì, liên tục, có hiệu quả từ Trung ương đến cơ sở, trong Đảng, Nhà nước và toàn xã hội; có hệ thống giải pháp đồng bộ, cụ thể và có hiệu lực về tuyên truyền, giáo dục về hành chính, về kinh tế, tài chính và pháp luật, về thanh tra, kiểm tra và giám sát, về chế độ chính sách đãi ngộ và kỷ luật Đảng. Chúng ta đặc biệt coi trọng các biện pháp có hiệu quả nhằm phát huy cao nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa; xây dựng sự vững mạnh của
  13. 2 toàn bộ hệ thống chính trị, đẩy mạnh đồng bộ cuộc đấu tranh phòng ngừa và chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi các tệ nạn này làm lành mạnh tổ chức và bộ máy của chúng ta. Chúng ta nhất quyết tạo nên một sự chuyển biến rõ rệt và đạt tới chất lượng cao hơn trong việc thực hiện nhiệm vụ then chốt xây dựng Đảng, làm cho Đảng ta luôn xứng đáng là đội ngũ tiên phong của giai cấp công nhân. Trong báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 và phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu 2016-2020 được trình bày tại Đại hội đại biểu Đảng bộ Bắc Kạn, một trong những giải pháp để đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội đến năm 2020 là: “...Nâng cao năng lực và hiệu quả giám sát tài chính bằng các biện pháp kiểm toán, thanh tra tài chính, chế độ báo cáo thông tin đảm bảo mọi hoạt động tài chính đều công khai minh bạch...” Mặc dù trong những năm qua, công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp đã có những thay đổi phù hợp với thực tế; kết quả thanh tra đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng lực quản lý tài chính của các đơn vị. Một số lý do chính gây ra hạn chế như công tác thanh tra tài chính chưa hiệu quả; việc thực hiện thu chi của các đơn vị hành chính sự nghiệp còn nhiều vấn đề; cơ chế quản lý kinh tế ngày càng phức tạp cần phải thực hiện kiểm tra thường xuyên,…bên cạnh đó sự thay đổi về cơ chế quản lý tài chính, đòi hỏi công tác thanh tra tài chính phải ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với yêu cầu quản lý. Việc chấp hành chủ trương của Trung ương và của tỉnh về thanh tra đầu tư và xây dựng tiến hành còn chậm; các chính sách, chế độ chưa đồng bộ, chưa được bổ sung, sửa đổi kịp thời; Công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công tác thanh tra còn hạn chế đã ảnh hưởng phần nào đến chất lượng nguồn nhân lực và nhiệm vụ công tác được giao; Thanh tra công tác quản lý tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp còn có sự chồng cheo về đối tượng thanh tra với các cơ quan có chức năng thanh tra kiểm soát và chưa quan tâm đúng mức; Các đơn vị chưa chấp hành đầy đủ các kết luận, kiến nghị sau thanh tra.
  14. 3 Do đó, tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn” để làm đề tài cho Luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp. - Phân tích thực trạng về công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn. - Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác thanh tra hoạt động tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Nghiên cứu số liệu giai đoạn 2016-2018 và giải pháp đến năm 2025. Về không gian: Nghiên cứu tại các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn. Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động thanh tra lĩnh vực tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2018.
  15. 4 4. Những đóng góp của luận văn Về lý luận: Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong thanh tra lĩnh vực tài chính các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung và tại tỉnh Bắc Kạn nói riêng. Các vấn đền liên quan đến lý thuyết về thanh tra lĩnh vực tài chính các đơn vị hành chính sự nghiệp đã được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học. Về thực tiễn: Đề tài khái quát hơn những lý luận chung về hoạt động thanh tra và vai trò của hoạt động thanh tra đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp. Làm rõ vai trò của hoạt động thanh tra, phân tích thực trạng của thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2016-2018. Đề xuất những giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, đặc biệt là các công chức lãnh đạo thuộc ngành Tài chính, các công chức lãnh đạo cấp địa phương (HĐND, UBND, các đơn vị liên quan...) đối với lĩnh vực có liên quan. 5. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường thanh tra tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THANH TRA TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận về thanh tra tài chính đối với đơn vị hành chính sự nghiệp 1.1.1. Khái niệm thanh tra, thanh tra tài chính * Thanh tra Thanh tra là một phạm trù luôn gắn liền với hoạt động quản lý của nhà nước. Nhà nước là cơ quan có quyền lực công với sứ mạng lịch sử là duy trì trật tự xã hội và tổ chức phát triển xã hội. Để thực hiện sứ mạng lịch sử đó, Nhà nước thực hiện sự quản lý đối với các hoạt động xã hội. Nhiệm vụ cơ bản trong quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước là dự đoán, kế hoạch, tổ chức, động viên, điều hành, thanh tra, kiểm tra. Một số quan niệm về thanh tra như sau: Theo giáo trình Thanh tra tài chính của Học viện Tài chính năm 2009: “Thanh tra là hoạt động kiểm tra của tổ chức thanh tra nhà nước đối với đối tượng thanh tra nhằm phát hiện, chấn chỉnh những sai lầm, xử lý những vi phạm trong các hoạt động kinh tế xã hội giúp cho bộ máy quản lý vận hành tốt” (Học viện tài chính, 2009). Theo Điều 2 Luật Thanh tra: “Hoạt động thanh tra nhằm phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân”. (Luật thanh tra, 2012)
  17. 6 * Thanh tra tài chính Thanh tra tài chính là một hoạt động thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài chính. Về bản chất, thanh tra tài chính là một chức năng của quản lý nhà nước về tài chính, là hoạt động kiểm tra, xem xét của cơ quan thanh tra với nội dung tài chính, góc độ tài chính tới đối tượng được thanh tra, nhằm đảm bảo cho các chính sách, chế độ tài chính, kế toán của Nhà nước được thực hiện nghiêm chỉnh và công bằng, phát huy các nhân tố tích cực, phòng ngừa, xử lý các vi phạm góp phần hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, tài chính. (Đinh Văn Minh, 2015) 1.1.2. Đặc trưng của thanh tra tài chính Ngoài những đặc điểm chung với các loại hình thanh tra khác nhau, thanh tra tài chính còn mang những đặc trưng cơ bản sau đây: Thứ nhất: Thanh tra tài chính là việc sử dụng tài chính làm công cụ kiểm tra, giám đốc bằng đồng tiền thông qua việc sử dụng chức năng thước đo giá trị và phương tiện thanh toán của tiền tệ. Các hoạt động nghiệp vụ thanh tra tài chính căn cứ chủ yếu vào các chế độ, chính sách về tài chính làm cơ sở thanh tra, kiểm tra đối với đối tượng được thanh tra. Cán bộ thanh tra sử dụng các biện pháp nghiệp vụ thông qua việc sử dụng công cụ tài chính như phân tích, đánh giá các chỉ tiêu về tài chính; kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế tài chính của đối tượng thanh tra. Các số liệu về tài chính phản ánh hoạt động của đối tượng thanh tra đều được lượng hóa qua thước đo giá trị của tiền tệ. Các sai phạm về tài chính, các xử lý của thanh tra về tài chính đều sử dụng thước đo giá trị của tiền tệ để lượng hóa. Thứ hai: Thanh tra tài chính là loại hình hoạt động tổng hợp và đa dạng. Hoạt động tài chính gắn liền với các hoạt động kinh tế xã hội, liên quan đến mọi ngành, mọi cấp, mọi đơn vị và công dân. Vì vậy, hoạt động thanh tra tài chính là loại hình hoạt động tổng hợp và đa dạng.
  18. 7 Tính đa dạng của thanh tra tài chính biểu hiện ở sự việc thanh tra, đối tượng thanh tra, hình thức thanh tra là khác nhau ở mỗi cuộc thanh tra như thanh tra quản lý và điều hành ngân sách, thanh tra quản lý sử dụng vốn đầu tư cơ bản, thanh tra tài chính.... Tính tổng hợp của thanh tra tài chính biểu hiện ở sự việc hay nội dung thanh tra có liên quan đến nhiều lĩnh vực, mỗi lĩnh vực lại tổng hợp nhiều vấn đề có ảnh hưởng lẫn nhau. Kết quả của thanh tra tài chính là những kết luận, giải quyết xử lý không chỉ có giá trị đối với đơn vị được thanh tra, mà còn có tác dụng chung trong hệ thống quản lý tài chính. Thứ ba: tổ chức và cá nhân được thanh tra tài chính vừa là đối tượng vừa là chủ thể quản lý Là đối tượng thanh tra: các tổ chức và cá nhân được thanh tra tài chính có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của đoàn thanh tra, có trách nhiệm pháp lý đối với những tài liệu, số liệu đã cung cấp theo yêu cầu của đoàn thanh tra. Là chủ thể quản lý: Họ có trách nhiệm về hoạt động của mình. Họ được quyền biết mục đích, yêu cầu, nội dung, kế hoạch thanh tra, được tham gia thảo luận những nhận xét, kết luận cũng như những giải pháp xử lý của đoàn thanh tra, được quyền giải trình những điểm chưa nhất trí với thanh tra, đồng thời có trách nhiệm tổ chức thực hiện những kiến nghị xử lý đối với những sai phạm. Xem xét các đặc điểm của hoạt động thanh tra tài chính cho thấy mỗi sự việc, nội dung thanh tra tài chính có liên quan đến nhiều yếu tố, khi tiến hành thanh tra phải nghiên cứu, phân tích toàn diện, tìm ra những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự việc, nội dung thanh tra và trên cơ sở đó rút ra những kết luận có giá trị thiết thực không chỉ với đối tượng thanh tra mà còn đối với hoạt động quản lý nhà nước nói chung và quản lý tài chính nói riêng. (Đinh Văn Minh, 2015)
  19. 8 1.1.3. Phân loại a. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ Cơ quan hành chính nhà nước được chia làm hai loại là cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương và cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương gồm: Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ. Đây là những cơ quan hành chính nhà nước có chức năng quản lí hành chính nhà nước trong toàn bộ lãnh thổ, đóng vai trò quan trọng, chỉ đạo các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Phần lớn các văn bản pháp luật do các cơ quan này ban hành có hiệu lực trong cả nước. Cơ quan hành chính nhà nước từ địa phương gồm ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhàn dân cấp xã. Những cơ quan này có chức năng quản lí hành chính nhà nước trong mọi lĩnh vực trên phạm vi lãnh thổ tương ứng được giới hạn trên cơ sở phân chia địa giới hành chính. Các văn bản pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương ban hành thường chỉ có hiệu lực trên phạm vi lãnh thổ hoạt dộng của cơ quan đó. b. Căn cứ vào thẩm quyền Cơ quan hành chính nhà nước được chia thành cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung và cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn. Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung gồm: Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp. Các cơ quan này có chức năng quản lí hành chính nhà nước trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn gồm bộ và các cơ quan ngang bộ có chức năng quản lí hành chính nhà nước về ngành hoặc lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước. c. Căn cứ vào nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc Cơ quan hành chính nhà nước được chia thành cơ quan hành chính nhà nước tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo và cơ quan hành chính nhà nước tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng một người.
  20. 9 Cơ quan hành chính nhà nước tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo là Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp. Đây là những cơ quan có thẩm quyền quyết định những vấn đề quan trọng, liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau nên cần có sự đóng góp ý kiến và bàn bạc tập thể. Cơ quan hành chính nhà nước tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng là bộ, cơ quan ngang bộ. Công việc của các cơ quan này đòi hỏi phải giải quyết nhanh chóng, vì vậy chế độ trách nhiệm chủ yếu là trách nhiệm cá nhân. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ là trung tâm lãnh đạo và quyết định của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ là quyết định của cơ quan. 1.1.4. Mục đích, nguyên tắc của việc thanh tra tài chính * Mục đích - Mục đích chủ yếu của hoạt động thanh tra tài chính là phát huy nhân tố tích cực, phòng ngừa xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính để đảm bảo việc quản lý, sử dụng tài chính ngân sách đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, đúng chế độ, chính sách và các quy định của nhà nước. - Phát hiện những sơ hở, khiếm khuyết trong cơ chế, chính sách, pháp luật về tài chính để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khắc phục. Việc một chính sách pháp luật đi vào thực tiễn có phù hợp hay không, có phát huy hết hiệu quả hay không là điều rất quan trong trong hoạt động quản lý. Hoạt động thanh tra được tiến hành cũng nhằm mục đích phát hiện những kẽ hở trong cơ chế, chính sách có thể bị các đối tượng bị quản lý lợi dụng gây hậu quả xấu đối với xã hội, đối với nhà nước. - Phát hiện nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính góp phần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Cùng với việc phát hiện, xử lý các tồn tại, vi phạm hoạt động thanh tra cũng như cần đánh giá đúng thực chất hoạt động của đối tượng thanh tra, ghi nhận và động viên những nhân tố tích cực qua đó góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động quản lý. (Đinh Văn Minh, 2015)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1