intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đánh giá thực trạng và những hạn chế của công tác kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Bắc Kạn trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất phương hướng, giải pháp chủ yếu cùng các điều kiện thực hiện nhằm tăng cường kiểm soát chi NSNN tại KBNN tỉnh Bắc Kạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ĐĂNG QUANG TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ĐĂNG QUANG TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ QUANG QUÝ THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ nội dung nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo sát, điều tra trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2020 Học viên Nguyễn Đăng Quang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong giáo dục làm cơ sở cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Đỗ Quang Quý đã tận tình, tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban lãnh đạo, các đồng chí đang công tác tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn các đối tượng tham gia khảo sát, phỏng vấn đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu, khảo sát, thu thập thông tin để tôi hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn hạn chế nên luận văn của tôi không tránh khỏi tồn tại thiếu sót, kính mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của Quý thầy, cô và các anh, chị học viên. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Những đóng góp của luận văn .................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...............................................................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ................................................................................................4 1.1.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước .......................................................................4 1.1.2. Chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước .............................................7 1.1.3. Kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................................................................12 1.1.4. Nội dung và quy trình kiểm soát chi xây dựng công trình từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước ....................................................................................................................19 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi xây dựng công trình từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước ..............................................................................................25 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ..............................................................................................28 1.2.1. Kinh nghiệm về kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Nguyên.................................................................28
  6. iv 1.2.2. Kinh nghiệm về kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Thọ ........................................................................31 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước cho KBNN Bắc Kạn .................................................................................32 Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................34 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................34 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu .........................................................................36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................37 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................37 Chương 3:THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN .....40 3.1. Khái quát Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ..............................................................40 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ..............40 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ..............................40 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của KBNN Bắc Kạn ..................................................42 3.1.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn ..........................................................................43 3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi xây dựng công trình qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................44 3.2.1. Tình hình thực hiện chi xây dựng công trình từ Ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.............................................................44 3.2.2. Thực trạng kiểm soát chi xây dựng công trình qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ..48 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi dự án xây dựng công trình từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ...............................................................67 3.3.1. Đánh giá của cán bộ, nhân viên KBNN Tỉnh Bắc Kạn về các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi các dự án đầu tư dự án xây dựng công trình qua Kho bạc Nhà nước.............................................................................................................67 3.4. Đánh giá công tác kiểm soát chi xây dựng công trình giai đoạn 2017 - 2019 qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn ........................................................................84
  7. v Chương 4:GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN ...................................................................................................94 4.1. Định hướng kiểm soát chi xây dựng công trình tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn .....94 4.1.1. Căn cứ định hướng ..........................................................................................94 4.1.2. Định hướng của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn .................................................94 4.1.3. Các chỉ tiêu dự kiến .........................................................................................95 4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi các dự án chi xây dựng công trình tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ......................................................................................96 4.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi xây dựng công trình ................................96 4.2.2. Cải cách thủ tục hành chính trong chi NS qua KBNN ..................................100 4.2.3. Hoàn thiện khâu kế hoạch hóa trong hoạt động kiểm soát ...........................101 4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kiểm soát chi .....................................102 4.2.5. Nhóm giải pháp về hiện đại hóa công nghệ Kho bạc Nhà nước ...................103 4.2.6. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư ...................................................104 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................105 4.3.1. Kiến nghị với Bộ, ngành Trung ương ...........................................................105 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn ..............................................................106 KẾT LUẬN ............................................................................................................107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109 PHỤ LỤC ...............................................................................................................111
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CĐT : Chủ đầu tư KBNN : Kho bạc nhà nước NSNN : Ngân sách nhà nước XDCT : Xây dựng công trình
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tổng chi Ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực chi xây dựng công trình qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ............................................................44 Bảng 3.2: Tổng chi XDCT từ Ngân sách Nhà nước theo cấp quản lý ......................45 Bảng 3.3: Tình hình các dự án chi XDCT được đầu tư bằng NSNN qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn qua các năm .....................................................47 Bảng 3.4: Nhưng sai sót trong quá trình chuẩn bị hồ sơ ...........................................52 Bảng 3.5: Một số sai phạm trong quá trình kiểm tra hồ sơ .......................................53 Bảng 3.6: Đánh giá chủ đầu tư về kiểm tra cơ sở .....................................................54 Bảng 3.7: Đánh giá của chủ đầu tư về tạm ứng và thu hồi tạm ứng .........................58 Bảng 3.8: Tình hình thanh toán XDCT qua kho bạc ................................................60 Bảng 3.9: Một số sai phạm phát hiện qua thanh toán ...............................................61 Bảng 3.11: Một số sai sót với trường hợp không qua hợp đồng ...............................62 Bảng 3.12: Đánh giá chủ đầu tư về thanh toán khối lượng hoàn thành ....................63 Bảng 3.13: Tổng vốn thanh toán vốn được giao và số vốn cấp phát ........................64 Bảng 3.14: Số món bị từ chối thanh toán qua các năm .............................................65 Bảng 3.15: Đánh giá về thanh quyết toán .................................................................67 Bảng 3.16: Đánh giá thực trạng chính sách, pháp luật .............................................68 Bảng 3.17: Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát quản lý sử dụng vốn tại KBNN Tỉnh Bắc Kạn .................................................................70 Bảng 3.18: Đánh giá thực trạng quy trình nghiệp vụ tại KBNN Tỉnh Bắc Kạn .......71 Bảng 3.19: Đánh giá của đối tượng điều tra về Ý thức chấp hành và trách nhiệm của các đơn vị sử dụng ngân sách ..........................................................73 Bảng 3.20: Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức tại KBNN Tỉnh Bắc Kạn ...............74 Bảng 3.21: Đánh giá thực trạng trình độ chuyên môn tại KBNN Tỉnh Bắc Kạn .....75 Bảng 3.22: Đánh giá thực trạng trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật tại KBNN Tỉnh Bắc Kạn .........................................................................................76 Bảng 3.23: Đánh giá của CĐT về yếu tố nguồn nhân lực tại KBNN Tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................78
  10. viii Bảng 3.24: Đánh giá của CĐT về yếu tố quy trình thủ tục tại KBNN Tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................79 Bảng 3.25: Đánh giá của CĐT về tính công khai, minh bạch tại KBNN Tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................81 Bảng 3.26: Điểm trung bình nhân tố chính sách pháp luật do chủ đầu tư đánh giá ..................................................................................................82 Bảng 3.27: Đánh giá của đối tượng điều tra về Ý thức chấp hành và trách nhiệm của các ĐV SDNS (ĐV SDNS đánh giá) ..............................................84
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý KBNN Bắc Kạn .................................................42 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ quy trình tổ chức kiểm soát chi qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn .......49 Biểu đồ 3.1: Tình hình tạm ứng tại KBNN tỉnh Bắc Kạn .........................................56 Biểu đồ 3.2: Tình hình kiểm tra thu hồi vốn tạm ứng và hồ sơ tạm ứng ..................57 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quy trình kiểm soát chi “một cửa” đối với chi thường xuyên .......98 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCT đề xuất .......................99
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, tỉnh Bắc Kạn đã nhận được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực chi xây dựng công trình (XDCT) với tổng lượng nguồn vốn chi toàn xã hội trên địa bàn Tỉnh trung bình hàng năm hàng nghìn tỷ đồng, trong đó phần lớn là vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN). Nhiều công trình có quy mô lớn được đầu tư cho thấy hoạt động chi XDCT đang được Tỉnh quan tâm. Tuy nhiên việc sử dụng NSNN vẫn còn hạn chế, bất cập so với tình hình thực tế; còn có những khoản chi thất thoát lãng phí nên cần phải có giải pháp tăng cường quản lý, kiểm soát các khoản chi một cách chặt chẽ - đó là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền địa phương. Công tác kiểm soát thanh toán chi trả các khoản chi NSNN qua KBNN là khâu cuối cùng để hoàn thành quy trình quản lý chi NSNN, với mục tiêu là các khoản chi NSNN phải đảm bảo đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, có kế hoạch và đạt hiệu quả cao. Chính vì vậy tăng cường kiểm soát hoạt động chi NSNN luôn là vấn đề thường nhật của mỗi quốc gia mà trước hết là kiểm soát và quản lý chặt chẽ chi tiêu của bộ máy Nhà nước. Trong thời gian qua công tác kiểm soát chi XDCT qua KBNN tỉnh Bắc Kạn đã đạt được những kết quả nhất định. Công tác kiểm soát chi XDCT từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước đã đạt được những hiệu quả đáng kể trong những năm qua, nhất là từ khi KBNN thực hiện triển khai dự án TABMIS (Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc), giúp cho quá trình quản lý rõ ràng, kiểm soát đồng bộ, có hệ thống, đồng thời công tác kiểm soát chi XDCT từ NSNN trong những năm qua đã có những chuyển biến tích cực, công tác lập, duyệt, phân bổ dự toán được chú trọng hơn về chất lượng và thời gian… Bên cạnh những mặt đã đạt được còn có nhiều vấn đề chưa phù hợp, công tác kiểm soát chi XDCT từ NSNN qua KBNN Bắc Kạn còn trường hợp bị động, nhiều vấn đề cấp bách chưa đáp ứng kịp thời. Tình trạng chi tiêu sai chế độ, vượt định mức, đơn giá so với quy định, không
  13. 2 đúng với dự toán được giao, gây lãng phí, thất thoát tiền và tài sản nhà nước. Việc quản lý chi tiêu, sử dụng NSNN tiết kiệm và hiệu quả là trách nhiệm của các cấp, các ngành, các đơn vị sử dụng NSNN trong đó có hệ thống KBNN. Với chức năng quản lý quỹ ngân sách tại địa phương, KBNN tỉnh Bắc Kạn có nhiệm vụ tăng cường kiểm soát chi ngân sách các cấp, đóng vai trò là “mắt xích” quan trọng trong việc kiểm soát mọi khoản chi NSNN nói chung và chi XDCT nói riêng, để cấp phát thanh toán cho các đối tượng thụ hưởng theo đúng luật NSNN. Từ tình hình thực tế đó, tác giả chọn đề tài:“Tăng cường kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn” cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và những hạn chế của công tác kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Bắc Kạn trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất phương hướng, giải pháp chủ yếu cùng các điều kiện thực hiện nhằm tăng cường kiểm soát chi NSNN tại KBNN tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN. + Phân tích thực trạng kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN Bắc Kạn ở giai đoạn 2017-2019. + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN Bắc Kạn + Đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN Bắc Kạn.
  14. 3 + Đối tượng nghiên cứu khảo sát là các cán bộ của KBNN tỉnh Bắc Kạn làm công tác kiểm soát chi và các chủ đầu tư các dự án XDCT là khách hàng sử dụng các dịch vụ của hoạt động kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Một số vấn đề về cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp hoàn thiện các hoạt động kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại KBNN Bắc Kạn. - Phạm vi về thời gian: Đối với các dữ liệu và thông tin thứ cấp về hoạt động của kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN Bắc Kạn trong giai đoạn 2017 - 2019. Thông tin khảo sát được tiến hành trong tháng 6/2020 và đề xuất giải pháp tăng cường kiểm soát chi XDCT từ nguồn NSNN qua KBNN Bắc Kạn đến năm 2025. 4. Những đóng góp của luận văn - Ý nghĩa về mặt khoa học: Nghiên cứu có hệ thống và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về kiểm soát chi XDCT từ NSNN qua KBNN bao gồm: khái niệm, vai trò, nguyên tắc và nội dung kiểm soát chi XDCT từ NSNN qua KBNN. - Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi XDCT từ NSNN qua KBNN, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi XDCT từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn nói riêng và hệ thống KBNN nói chung. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được chia làm 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn.
  15. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước 1.1.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước 1.1.1.1. Hệ thống Kho bạc Nhà nước của Việt Nam Nha Ngân khố Quốc gia (tiền thân của hệ thống Kho bạc Nhà nước ngày nay) là một tổ chức cấu thành trong Bộ Tài chính, được thành lập theo Sắc lệnh số 75/SL ngày 29/05/1646 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ngày 01 tháng 4 năm 1990, Hội đồng Bộ trưởng đã ký Quyết định số 07/HĐBT thành lập hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính. Và đến ngày 01/01/2000 hệ thống KBNN được giao thêm nhiệm vụ kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN. KBNN được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung, thống nhất. Tổng giám đốc là người đứng đầu KBNN, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của KBNN. Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc KBNN và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách. KBNN ở trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tập trung thống nhất toàn hệ thống, trực tiếp quản lý NSTW; cơ quan KBNN có các đơn vị: Vụ Tổng hợp - Pháp chế; Vụ Kiểm soát chi; Vụ Kho quỹ; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Thanh tra - Kiểm tra; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Tài vụ - Quản trị; Văn phòng; Cục Kế toán Nhà nước; Cục Quản lý Ngân quỹ; Cục Công nghệ Thông tin; Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước; Trường Nghiệp vụ Kho bạc; Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia. KBNN ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là KBNN cấp tỉnh) là tổ chức trực thuộc KBNN. KBNN cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của KBNN trên địa bàn, hướng dẫn , kiểm tra các KBNN cấp huyện và trực tiếp quản lý Ngân sách cấp tỉnh. Giúp việc Giám đốc KBNN cấp tỉnh có các phòng chức năng tham mưu gồm: phòng Kế toán Nhà nước, phòng Kiểm Soát chi,
  16. 5 phòng Thanh tra - Kiểm tra, phòng Tài vụ - Quản trị, Văn phòng. Việc kiểm soát thanh toán vốn chi XDCT từ NSNN do phòng Kiểm soát chi thực hiện. Tổng Giám đốc KBNN quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc KBNN tỉnh và KBNN cấp huyện. KBNN ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là KBNN cấp huyện) trực thuộc KBNN cấp tỉnh. KBNN cấp huyện trực tiếp quản lý Ngân sách cấp huyện và Ngân sách cấp xã. KBNN cấp huyện làm việc theo chế độ chuyên viên. KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật. 1.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật. KBNN có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội. Kho bạc Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để: Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lược, quy hoạch, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý của KBNN. - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định: Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của KBNN; Kế hoạch hoạt động hàng năm của KBNN.
  17. 6 - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của KBNN. - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của KBNN. - Quản lý quỹ NSNN, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy định của pháp luật: + Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước; + Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của NSNN và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật; + Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước, định kỳ công bố tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi NSNN bằng ngoại tệ; + Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước do KBNN quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại KBNN. - Được trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại KBNN để nộp NSNN hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho NSNN theo quy định của pháp luật; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện kế toán ngân sách nhà nước: + Tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước, các quỹ và tài sản của Nhà nước được giao quản lý, các khoản viện trợ, vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật; + Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật; + Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Bộ Tài chính để trình Chính phủ theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nước; công tác thống kê KBNN và chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật; quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nước tập
  18. 7 trung, thống nhất trong toàn hệ thống; huy động vốn cho NSNN và đầu tư phát triển thông qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ; quản lý, quản trị ứng dụng công nghệ thông tin và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc. - Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Xây dựng cơ chế, chính sách và quy trình nghiệp vụ phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn của Việt Nam. - Thực hiện công tác tổ chức và cán bộ. - Quản lý kinh phí do NSNN cấp và tài sản được giao theo quy định của pháp luật; được sử dụng các khoản thu phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. - Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt. 1.1.2. Chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm về chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước a. Khái niệm Ngân sách Nhà nước Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân sách Nhà nước gồm 2 loại đó là: - Ngân sách địa phương: là các khoản thu Ngân sách Nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ Ngân sách trung ương cho Ngân sách địa phương và các khoản chi Ngân sách Nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương. - Ngân sách trung ương: là các khoản thu Ngân sách Nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi Ngân sách Nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương. b. Khái niệm chi xây dựng công trình Theo Luật Xây dựng của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 50/2014/QH13, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm Dự án chi đầu tư xây dựng được hiểu: Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây
  19. 8 dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án chi xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chi xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi chi xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật chi xây dựng”. Như vậy, có thể hiểu “Chi xây dựng công trình là việc sử dụng vốn và tài chính để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định”. c. Chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước Chi xây dựng công trình từ NSNN là các khoản chi của NSNN để chi xây dựng các công trình nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Chi XDCT từ NSNN được thực hiện theo hình thức chi xây dựng mới hoặc theo hình thức chi xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các tài sản cố định và năng lực sản xuất hiện có. Theo cơ cấu công nghệ của nguồn vốn chi thì chi xây dựng công trình bao gồm chi xây lắp, chi thiết bị và chi khác. Chi XDCT từ NSNN có tầm quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế và xã hội, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý theo định hướng của Nhà nước, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển và nâng cao năng suất lao động xã hội. 1.1.2.2. Vai trò chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước Trong nền kinh tế quốc dân, vốn chi XDCT là một bộ phận quan trọng của nguồn vốn chi nói chung đồng thời là một nguồn lực tài chính quan trọng của Quốc gia, vì vậy nó có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế, thể hiện như sau: Thứ nhất, chi XDCT từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như thủy lợi, trường học, giao thông… Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động chi XDCT, vốn chi XDCT từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội, tăng năng suất cho người lao động.
  20. 9 Thứ hai, chi XDCT từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội. Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội. Thứ ba, chi XDCT từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Thông qua chi XDCT vào các ngành, lĩnh vực quan trọng, nguồn vốn chi từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế, xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư. Thứ tư, chi XDCT từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình văn hóa xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân ở vùng xa sôi hẻo lánh. 1.1.2.3. Đặc điểm chi xây dựng công trình từ Ngân sách Nhà nước Chi XDCT đòi hỏi nguồn lực lớn: các nguồn lực được sử dụng cho XDCT đó là tài nguyên thiên nhiên, lao động, khoa học kỹ thuật. Với số lượng lớn như vậy đòi hỏi việc quản lý phải chặt chẽ, tránh thất thoát lãng phí gây tổn thất cho xã hội. Chi XDCT là hoạt động chi Ngân sách lâu dài: các công trình được đầu tư là các công trình hạng mục công trình tạo ra những tài sản cơ bản cho xã hội, đây là những tài sản có nguồn vốn chi lớn, thời gian đầu tư kéo dài có những công trình kéo dài hàng chục năm: như các tuyến đường giao thông, các công trình xã hội.... Do vậy, việc phân bổ vốn cần phải được chú ý nhằm tránh khê đọng vốn, thất thoát vốn. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư thường kéo dài: XDCT tạo ra các công trình hạng mục công trình có thời gian sử dụng lâu dài. Trong quá trình sử dụng cần phải chú ý đến việc hao mòn của các tài sản. Đó là các hao mòn vô hình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2