Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 9
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên từ đó đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý dự án tại Ban.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ HUỆ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ HUỆ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Thao THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả Trần Thị Huệ
- ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Đình Thao - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Phòng Đào tạo, khoa Quản lý - Luật kinh tế, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả Trần Thị Huệ
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ, HÌNH VẼ ....................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................... 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về dự án ............................................................... 5 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 9 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng................... 32 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 34 1.2.1. Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn... 34 1.2.2. Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Thủy lợi và đê điều thuộc chi cục Thủy lợi tỉnh Thái Nguyên. .............................................. 39 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 44 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 44 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 44 2.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 44
- iv 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 45 2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin ............................................ 46 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 47 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................. 49 3.1. Đặc điểm Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 49 3.1.1. Vị trí và chức năng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên........................ 49 3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên ............... 50 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên ................................ 52 3.2. Thực trạng quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên .............................................. 53 3.2.1. Quản lý trình tự thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng công trình............. 53 3.2.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu và hợp đồng trong hoạt động xây dựng ......................................................................................................... 60 3.2.3. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình .................................... 64 3.2.4. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ............................... 74 3.2.5. Nguồn nhân lực tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình... 78 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án ................... 79 3.3.1 Đánh giá chung: ..................................................................................... 79 3.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng............................................................................ 81 Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN........................................................................................................ 84
- v 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên ................ 84 4.1.1. Mục tiêu quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên .............................................. 84 4.1.2. Quan điểm ............................................................................................. 84 4.1.3. Giải pháp thực hiện (phương hướng) .................................................... 84 4.2. Các giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên .................... 85 4.2.1. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của Ban ................................... 85 4.2.2. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong thực hiện đầu tư ............................................................................................... 87 4.2.3. Sử dụng các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án.................................... 88 4.2.4.Đổi mới công tác đấu thầu...................................................................... 88 4.2.5. Thực hiện tốt công tác thanh quyết toán vốn đầu tư .................................. 89 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA TIẾNG VIỆT QLDA : Quản lý dự án PTNT : Phát triển nông thôn ĐTXD : Đầu tư xây dựng NSNN : Ngân sách nhà nước DA : Dự án QLĐT : Quản lý đầu tư TKTK : Thiết kế thi công BVTC : Bản vẽ thi công DT : Dự toán TMĐT : Tổng mức đầu tư UBND : Ủy ban nhân dân CSHT : Cơ sở hạ tầng SX : Sản xuất TN : Thái Nguyên HSĐX : Hồ sơ đề xuất TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XL : Xây lắp TVGS : Tư vấn giám sát BHCT : Bảo hiểm công trình TĐBĐ : Trích đo bản đồ GPMB : Giải phóng mặt bằng ATLĐ : An toàn lao động
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các ràng buộc bối cảnh dự án ...................................................... 8 Bảng 3.1: Đánh giá quản lý trình tự thủ tục lập dự án đầu tư ..................... 57 Bảng 3.2: Kết quả phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình giai đoạn 2014-2016 ................................................................................. 58 Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2014-2016 ........ 62 Bảng 3.4: Đánh giá công tác quản lý lựa chọn nhà thầu............................. 63 Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng các gói thầu (xây lắp,thiết bị) giai đoạn 2014 - 2016 ............................ 66 Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả kết quả tiến độ thi công các gói thầu thi công xây lắp ....................................................................................... 68 Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả nghiệm thu, quyết toán các dự án giai đoạn 2014-2014 ................................................................................. 70 Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra công tác an toàn lao động trên công trường của một số nhà thầu thi công giai đoạn 2014-2016 .................. 72 Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức đầu tư, Dự toán xây dựng các công trình giai đoạn 2008-2010 ................................ 75 Bảng 3.10: Tình hình nhân lực quản lý dự án tại Ban ................................ 78 Bảng 3.11: Đánh giá năng lực chuyên môn cán bộ thuộc Ban ................... 79
- viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng .................................... 19 Sơ đồ 1.2: Nội dung quản lý chất lượng ..................................................... 22 Sơ đồ 1.3: Quản lý tiến độ........................................................................... 24 Sơ đồ 1.4: Nội dung quản lý chi phí ........................................................... 31 Sơ đồ 3.1: Quy trình quản lý công tác lập dự án ĐTXDCT tại Ban ........... 55 Sơ đồ 3.2: Quy trình lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng tại Ban 62 Hình Hình 1.1: Mô hình chu kỳ dự án đầu tư ........................................................ 6 Hình 1.2: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: Thời gian, chi phí và kết quả .... 16
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Do đòi hỏi tất yếu của công cuộc đổi mới nền kinh tế và hội nhập, cơ chế chính sách quản lý kinh tế nói chung, quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình nói riêng của Việt Nam đã có những thay đổi theo hướng mở, tích cực và tiếp cận với các chuẩn mực quốc tế. Để thực thi có hiệu quả hệ thống các văn bản mới đòi hỏi cả một quá trình chuyển đổi mạnh mẽ ở tất cả các cấp, các ngành, các cơ quan quản lý nhà nước cho đến các đối tượng chịu sự quản lý. Tỉnh Thái Nguyên nằm ở phía Bắc tiếp giáp với thủ đô Hà Nội, phía Tây tiếp giáp với tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Tuyên Quang. Tỉnh Thái Nguyên vẫn được Chính phủ coi là Trung tâm văn hoá và kinh tế của các dân tộc các tỉnh phía Bắc. Được thiên nhiên ưu đãi về khí hậu và đất đai, tỉnh Thái Nguyên quy hoạch phương hướng phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn, trong đó có các ngành nông lâm nghiệp. Các dự án đầu tư xây dựng nông nghiệp được tỉnh chú trọng triển khai nhằm phục vụ cho ngành nông nghiệp của tỉnh phát triển, các dự án đầu tư xây dựng nông nghiệp chủ yếu là các dự án thủy lợi, đê điều kết hợp giao thông, các dự án phục vụ tưới tiêu. Các dự án này đã góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chính vì vậy, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của tỉnh cần phải được chú trọng hơn. Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hoá, toàn cầu hoá trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp, đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác liên quan. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng, và mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng ở nước ta nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng trong thời gian tới. Như bất cứ một quốc gia đang phát triển nào, hoạt động đầu tư xây dựng là một trong những lĩnh vực nóng và quan trọng của đất nước ta trong
- 2 giai đoạn phát triển hiện nay. Chúng ta đã thu được những thành tựu nhất định trong quản lý đầu tư xây dựng. Các dự án đầu tư xây dựng nói chung và các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực Nông nghiệp nói riêng đã góp phần không nhỏ trong việc phục vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp; phục vụ sản xuất Nông - Lâm- Ngư nghiệp. Nhiều dự án đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác giảm nhẹ rủi ro do thiên tai, bảo vệ tính mạng và tài sản cho nhân dân. Tuy vậy, hiệu quả đầu tư xây dựng nhiều công trình trên thực tế đã thực sự đạt yêu cầu hay chưa? Đã đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và xu thế hội nhập quốc tế hay chưa? Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đã phát huy hết vai trò của mình trong việc quản lý hay không? Để trả lời được các vấn đề trên đòi hỏi cần phải tìm hiểu về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ đó tìm được những giải pháp để đổi mới việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: "Tăng cường quản lý dự án tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên" làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu của đề tài a, Mục tiêu chung: Nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên từ đó đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý dự án tại Ban. b, Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp; - Đánh giá thực trạng quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua; - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên.
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên. b. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn chủ yếu đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án như: Công tác quản lý trình tự, thủ tục lập dự án, công tác lựa chọn nhà thầu và hợp đồng trong thi công xây dựng, công tác quản lý thi công xây dựng công trình, công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng, công tác quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án đầu tư xây dựng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên. - Về không gian: nghiên cứu hoạt động quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 2014 - 2016. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận có cơ sở khoa học về công tác quản lý dự án. Phân tích một cách hệ thống và toàn diện thực trạng quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, từ đó tìm ra một số giải pháp khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý các dự án. b. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo quan trọng, khả thi cho công tác quản lý dự án của các cơ quan quản lý về đầu tư xây dựng nói chung, cho ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
- 4 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn được cấu trúc từ 4 chương chính, gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng của công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về dự án 1.1.1.1. Khái niệm Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: Cách hiểu “tĩnh” và cách hiểu “động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tình huống (một trạng thái) mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai: “Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới " (Nguyễn Bạch Nguyệt, 2005) Trên phương diện quản lý: “Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất" (Nguyễn Bạch Nguyệt, 2005) Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời, nghĩa là mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ, (2) Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác. Những đặc trưng cơ bản của dự án: Một là, dự án có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án đều phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện đại... Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao ( Nguyễn Văn Đáng, 2006)
- 6 Hai là, dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Dự án là một sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc. Dự án không kéo dài mãi mãi. Mọi dự án đều có chu kỳ sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc một nhu cầu của người, tổ chức yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi bàn giao cho người, tổ chức yêu cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa mãn cho nhu cầu của họ ( Nguyễn Văn Đáng, 2006) Nguồn lực Thực hiện dự án Hình 1.1: Mô hình chu kỳ dự án đầu tư Theo mô hình này mức độ sử dụng các nguồn lực (Vật tư, máy móc thiết bị...) tăng dần và đạt cao nhất ở giai đoạn thực hiện dự án, nó tỷ lệ với chi phí của dự án. Chu kỳ sống của dự án được coi là biến động vì nó diễn ra theo các giai đoạn rất khác nhau, chúng được phân biệt bằng bản chất các hoạt động của chúng cũng như bằng số lượng và loại nguồn lực mà chúng đòi hỏi. Ví dụ: Với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, giai đoạn xác định dự án và chuẩn bị đầu tư cần các nhà dự báo, lập quy hoạch, họ có các quyết định
- 7 giao việc hoặc hợp đồng lập một quy hoạch tổng thể thuỷ lợi vùng hoặc quy hoạch chi tiết thuỷ lợi chuyên ngành. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Trước hết cần các tư vấn khảo sát thiết kế lập dự án đầu tư, các đơn vị tư vấn Thẩm tra, Thẩm định, đánh giá tác động môi trường. Còn giai đoạn thực hiện dự án đòi hỏi các nhà kế hoạch phải xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện dự án, các nhà thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công và một số lượng lớn các nguồn lực đặc biệt là vật tư thiết bị. Ba là, sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ): Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại như Kim tự tháp Ai Cập hay đê chắn lũ Sông Thames ở London... Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác nhau, khách hàng khác... Điều đó cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự án ( Nguyễn Văn Đáng, 2006) Bốn là, dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Tính chất này của dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1) không dễ các bên tham gia có cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2) khó khăn trong việc quản lý, điều phối nguồn lực. Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác ( Nguyễn Văn Đáng, 2006)
- 8 Năm là, môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị. Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động ( Nguyễn Văn Đáng, 2006) Sáu là, tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc chắn, nó phụ thuộc vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công nghệ được sử dụng, mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí, tính phức tạp và tính không thể dự báo được của môi trường dự án... ( Nguyễn Văn Đáng, 2006) Ngoài các đặc trưng cơ bản trên, dự án còn có một số đặc trưng như: + Tính giới hạn về thời gian thực hiện. + Bị gò bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: Yêu cầu về tính năng của sản phẩm dịch vụ, yêu cầu về chức năng của công trình, các chỉ tiêu kỹ thuật, các định mức về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao... Các ràng buộc trên phụ thuộc vào bối cảnh của dự án. Bảng 1.1: Các ràng buộc bối cảnh dự án Bối cảnh dự án Ràng buộc ưu tiên Bối cảnh khó khăn Thỏa mãn kế hoạch đảm bảo sự phát triển của chủ Chi phí dự án thể Yêu cầu khẩn cấp, tầm quan trọng Hiệu suất, chất lượng hoặc dịch vụ của cạnh tranh Thời gian Tầm quan trọng của an toàn Tiêu chuẩn kỹ thuật
- 9 1.1.1.2. Phân loại dự án - Dự án xã hội: Cải tổ hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo vệ an ninh trật tự cho tất cả các tầng lớp dân chúng, khắc phục những hậu quả thiên tai. - Dự án kinh tế: cổ phần hóa doanh nghiệp, tổ chức hệ thống đấu thầu, bán đấu giá tài sản, xây dựng hệ thống thuế mới. - Dự án tổ chức: Cải tổ bộ máy quản lý; thực hiện cơ cấu sản xuất kinh doanh mới; tổ chức các hội nghị quốc tế, đổi mới hay thành lập các tổ chức xã hội, các hội nghề nghiệp khác. - Các dự án nghiên cứu và phát triển: Chế tạo các sản phấm mới, nghiên cứu chế tạo các kết cấu xây dựng mới, xây dựng các chương trình phần mềm tự động hóa. - Dự án đầu tư xây dựng: Các công trình dân dụng, công nghiệp, công cộng, giao thông vận tải, thủy lợi, thủy điện và hạ tầng kỹ thuật 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng công trình theo định nghĩa của luật Xây dựng: là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Phân loại dự án đầu tư xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu
- 10 chí quy định của pháp luật về đầu tư công; Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất); Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. 1.1.2.2. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của một dự án đầu tư xây dựng và kích thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một cách khác, Quản lý dự án đầu tư xây dựng là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra. Quá trình phát triển của quản lý dự án đã trải qua rất nhiều học thuyết và trường phái khác nhau: Trường phái cổ điển (Thế kỉ 19) với học thuyết khoa học (Gantt), học thuyết quản lý, trường phái quan hệ nhân văn với phép định lượng, trường phái hiện đại... (Nguyễn Bạch Nguyệt, 2005) Có hai lực lượng cơ bản thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của phương pháp quản lý dự án là (1) nhu cầu ngày càng tăng về những hàng hóa và dịch vụ sản xuất phức tạp, chất lượng cao trong khi khách hàng càng “khó tính”; (2) kiến thức của con người (hiểu biết tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật.) ngày càng tăng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn