intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đánh giá công tác quản lý NSNN trong bồi thường GPMB các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. Từ đó, đề xuất những phương án giải quyết có tính khả thi cao nhằm tăng cường quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái

  1. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ TOÀN THẮNG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG TẠI HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ TOÀN THẮNG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG TẠI HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Thu Hằng THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Lê Toàn Thắng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn “Tăng cường quản lý ngân sách Nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái” bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Đỗ Thị Thu Hằng là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp để tôi hoàn thành được luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại Học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp trong 2 năm học qua để ngày hôm nay tôi có thể hoàn thành được luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ các cơ quan, đoàn thể đã giúp tôi trong việc tìm kiếm tư liệu và cung cấp cho tôi những tư liệu quan trọng, cần thiết phục vụ cho việc thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Do thời gian và kiến thức có hạn, luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG.................................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng. .............................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, giải phóng mặt bằng ......................................... 5 1.1.2. Các quy định của Nhà nước về bồi thường giải phóng mặt bằng trong các dự án ....................................................................................................................... 6 1.1.3. Nội dung quản lý Ngân sách Nhà nước trong bồi thường giải phóng mặt bằng ........................................................................................................................ 9 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng .................................................. 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm rút ra cho Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. .......................................... 22
  6. iv 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng ở một số địa phương trong nước ........................... 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ................... 25 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 26 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ........................................................ 28 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .............................................................. 29 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30 Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG TẠI HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI ....................... 32 3.1. Giới thiệu về huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ............................................ 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 32 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 35 3.2. Thực trạng bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái .................................................................................... 38 3.2.1. Công tác quản lý đất đai tại Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái .................... 38 3.2.2 Thực trạng bồi thường giải phóng mặt bằng của huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................................................................................ 41 3.3. Thực trạng quản lý ngân sách Nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng của huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ............................. 43 3.3.1. Thực trạng công tác lập dự toán giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng ......................................................................................................................... 43 3.3.2. Chấp hành dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng 48 3.3.3. Tình hình quyết toán.................................................................................. 53 3.3.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra quản lý giải phóng mặt bằng ................... 55
  7. v 3.4. Đánh giá kết quả công tác quản lý ngân sách thông qua ý kiến của người dân và cán bộ chuyên môn trong khu vực thực hiện dự án tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái .................................................................................................... 56 3.4.1. Đánh giá kết quả công tác quản lý ngân sách thông qua phiếu điều tra ý kiến của người dân bị thu hồi đất ........................................................................ 56 3.4.2. Đánh giá kết quả công tác quản lý ngân sách thông qua ý kiến của cán bộ chuyên môn của dự án ......................................................................................... 58 3.4.3. Đánh giá chung về quản lý ngân sách Nhà nước trong bồi thường GPMB tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................... 59 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ......................................................................... 63 3.5.1. Các yếu tố chủ quan .................................................................................. 63 3.5.2. Các yếu tố khách quan .............................................................................. 65 Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG TẠI HUYỆN VĂN YÊN TỈNH YÊN BÁI .................................................................................................................. 67 4.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái .................................................................... 67 4.2. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ............................................................................................................ 70 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán ngân sách nhà nước trong bồi thường giải phóng mặt bằng ............................................................................................ 70 4.2.2.Hoàn thiện công tác chấp hành ngân sách nhà nước................................. 72 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 73 4.3.1. Đối với Tỉnh Yên Bái ................................................................................ 75 4.3.2. Đối với Huyện Văn Yên............................................................................ 75
  8. vi KẾT LUẬN .................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78 PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................. 81 PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................. 84
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Nội dung Nội dung viết tắt 1 Ngân sách Nhà nước NSNN 2 Quản lý Nhà nước QLNN 3 Ủy ban nhân dân UBND 4 Hội đồng nhân dân HĐND 5 Kho bạc Nhà nước KBNN 6 Kinh tế xã hội KTXH 7 Giải phóng mặt bằng GPMB
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 28 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Văn Yên năm 2018 ........................ 35 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp kinh phí giải phóng mặt bằng của Huyện Văn Yên ......................................................................................................... 42 Bảng 3.3: Đơn giá bồi thường đất tại Huyện Văn Yên ................................... 45 Bảng 3.4: Dự toán về đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi thường ... 46 Bảng 3.5: Dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng ....................................... 48 Bảng 3.6: Kết quả về đất đai đã thực hiện bồi thường GPMB ....................... 49 Bảng 3.7: Kết quả bồi thường về tài sản trên đất ............................................ 50 Bảng 3.8: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB ................................................... 52 Bảng 3.9: Kết quả quyết toán NSNN năm 2018 ............................................. 54 Bảng 3.10: Kết quả lấy ý kiến người dân trong khu vực GPMB qua phiếu điều tra .................................................................................................... 56 Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ chuyên môn về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án ........................................... 58
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 3.1: Bảng tổng hợp kinh phí giải phóng mặt bằng năm 2016-2018 ...... 42 Biểu 3.2: Biểu đồ đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi thường ......... 47 Biểu 3.3: Kết quả về đất đai đã thực hiện bồi thường GPMB ........................ 50 Biểu 3.4: Kết quả bồi thường về tài sản trên đất ............................................. 51 Biểu 3.5: Tổng hợp kinh phí chi hỗ trợ GPMB .............................................. 52
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý ngân sách Nhà nước được đánh giá là một trong những lĩnh vực quan trọng, có vai trò hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội ở mỗi quốc gia. Hàng năm, ngân sách nhà nước (NSNN) dành một tỷ lệ lớn chi cho đầu tư xây dựng các dự án điện, đường, trường, trạm... hay còn gọi là các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước. Chính vì vậy công tác quản lý ngân sách Nhà nước luôn được Chính phủ, các Bộ, Ngành và địa phương chú trọng và giám sát chặt chẽ. Trong những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực về sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu về đất đai của con người ngày càng ra tăng, sự nóng lên của trái đất và sự xâm nhập biển đã làm diện tích đất đai ngày càng bị thu hẹp lại. Đồng thời quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu về mặt bằng lớn để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Để có mặt bằng thực hiện các công trình, dự án chúng ta cần phải thực hiện các dự án thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất đai. Chính vì vậy, công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng là điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Bồi thường, giải phóng mặt bằng cũng là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, cũng như các địa phương, không những thế nó còn ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương sau khi tái định cư cho người dân. Công tác bồi thường GPMB hiện nay còn trì trệ và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện do nhiều nguyên nhân như cơ chế, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Nhà nước còn chưa cụ thể, nhiều bất cập và chưa công khai, hay thay đổi gây nhiều khó khăn cho việc xác định mức độ đền bù, giá đền
  13. 2 bù, tái định cư và giải quyết hậu quả sau GPMB do đất đai có tính chất lịch sử, chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu chuẩn quốc gia… Trước những khó khăn trên, việc đánh giá công tác bồi thường GPMB để đưa ra những phương án có tính khả thi giải quyết những khó khăn trong bồi thường GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của xã hội hiện nay. Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái là một trong những huyện có vị trí địa lý hết sức thuận tiện như có hệ thống đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường sắt Hà Nội - Lào Cai, đường Sông và hệ thống đường tỉnh lộ kết nối với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai tại IC 14 thuận tiện cho giao lưu, kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học giáo dục, y tế khu vực phía Bắc tỉnh Yên Bái và các huyện của tỉnh Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang... Là điều kiện, cơ hội để đón nhận, thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư trên địa bàn. Do đó, việc GPMB để thực hiện các dự án hạ tầng trên địa bàn đang được các cấp chính quyền trong huyện hết sức quan tâm. Tuy nhiên vấn đề này vẫn còn nhiều bất cập và khó khăn làm ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ của các dự án, kinh phí của Nhà nước do những nguyên nhân khác nhau theo từng dự án cụ thể. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết nêu trên, học viên lựa chọn đề tài: "Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá công tác quản lý NSNN trong bồi thường GPMB các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. Từ đó, đề xuất những phương án giải quyết có tính khả thi cao nhằm tăng cường quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
  14. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung vào đối tượng nghiên cứu là quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại huyện Văn Yên. Đề tài nghiên cứu 1 số dự án hạ tầng trong thời gian qua tại Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái: Dự án đường Thanh niên thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên; Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn, tại thôn Lắc Mường, xã Phong Dụ Hạ, huyện Văn Yên; Dự án: Đầu tư Xây dựng công trình khu dân cư mới Phía tây Cầu Mậu A (Thuộc địa bàn xã An Thịnh), huyện Văn Yên. Trong đó, tập trung nghiên cứu chủ yếu tại Dự án đường Thanh niên thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên. Vì đây là dự án điển hình của Huyện. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu trên địa bàn huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn được lấy từ năm 2015 đến năm 2019.
  15. 4 - Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung đánh giá về thực trạng quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. 4. Đóng góp của đề tài - Về mặt lý luận: Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. - Về mặt thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu thực tế trạng quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. Đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý ngân sách Nhà nước. Từ đó, đề xuất những giải pháp khắc phục, góp phần tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả ngân sách Nhà nước trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng tiếp theo trên địa bàn huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương được kết cấu như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý ngân sách Nhà nước về bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước về bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại Huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái; Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý ngân sách nhà nước về bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng tại HuyệnVăn Yên tin Văn Yên tỉnh Yên Bái.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý ngân sách nhà nước trong bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án hạ tầng. 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, giải phóng mặt bằng Khái niệm về Bồi thường: Trong lĩnh vực pháp luật đất đai, thuật ngữ bồi thường (hay đền bù) thiệt hại để thực hiện GPMB ở Việt Nam được đặt ra từ rất sớm. Nghị định số 151/TTg ngày 14/1/1959 của Hội đồng chính phủ (nay là Chính phủ) "Quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng đất", tại Chương II đề cập đến việc "Bồi thường cho người có ruộng đất bị trưng dụng". Theo quan niệm của Luật đất đai 2013: "Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất"- (Khoản 12, điều 3). Như vậy có thể hiểu: Bồi thường là đền bù những thiệt hại tổn thất gây ra. Đền bù là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác. Đỗ Thị Hải Hà (2010), Giáo trình quản lý Nhà nước về kinh tế, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi, trong đó, giá trị quyền sử dụng đất có thể là: giá trị bằng tiền, bằng vật chất khác, do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể đối với một diện tích đất xác định. Khái niệm về giải phóng mặt bằng: Là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải
  17. 6 tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới - Đặng Văn Du, Bùi Tiến Hanh (2010), Giáo trình Quản lý chi ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Tài chính. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội. Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định đến tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Trong đó đền bù thiệt hại là khâu quan trọng quyết định tiến độ giải phóng mặt bằng. Từ những nhận thức trên có thể hiểu bản chất của công tác đền bù giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong quá trình hiện nay không chỉ đơn thuần là sự đền bù về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của người dân phải di chuyển. Đó là họ phải có được chỗ ở ổn định, điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi cũ, nhưng chắc chắn phải tốt hơn nơi cũ về mọi mặt thì mới tạo điều kiện cho người dân sống và ổn định. 1.1.2. Các quy định của Nhà nước về bồi thường giải phóng mặt bằng trong các dự án Bồi thường, giải phóng mặt bằng là một trong những giải pháp then chốt phải thực hiện khi nhà nước ra quyết định thu hồi nhà đất. Ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước ở các địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách còn tồn tại nhiều khó khăn, thách thức. * Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở đối với các hộ như sau:
  18. 7 Thứ nhất, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở, không đủ điều kiện để được cấp phép xây dựng nhà ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc bồi thường về đất được thực hiện như sau: a) Trường hợp không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng việc giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư; b) Trường hợp còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định bồi thường bằng việc giao đất ở theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi; c) Phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở hoặc không đủ điều kiện để được cấp phép xây dựng nhà ở theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh thì Nhà nước thu hồi và bồi thường theo quy định. Phần diện tích đất này được giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng quản lý theo quy định về quản lý đất công hiện hành. Thứ hai, trường hợp trong hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở bị thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình đang sử dụng đất chung có đồng quyền sử dụng một thửa đất ở bị thu hồi nếu có nhu cầu về chỗ ở và không có chỗ ở nào khác trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quyết định bán thêm căn hộ tái định cư hoặc giao thêm đất ở có thu
  19. 8 tiền sử dụng đất cho từng hộ gia đình. Giá bán nhà ở tái định cư, giá giao đất ở để thu tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Thứ ba, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tái định cư thì được Nhà nước bồi thường bằng tiền. Thứ tư, đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi thì được Nhà nước bán căn hộ tái định cư hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất. Giá bán nhà ở tái định cư, giá giao đất ở để thu tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Thứ năm, trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở thì hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi nếu có nhu cầu thì được chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp này sang đất ở trong hạn mức giao đất ở tại địa phương phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. * Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân - Việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có nguồn gốc do lấn, chiếm, khi Nhà nước thu hồi đất nếu không có chỗ ở nào khác trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi thì được Nhà nước bán căn hộ tái định cư hoặc giao đất ở có
  20. 9 thu tiền sử dụng đất. Giá bán nhà ở tái định cư, giá giao đất ở để thu tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. 1.1.3. Nội dung quản lý Ngân sách Nhà nước trong bồi thường giải phóng mặt bằng 1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Ngân sách nhà nước a) Khái niệm Ngân sách nhà nước Trong hệ thống tài chính, ngân sách nhà nước (NSNN) là bộ phận chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của mình. Mặt khác nó còn là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội. NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể, những khoản chi cụ thể và được định hướng các nguồn thu đều được nộp vào một quỹ tiền tệ – quỹ NSNN và các khoản đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. Những khoản thu nộp và cấp phát qua quỹ NSNN là các quan hệ được xác định trước, được định lượng và Nhà nước sử dụng chúng để điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. NSNN là một bản dự toán thu và chi tài chính hàng năm của nhà nước do Chính phủ lập ra, đệ trình Quốc hội quyết định và giao cho chính phủ thực hiện.Thu chi quỹ này có quan hệ ràng buộc nhau gọi là cân đối ngân sách đây là một cân đối lớn trong nền kinh tế thị trường. Các hoạt động thu chi Ngân sách đều phản ánh những quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội gắn với quá trình tạo lập quản lý và sử dụng quỹ NSNN. Hoạt động đó đa dạng được tiến hành trên hầu khắp các lĩnh vực và có tác động đến mọi chủ thể kinh tế xã hội. Những quan hệ thu nộp cấp phát qua quỹ NSNN là những quan hệ được xác định trước, được định lượng và nhà nước sử dụng chúng để điều tiết vĩ mô kinh tế xã hội. Như vậy, có thể hiểu “NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ chung của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2