intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 -2015 và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả việc huy động, sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TƯỜNG THỊ THÙY DUNG TĂNG CƯỜNG VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TƯỜNG THỊ THÙY DUNG TĂNG CƯỜNG VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ QUANG QUÝ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn thạc sĩ “Tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đỗ Quang Quý. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 11 năm 2016 Học Viên Tường Thị Thùy Dung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Đỗ Quang Quý, người đã tận tình hướng dẫn và cho tôi những ý kiến định hướng quý báu giúp tôi thực hiện Luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Phòng đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp tài liệu làm cơ sở nghiên cứu Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này. Học viên Tường Thị Thùy Dung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................viii MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3 4. Đóng góp chính của đề tài ................................................................... 3 5. Bố cục của đề tài ................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP .................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ................... 5 1.1.1. Khái quát chung về đầu tư ............................................................. 5 1.1.2. Vốn đầu tư .................................................................................... 7 1.1.3. Lý luận nông nghiệp .................................................................... 14 1.1.4. Vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ........................................ 16 1.1.5. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ............................. 21 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ...... 24 1.2. Cơ sở thực tiễn về vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp .............. 26 1.2.1. Tình hình vấn đề nghiên cứu trên thế giới ................................... 26 1.2.2. Tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư phát triển trong nông nghiệp ở trong nước ........................................................................ 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên rút ra từ thực tiễn .... 33 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................... 35 2.2.2. Phương pháp phân tích dãy số thời gian ...................................... 36 2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin ....................................... 37 2.2.4. Phương pháp phân tích ................................................................ 37 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................... 38 2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng vốn đầu tư trong nông nghiệp ........................................................................ 38 2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư trong nông nghiệp .... 38 Chương 3. THỰC TRẠNG VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN .......................... 42 3.1. Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên ............................................ 42 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................... 42 3.1.2. Tiềm năng và nguồn lực .............................................................. 44 3.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội .............................................................. 48 3.1.4. Đánh giá chung ........................................................................... 58 3.2. Thực trạng vốn đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên ................................... 58 3.2.1. Phân theo nguồn vốn đầu tư ........................................................ 58 3.2.2. Phân theo cơ cấu ngành kinh tế ................................................... 60 3.3. Thực trạng công tác tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 62 3.3.1. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ NSNN cho phát triển nông nghiệp ............................................... 62 3.3.2. Nguồn vốn ngoài ngân sách (vốn của doanh nghiệp) (chưa tính các khoản đầu tư của các HTX, các chủ hộ, trang trại). ........ 70 3.4. Kết quả đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 - 2015 .................................................................................... 71 3.4.1. Kết quả đạt được về sản xuất toàn ngành .................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4.2. Kết quả thực hiện sản xuất đối với cơ cấu ngành nông nghiệp .... 72 3.4.3. Kết quả thực hiện sản xuất chia theo ngành................................. 74 3.5. Hiệu quả vốn đầu tư trong phát triển nông nghiệp .......................... 77 3.5.1. Chỉ tiêu GDP/GO ........................................................................ 77 3.5.2. Chỉ tiêu số lao động làm việc trong ngành kinh tế phân theo khu vực kinh tế ............................................................................ 78 3.5.3. Hiệu quả lao động và mức thu nhập bình quân ............................ 79 3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ........ 80 3.6.1. Vấn đề tiếp cận thị trường tín dụng ............................................. 80 3.6.2. Cơ sở hạ tầng .............................................................................. 81 3.6.3. Cơ chế, chính sách ...................................................................... 81 3.6.4. Thuế nông nghiệp ........................................................................ 85 3.6.5. Chủ thể quản lý, huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ........................................................................................... 86 3.7. Đánh giá chung ........................................................................................ 87 3.7.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 87 3.7.2. Hạn chế ....................................................................................... 88 3.7.3. Nguyên nhân ............................................................................... 89 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 91 4.1. Định hướng phát triển cho ngành nông nghiệp, giai đoạn 2016 - 2020 ....... 91 4.1.1. Định hướng chung của Đảng và Nhà nước .................................. 91 4.1.2. Định hướng chung của tỉnh Thái Nguyên .................................... 92 4.1.3. Quan điểm và mục tiêu tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên ................................................ 92 4.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên.......................................... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.2.1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư ............................................... 94 4.2.2. Đẩy mạnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp .................................................................................. 97 4.2.3. Giải pháp về khuyến khích, thu hút đầu tư .................................. 98 4.2.4. Giải pháp về nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư công ......................................................................... 100 4.2.5. Lựa chọn lĩnh vực, sản phẩm, công đoạn ưu tiên đầu tư trong tái cơ cấu nền nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020. ..... 101 4.3. Kiến nghị ..................................................................................... 103 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ ngành, Trung ương ...................... 103 4.3.2. Kiến nghị với địa phương .......................................................... 104 KẾT LUẬN ........................................................................................ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 107 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á BCH Ban chấp hành CN - XD Công nghiệp - xây dựng CNH Công nghiệp hóa ĐTPT Đầu tư phát triển GDP Gross Domestic Product CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa HTX Hợp tác xã IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế KCHT Kết cấu hạ tầng KCN Khu công nghiệp LĐ - TB & XH Lao động Thương binh và Xã hội NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ODA Official Development Assistance PAM Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc TPCP Trái phiếu chính phủ TW Trung ương UBND Ủy ban Nhân dân UNDP Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc WB Ngân hàng thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Dân số và lao động tỉnh Thái Nguyên 2010-2015 ...................... 48 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp thực hiện các chỉ tiêu ......................................... 56 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDr) ...................... 57 Bảng 3.4. Cơ cấu vốn đầu tư phân theo nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2015....... 59 Bảng 3.5. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển phân theo nhóm ngành kinh tế ..... 61 Bảng 3.6. Bảng tổng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015.................................................... 62 Bảng 3.7. Bảng cơ cấu vốn đầu tư ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ NSNN cho phát triển nông nghiệp Thái Nguyên phân theo nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2011 - 2015 ............................ 63 Bảng 3.8. Cơ cấu vốn đầu tư ngân sách nhà nước và viện trợ ODA phân theo lĩnh vực giai đoạn 2011-2015 .................................... 64 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn giai đoạn 2011-2015 .......................................................................... 66 Bảng 3.10. Cơ cấu nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư vào nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 ................................................................... 70 Bảng 3.11. Bảng tổng sản phẩm của tỉnh (GDP) .......................................... 71 Bảng 3.12. Giá trị sản xuất nông nghiệp (GO) giai đoạn 2011 - 2015 ......... 72 Bảng 3.13. Bảng giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành kinh tế ............... 73 Bảng 3.14. Bảng GDP/GO trong nông nghiệp .............................................. 77 Bảng 3.15. Số lao động làm việc trong các ngành phân theo khu vực kinh tế.......................................................................................... 78 Bảng 3.16. Tổng hợp GDP bình quân đầu người và giá trị sản phẩm trên 1 ha đất nông nghiệp trồng trọt giai đoạn 2011 - 2015 ....... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã thu được nhiều thành tựu to lớn, với tốc độ tăng trưởng GDP cao và ổn định. Đời sống của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. Đến năm 2009, chúng ta đã thoát khỏi tình trạng là nước nghèo. Để có được những thành tựu to lớn này là có sự đóng góp công sức của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân và của tất cả các ngành các cấp trong đó có sự đóng góp to lớn của ngành nông nghiệp. Việt Nam vẫn được coi là nước nông nghiệp với khoảng trên 66,9% dân số sống ở nông thôn và khoảng 68,1% lực lượng lao động làm nông nghiệp. Có thể nói nông nghiệp, nông thôn là bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam. Trước hết, nông nghiệp là ngành sản xuất lương thực, thực phẩm, đáp ứng nhu cầu cho toàn xã hội, cung cấp nhiều nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp; tiếp đó nông nghiệp còn góp phần giải quyết vấn đề việc làm, tạo thu nhập cho người lao động. Nông nghiệp đã trở thành ngành sản xuất hàng hoá quan trọng, tham gia ngày càng sâu sắc vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện mở rộng giao lưu, buôn bán với các quốc gia trong và ngoài khu vực, góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế về cả lĩnh vực kinh tế, chính trị. Nền nông nghiệp của Việt Nam đã và đang chuyển mạnh từ sản xuất theo mục tiêu số lượng sang hiệu quả và chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bền vững. Phát triển bền vững nông nghiệp nông thôn luôn là vấn đề trọng tâm mà Đảng và Chính phủ quan tâm và đã được thể hiện bằng nhiều chủ trương, chính sách được triển khai cùng các chỉ thị, nghị quyết khác của các Đại hội và Hội nghị Trung ương của các khoá, đã đưa đến những thành tựu to lớn trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nước ta. Hiện nay và trong nhiều năm tới, vấn đề phát triển nông nghiệp có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng; Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Thái Nguyên là một trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của khu vực trung du miền núi phía Bắc Việt Nam, là tỉnh có nền kinh tế phát triển ở mức trung bình so với cả nước và chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Theo kết quả thống kê cho thấy, tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn ngành nông nghiệp bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 5,04%, vượt 0,54% so với mục tiêu đề ra (4,5%), cơ cấu ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng lâm nghiệp và thủy sản, nhưng còn rất chậm. Tổng vốn đầu tư ngân sách nhà nước và viện trợ ODA cho ngành nông nghiệp là 2.288.504 triệu đồng. Tuy nhiên, nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư chủ yếu thực hiện đầu tư cho các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ cho sản xuất, còn vốn hỗ trợ trực tiếp cho sản xuất còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ (24% ngân sách địa phương). Chủ yếu là do các doanh nghiệp, HTX, tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư. Mặt khác, trong khi tỉnh đã ban hành các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nhưng còn dàn hàng ngang, chưa hiệu quả. Do đó, sản xuất nông nghiệp của tỉnh vẫn còn manh mún, nhỏ lẻ, chưa phát triển mạnh thành những vùng sản xuất hàng hóa, tập trung, các sản phẩm nông nghiệp mang tính cạnh tranh trên thị trường còn yếu và nghèo nàn, giá trị sản phẩm thấp, chưa mang lại hiệu quả kinh tế cao. Xuất phát từ thực tế đó, thông qua việc tìm hiểu, phân tích thực trạng và tình hình đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 - 2015 và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả việc huy động, sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư phát triển nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về thời gian Đề tài sử dụng các số liệu liên quan đến tình hình đầu tư phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015. 3.2.2. Phạm vi về không gian Đề tài đươ ̣c thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2.3. Phạm vi nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu công tác đầu tư vốn cho phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. 4. Đóng góp chính của đề tài Luận văn vận dụng lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư phát triển để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn. Với kết quả nghiên cứu đó, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho công tác đầu tư phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư phát triển nông nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp 1.1.1. Khái quát chung về đầu tư 1.1.1.1. Khái niệm - Xét trên góc độ tiêu dùng: Đầu tư là hình thức hạn chế tiêu dùng hiện tại để thu được mức tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai - Xét trên góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận 1 chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời. Khái niệm đầu tư được xem xét ở 2 khía cạnh khác nhau do vậy khó cho việc nghiên cứu và hiểu về nó. Chính vì thế các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm chung nhất về đầu tư: Thuật ngữ “đầu tư” có thể được hiểu đồng nghĩa với “sự bỏ ra”, “sự hy sinh”. Từ đó, có thể coi “đầu tư” là sự bỏ ra, sự hy sinh những cái gì đó ở hiện tại (Tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ…) nhằm đạt được những kết quả có lợi cho người đầu tư trong tương lai [14]. Tất cả những hành động bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm mục đích chung là thu được lợi ích nào đó (về tài chính, về cơ sở vật chất, về nâng cao trình độ, bổ sung kiến thức…) trong tương lai lớn hơn những chi phí đã bỏ ra. Vì vậy, nếu xem xét trên giác độ từng cá nhân hoặc đơn vị đã bỏ tiền ra thì các hoạt động này đều được gọi là đầu tư. Tuy nhiên, nếu xét trên giác độ toàn bộ nền kinh tế thì không phải tất cả các hoạt động đều đem lại lợi ích cho nền kinh tế và được coi là đầu tư của nền kinh tế. Những kết quả của đầu tư có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (Tiền vốn), tài sản vật chất (Nhà máy, đường xá...), tài sản trí tuệ (Trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật...) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc có năng suất trong nền sản xuất xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 1.1.1.2. Phân loại đầu tư Dựa vào những tiêu trí khác nhau, người ta có thể phân chia thành các loại khác nhau. Việc phân loại hoạt động đầu tư là rất cần thiết, nhằm lựa chọn các giải pháp kinh tế và pháp lý thích hợp thúc đẩy và tăng cường hiệu quả đầu tư cũng như hiệu quả quản lý Nhà nước về đầu tư. Có thể phân loại theo một vài tiêu trí sau: a. Căn cứ vào mục đích đầu tư có thể chia thành đầu tư phi lợi nhuận và đầu tư kinh doanh [14] - Đầu tư phi lợi nhuận là việc sử dụng các nguồn lực để thực hiện các hoạt động không nhằm mục tiêu thu lợi nhuận. Đây là các hoạt động đầu tư của Nhà nước hoặc các tổ chức các nhân nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. - Đầu tư kinh doanh: Là hoạt động đầu tư sử dụng các nguồn lực kinh doanh để thu lợi nhuận. Có rất nhiều hình thức đầu tư kinh doanh như: đầu tư vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng, thực hiện hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)… b. Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư: có thể chia thành đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài [14] - Đầu tư trong nước là hoạt động đầu tư mà nguồn lực đầu tư được huy động từ ngân sách nhà nước và từ các tổ chức, cá nhân trong nước. - Đầu tư nước ngoài (còn được gọi là đầu tư quốc tế): là hoạt động đầu tư mà các nguồn lực đầu tư được huy động từ các tổ chức cá nhân nước ngoài hoặc người của nước nhận đầu tư định cư ở nước ngoài đầu tư về nước. c. Căn cứ vào tính chất quản lý của nhà đầu tư đối với vốn đầu tư, có thể chia đầu tư thành đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp [14] - Đầu tư gián tiếp: là hoạt động đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành quản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây: + Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; + Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán; + Thông qua các định chế tài chính trung gian khác. - Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư trong đó người bỏ vốn trục tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Trong đầu tư trực tiếp bao gồm đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát triển. Trong đó: Đầu tư dịch chuyển là đầu tư trực tiếp mà việc bỏ vốn nhằm dịch chuyển quyên sở hữu của tài sản. Thực chất đầu tư dịch chuyển không có trị gia tăng giá tị tài sản. Đầu tư phát triển là phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt của đời sống xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tư này có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng và tăng trưởng nền kinh tế của mỗi quốc gia. Trong các hình thức đầu tư trên thì đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư gián tiếp, dịch chuyển không thể tồn tại và vận động nếu không có đầu tư phát triển. 1.1.2. Vốn đầu tư 1.1.2.1. Khái niệm Đầu tư vốn là hoạt động chủ quan có cân nhắc của người quản lý cho việc bỏ vốn vào một mục tiêu kinh doanh nào đó với hy vọng sẽ đem lại hiệu quả cao trong tương lai [14]. Trong điều kiện của nền sản xuất hàng hoá, để tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần phải có tiền. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh lần đầu được hình thành thì tiền này được dùng để xây dựng nhà xưởng, mua sắm thiết bị, mua sắm nguyên vật liệu, trả lương cho người lao động. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động thì tiền này dùng để mua sắm máy móc thiết bị, xây thêm nhà xưởng, tăng thêm vốn lưu động nhằm mở rộng quy mô hoạt động hiện có, sửa chữa hoặc mua sắm tài sản cố định mới, thay thế tài sản cũ đã bị hư hỏng. Số tiền cần thiết cho hoạt động đầu tư thường rất lớn, không thể trích ra một lúc từ các khoản tiền chi tiêu thường xuyên của các cơ sở sản xuất kinh doanh của xã hội. Vì như thế sẽ làm xáo trộn mọi hoạt động bình thường của sản xuất và sinh hoạt xã hội. Do đó tiền sử dụng vào các hoạt động đầu tư chỉ có thể là tiền tích luỹ của xã hội, là tiền tích luỹ của các cơ sở sản xuất kinh doanh, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ nước ngoài. Từ đây có thể rút ra khái niệm vốn đầu tư và nguồn gốc của nó như sau: Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh, là tiền tiết kiệm của dân và huy động từ các nguồn khác đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và trong mỗi gia đình. Hay có thể nói vốn đầu tư nói chung là tổng số tiền bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư trong một khoảng thời gian nào đó. 1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư Phân loại vốn đầu tư là phân chia tổng mức đầu tư thành những tổ, những nhóm theo những tiêu thức nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu vốn đầu tư trong doanh nghiệp [14]. Vốn đầu tư là tổng hợp các loại chi phí để đạt được mục đích đầu tư, thông qua xây dựng nhà xưởng mua sắm máy móc thiết bị, do đối tượng của đầu tư rất phức tạp, nên tính chất của đầu tư vốn cũng rất đa dạng, do đó cần phải phân loại vốn đầu tư để phản ánh được mọi mặt hoạt động của đầu tư, thấy được quan hệ tỷ lệ đầu tư trong doanh nghiệp, thấy được sự cân đối hay Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 mất cân đối trong sự phát triển toàn diện của ngành xây dựng và ở mỗi doanh nghiệp, để hướng đầu tư vào từng đối tượng, từng yếu tố theo đúng chiến lược phát triển của Nhà nước, của ngành cũng như của doanh nghiệp. * Phân loại vốn đầu tư theo đối tượng Đầu tư cho đối tượng vật chất (nhà xưởng, thiết bị, máy móc, dự trữ vật tư…). Đầu tư loại này có thể phục vụ cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ, hoặc phục vụ cho các mục đích văn hoá xã hội. Đầu tư cho tài chính (mua cổ phiếu, trái phiếu, cho vay lấy lãi, gửi tiền tiết kiệm…). Phân loại vốn đầu tư theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định Đầu tư mới: vốn để trang bị những tài sản mới mà từ trước đến nay chưa có trong doanh nghiệp (xây dựng, mua sắm thiết bị và máy móc loại mới). Đầu tư mở rộng và cải tạo: vốn để mua sắm thêm bộ phận gắn liền với hệ thống đang hoạt động; vốn để đổi mới từng phần, thay thế, cải tạo và hiện đại hóa tài sản cố định hiện có. Đầu tư kết hợp hai loại trên. * Phân loại vốn đầu tư theo nguồn vốn Đầu tư từ vốn Nhà nước cho một số đối tượng theo quy định như: cho cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng, hỗ trợ cho các doanh nghiệp Nhà nước đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước, cho các doanh nghiệp vay để đầu tư phát triển… Đầu tư từ vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước (do các doanh nghiệp vay Nhà nước để đầu tư). Đầu tư từ vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp Nhà nước, gồm: Vốn khấu hao cơ bản, vốn tích luỹ từ lợi nhuận sau thuế, vốn tự huy động của doanh nghiệp. Vốn của các doanh nghiệp Nhà nước liên doanh với nước ngoài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài, gồm đầu tư trực tiếp FDI và vốn vay ODA. Nguồn vốn đầu tư khác của các cá nhân và tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, của các cơ quan ngoại giao và các tổ chức quốc tế khác. 1.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư Việc vốn đầu tư đưa vào một nền kinh tế nhiều hay ít cũng như hiệu quả của việc sử dụng các nguồn vốn ấy phụ thuộc vào một số yếu tố như: Sự tăng trưởng và phát triển bền vững của nền kinh tế, các nguồn lực và tiềm năng phát triển của địa phương, sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô và các chính sách khuyến khích đầu tư [14]. a. Sự phát triển của nền kinh tế Để đánh giá một nền kinh tế được coi là có phát triển hay không người ta dựa vào một số chỉ tiêu chính như: GDP hàng năm, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu kinh tế, các chỉ tiêu về phúc lợi công cộng và chăm sóc con người. Để có thể tạo ra sự phát triển, trước hết, phải có mức tăng trưởng hàng năm thông qua giá trị tổng sản phẩm. Sự tăng trưởng này ảnh hưởng đến việc thu hút các nguồn vốn đầu tư ở hai góc độ: Một là, khi GDP tăng, có nghĩa hiệu quả của vốn đầu tư được nhìn nhận theo chiều hướng tốt, từ đó, các nhà đầu tư có sự tin tưởng đối với các hoạt động kinh tế và tăng cường đầu tư vào. Bất kì một nhà đầu tư nào khi bỏ vốn vào một nền kinh tế, đúng với mục đích tìm kiếm lợi nhuận hay là các nguồn viện trợ đều mong muốn những đồng vốn ấy được sử dụng với hiệu quả cao nhất, chính vì vậy, nơi họ muốn tìm kiếm và sẵn sàng đầu tư phải là nơi cho họ thấy được nguồn vốn sẵn có được sử dụng như thế nào. Hai là, khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh sẽ có mức tiết kiệm cao hơn và từ đó tăng cường vốn đầu tư.ở đây không xét đến việc thu hút thêm các nguồn vốn từ bên ngoài mà là vốn từ bản thân nền kinh tế thông qua tiết kiệm [14]. Vì xét theo lý thuyết kinh tế cổ điển cho một nền kinh tế đóng thì: GDP = C + S Trong đó: C là mức tiêu dùng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2