intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu thực trạng quản lý bảo vệ rừng bền vững, tiến tới cấp chứng chỉ rừng tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Di Linh – Lâm Đồng

Chia sẻ: Tomcangnuongphomai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

44
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được những yếu tố cơ bản và phát hiện được những lỗi chưa phù hợp theo bộ tiêu chuẩn QLRBV của FSC trong các hoạt động quản lý rừng (QLR). Đề xuất các giải pháp khắc phục những lỗi chưa phù hợp trong hoạt động quản lý rừng của Công ty để sớm được cấp FSC FM/CoC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu thực trạng quản lý bảo vệ rừng bền vững, tiến tới cấp chứng chỉ rừng tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Di Linh – Lâm Đồng

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong Luận án là trung thực, không trùng lặp và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong Luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc, rõ ràng và minh bạch. Tác giả K’ Dần
  2. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại trường Đại học Lâm nghiệp theo Quyết định số 1289/QĐ-ĐHLN-ĐTSĐH ngày 07/06/2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Lâm nghiệp. Trong quá trình thực hiện tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các đồng nghiệp trong ngành lâm nghiệp. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, Khoa sau đại học và các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Lê Xuân Trường, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập cũng như trong quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ, chuyên viên Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh cùng gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực của bản thân nhưng chắc chắn luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Lâm Đồng, tháng 12 năm 2018 Tác giả K’ Dần
  3. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Diển giải 1 QLR Quản lý rừng 2 QLRBV Quản lý rừng bền vững 3 KHQLR Kế hoạch quản lý rừng 4 BNN Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 5 SLR Sản lượng rừng 6 CTLN Di Linh Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh 7 ATFS Hệ thống rừng trang trại tại Hoa Kỳ 8 FSC Hội đồng quản trị rừng thế giới 9 CIFOR Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế 10 ITTO Tổ chức quốc tế về gỗ nhiệt đới 11 FSC Chứng chỉ rừng 12 PEFC Chương trình phê duyệt các quy trình chứng chỉ rừng 13 FM Chứng chỉ quản lý rừng 14 CoC Chuỗi hành trình sản phẩm 15 WWF Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên 16 NWG Tổ công tác quốc gia 17 TFT Quỹ rừng nhiệt đới Viện 19 Viện Quản lý rừng bền vững và FSC QLRBV&FSC 20 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 21 LCTT Lỗi chưa tuân thủ 22 YCKP Yêu cầu khác phục 23 PT Phát triển 24 FAO Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc
  4. iv 25 UBND Ủy ban nhân dân 26 4.1.1 Số hiệu của chương mục Số hiệu tài liệu trích dẫn trong danh sách, tài liệu tham 27 [1] khảo 28 D1,3 (cm) Đường kính ngang ngực 29 H(m) Chiều cao bình quân lâm phần 30 M(m3/ha) Trữ lượng rừng 31 N (cây/ha) Mật độ cây trên ha 32 KTXH Kinh tế xã hội 33 BHYT Bảo hiểm y tế 34 SXKD Sản xuất kinh doanh 35 TNHHMTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 36 UBND Ủy ban nhân dân 37 FSC Forest Stewardship Council - Hội đồng quản lý rừng 38 N/ha Mật độ cây rừng trên 1 ha 39 D1.3 Đường kính tại vị trí 1,3 m 40 Dbqqp Đường kính 1.3 m bình quân quân phương 41 Dtb Đường kính 1.3 trung bình 42 Hvn Chiều cao vút ngọn 43 Hvnbqqp Chiều cao vút ngọn bình quân quân phương 44 Hvntb Chiều cao vút ngọn trung bình 45 Hdc Chiều cao dưới cành 46 G/ha Tổng diện ngang trên 1 ha 47 M/ha Trữ lượng cây đứng trên 1 ha 48 Mlog/ha Trữ lượng gỗ thương phẩm trên 1 ha 49 Vcđ Thể tích cây đứng
  5. v Thể tích thương phẩm, thể tích cây theo chiều cao 50 Vlog dưới cành 51 F Hình số 52 M Trữ lượng cây đứng 53 Mlog Trữ lượng gỗ thương phẩm 54 Z5M Tăng trưởng trữ lượng định kỳ 5 năm 55 5M Tăng trưởng trữ lượng bình quân định kỳ 5 năm 56 Z5D1.3 Tăng trưởng đường kính 1.3 định kỳ 5 năm 57 5D1.3 Tăng trưởng đường kính 1.3 bình quân định kỳ 5 năm 58 Z5Hvn Tăng trưởng chiều cao vút ngọn định kỳ 5 năm Tăng trưởng chiều cao vút ngọn bình quân định kỳ 5 59 5Hvn năm 60 Z5Mlog Tăng trưởng trữ lượng thương phẩm định kỳ 5 năm Tăng trưởng trữ lượng thương phẩm bình quân định 61 5Mlog kỳ 5 năm 62 N-D1.3 Phân bố số cây theo đường kính 1.3 m Tương quan giữa chiều cao vút ngọn với đường kính 63 Hvn-D1.3 1.3 m
  6. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 3 1.1. Một số vấn đề cơ bản ................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về quản lý rừng bền vững ...................................................... 3 1.1.2. Khái niệm về FSC ................................................................................... 4 1.2. Tiếp cận FSC trên Thế giới và ở Việt Nam ............................................... 5 1.2.1. FSC trên thế giới ..................................................................................... 5 1.2.2. FSC tại Việt Nam .................................................................................. 10 1.3. Thảo luận về tổng quan nghiên cứu. ........................................................ 13 CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 15 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 15 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 15 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 15 2.2. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu ............................................ 15 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 15 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 15 2.2.3. Giới hạn nghiên cứu .............................................................................. 16 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 16
  7. vii 2.4.1. Quan điểm, phương pháp luận nghiên cứu ........................................... 16 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................ 17 CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 24 3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 24 3.1.1. Vị trí địa lý: ........................................................................................... 24 3.1.2 Địa hình, địa thế ..................................................................................... 24 3.1.3 Khí hậu thủy văn .................................................................................... 25 3.1.4 Đất đai, thổ nhưỡng ................................................................................ 25 3.2. Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................... 25 3.2.1. Đặc điểm chung về kinh tế .................................................................... 25 3.2.2. Đặc điểm xã hội .................................................................................... 26 3.2.3. Đánh giá chung về tình hình kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Công ty ........................................................................................... 26 3.3. Kết cấu hạ tầng ......................................................................................... 26 3.3.1. Giao thông ............................................................................................. 26 3.3.2. Các công trình hạ tầng cơ sở khác ........................................................ 27 3.4. Đặc điểm tỉnh hình quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh ........................................................................................ 27 3.4.1. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 27 3.4.2. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 29 3.4.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu ............................................... 29 3.4.4. Hiện trạng tài nguyên rừng của Công ty lâm nghiệp Di Linh .............. 29 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 32 4.1. Kết quả phân tích SWOT về kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu và mối quan hệ với QLR của Công ty TNHH MTV LN Di Linh............................... 32
  8. viii 4.1.1. Kết quả phân tích SWOT về kinh tế - xã hội khu vực các xã Gung Ré, Sơn Điền, Gia Bắc, Liên Đầm huyện Di Linh ................................................ 33 4.1.2. Kết quả phân tích SWOT về thực trạng quản lý bảo vệ rừng và sản xuất kinh doanh hiện nay của Công ty Di Linh ...................................................... 35 4.2. Đặc điểm cấu trúc rừng trồng, năng suất rừng trồng và điều chỉnh sản lượng rừng trồng của Công ty Di Linh. ..................................................................... 38 4.2.1. Chỉ tiêu bình quân lâm phần ................................................................. 39 4.2.2. Tăng trưởng rừng trồng ......................................................................... 43 4.3. Đánh giá thực hiện tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý rừng FSCTM, phát hiện những lỗi ch tuân thủ trong QLR của Công ty và lập kế hoạch khắc phục. ... 47 4.3.1 Bảng đánh giá cho điểm các nguyên tác, tiêu chí chỉ số thực hiện các tiêu chuẩn FSCTM của Công ty Di Linh ................................................................. 47 4.3.2 Danh sách các lỗi cần được khác phục so với tiêu chuẩn FSC TM ......... 48 4.3.3. Lập kế hoạch khắc phục lỗi chưa phù hợp ........................................ 49 4.4. Đánh giá đa dạng sinh học ....................................................................... 50 4.4.1 Khu hệ động vật. .................................................................................... 50 4.4.2 Khu hệ thực vật rừng .............................................................................. 51 4.4.3 Thành phần thực vật trong rừng tự nhiên của Công ty Di Linh. ........... 52 4.5. Đánh giá Rừng có giá trị bảo tồn cao ....................................................... 53 4.5.1. Rừng có giá trị bảo tồn cao HCVF4 ..................................................... 53 4.6. Giám sát thực hiện Kế hoạch quản lý rừng. ............................................. 56 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................... 63 1. Kết luận .................................................................................................... 63 2. Tồn tại ......................................................................................................... 65 3. Khuyến nghị ................................................................................................ 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 69
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Hệ thống chấm điểm ...................................................................... 21 Bảng 3.1: Trữ lượng rừng của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh năm 2017 ................................................................................................................. 29 Bảng 4.1.: Tổng hợp các chỉ tiêu bình quân lâm phần rừng trồng theo năm trồng ......................................................................................................................... 39 Bảng 4.2.: Tổng hợp chỉ số bình quân lâm phần rừng trồng theo cấp tuổi..... 41 Bảng 4.3: Kết quả mô phỏng phân bố N-D1.3 rừng trồngError! Bookmark not defined. Bảng 4.4: Kết quả khảo sát tương quan Hvn-D1.3 rừng trồng theo phương trình Logarit (Hvn = b x LnD1.3 + a). ..................... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.5: Tăng trưởng định kỳ của đường kính, chiều cao vút ngọn rừng trồng ......................................................................................................................... 43 Bảng 4.6: Tăng trưởng định kỳ và bình quân định kỳ 5 năm về trữ lượng cây đứng, trữ lượng thương phẩm rừng trồng ....................................................... 44 Bảng 4.7: Tổng hợp lượng tăng trưởng bình quân toàn bộ diện tích rừng trồng của Công ty...................................................................................................... 45 Bảng 4.8: Bảng tổng hợp các khu vực có HCVF4, HCVF5, HCVF6 ............ 55 Bảng 4.9: Kế hoạch giám sát hàng năm .......................................................... 57
  10. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Diện tích rừng có chứng chỉ FSC theo Châu lục tính đến tháng 3/2018 ........................................................................................................................... 9 Hình 1.2: Diện tích rừng các nước ASEAN được nhứng nhận FSC đến tháng 3/2018 .............................................................................................................. 10 Hình 2.1: Sơ đồ khung đánh giá quản lý rừng tại CTLN Di Linh .................. 19 Hình 3.1. Bản đồ hiện trạng rừng của công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh, Huyện Di Linh, Tỉnh Lâm Đồng ........................................................... 24 Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý Công ty ............................................ 28 Hình 4.1: Phân bố diện tích rừng trồng theo loài cây, năm trồng ................... 38 Hình 4.2: Chỉ số bình quân lâm phần rừng trồng theo tuổi ............................ 41 Hình 4.3.: Một số chỉ số bình quân lâm phần theo cấp tuổi ........................... 42
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tài nguyên rừng có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người. Ngoài việc cung cấp các sản phẩm phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội; rừng còn giữ một chức năng quan trọng khác đó là khôi phục môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai do biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước và cải tạo đất. Theo báo cáo đánh giá tài nguyên rừng toàn cầu của tổ chức FAO (năm 2015) thì tổng diện tích rừng trên toàn thế giới giảm 3%, từ 4.128 triệu ha vào năm 1990 xuống còn 3.999 triệu ha vào năm 2015, trong đó diện tích rừng tự nhiên giảm từ 3.961 ha xuống 3.721 ha. Ở Việt Nam, Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tổng diện tích rừng của cả nước hiện nay là 14,38 triệu ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là 10,24 triệu ha, rừng trồng chiếm 4,14 triệu ha, độ che phủ 41,19% [13]. Tuy diện tích rừng và độ che phủ có tăng lên trong những năm gần đây do thực hiện các chương trình trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên... nhưng chất lượng rừng vẫn tiếp tục bị suy giảm, do nhiều nguyên nhân trong đó có hoạt động khai thác rừng không đúng quy trình. Từ thực tế nêu trên quản lý rừng hiện nay cần phải có lợi ích về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. FSC là cần thiết để xác nhận quản lý rừng bền vững (QLRBV) của chủ rừng với cộng đồng quốc tế, chính phủ, các cơ quan chính phủ, người tiêu dùng sản phẩm từ gỗ trong và ngoài nước mà vẫn đảm bảo được các yêu cầu trên. Theo Đề án thực hiện Quản lý rừng bền vững và FSC giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã được phê duyệt; mục tiêu, nhiệm vụ của ngành lâm nghiệp đến năm 2020, có ít nhất có 500.000 ha rừng sản xuất được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững vững, trong đó có 350.000 ha là rừng trồng và 150.000 ha là rừng tự nhiên. Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp Quốc gia năm 2006 -2020, cần phải quản lý bền vững 8,4 triệu ha rừng sản xuất
  12. 2 trong đó có 4,15 triệu ha rừng trồng bao gồm rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung, lâm sản ngoài gỗ..., 3,36 triệu ha rừng sản xuất là rừng tự nhiên và 0,62 ha rừng tự nhiên phục hồi sản xuất nông lâm kết hợp. Bên cạnh đó còn phải phấn đấu ít nhất có được 30% diện tích rừng sản xuất có FSC. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh tiền thân là Lâm trường Di Linh được thành lập từ năm 1977 theo Quyết định số 216/ QĐ-UB ngày 12/7/1977 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Năm 1992 chuyển thành Lâm trường Di Linh, năm 2008 Lâm trường Di Linh chuyển thành Công ty Lâm nghiệp Di Linh, năm 2010 Công ty Lâm nghiệp Di Linh được chuyển thành Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Di Linh theo Quyết định số 1408/QĐ- UBND ngày 30/6/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Hiện nay chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là quản lý bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác rừng trồng, chế biến gỗ và cung cấp dịch vụ lâm nghiệp. Phát huy những tiềm năng hiện có, quản lý kinh doanh rừng bền vững là một mục tiêu quan trọng mà Công ty cần đạt đến nhằm thực hiện được các thành tựu về phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Như vậy, QLRBV và FSC sẽ vừa là cơ hội vừa là thách thức cho Công ty khi muốn đưa các sản phẩm của mình thâm nhập vào thị trường trong nước và thế giới một cách thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế cao, cũng như thực hiện quản lý rừng có trách nhiệm hơn. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, căn cứ vào điều kiện thực tế tại Công ty, đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu thực trạng quản lý bảo vệ rừng bền vững, tiến tới cấp chứng chỉ rừng tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Di Linh – Lâm Đồng” đã được lựa chọn và thực hiện.
  13. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số vấn đề cơ bản 1.1.1. Khái niệm về quản lý rừng bền vững Quản lý rừng bền vững là thuật ngữ mới xuất hiện từ cuối thế kỷ XX , khi cả thế giới nhận thấy sau vài thế kỷ tăng trưởng kinh tế nóng, tốc độ ngày càng cao, đã huỷ hoại môi trường, lạm dụng tài nguyên. Các tổ chức quốc tế danh tiếng về lâm nghiệp như ITTO, IUFRO, FAO, FSC… khởi động, cổ vũ phong trào SFM - FC cùng với hội nghị thượng đỉnh toàn cầu về môi trường và phát triển 1992 tại Brazil. Quản lý rừng bền vững theo tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế (ITTO): " QLRBV là quá trình quản lý những lâm phận ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều hơn những mục tiêu quản lý rừng đã đề ra một cách rõ ràng, như đảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ mong muốn mà không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền và năng suất tương lai của rừng và không gây ra những tác động không mong muốn đối với môi trường tự nhiên và xã hội ".[7] Quản lý rừng bền vững theo Tiến trình Hensinki: : "QLRBV là sự quản lý rừng và đất rừng theo cách thức và mức độ phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, năng suất, khả năng tái sinh, sức sống của rừng và duy trì tiềm năng của rừng trong quá trình thực hiện và trong tương lai, các chức năng sinh thái, kinh tế và xã hội của rừng ở cấp địa phương, cấp quốc gia và toàn cầu và không gây ra những tác hại đối với hệ sinh thái khác".[14] Hai khái niệm này đã mô tả được mục tiêu chung của QLRBV là đạt được sự ổn định về diện tích, bền vững về tính Đa dạng sinh học, về năng suất kinh tế và đảm bảo hiệu quả về môi trường sinh thái của rừng. Tuy nhiên, vấn đề QLRBV cũng phải đảm bảo tính linh hoạt khi áp dụng các biện pháp QLR phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương được các quốc gia và quốc tế
  14. 4 chấp nhận. Như vậy, QLRBV được hiểu là hoạt động nhằm ngăn chặn được tình trạng mất rừng, mà trong đó việc khai thác lợi dụng rừng không mâu thuẫn với việc duy trì diện tích và chất lượng của rừng, đồng thời duy trì và phát huy được chức năng bảo vệ môi trường sinh thái lâu bền đối với con người và thiên nhiên. Mục tiêu của QLRBV là đồng thời đạt được bền vững trên cả 3 yếu tố: về kinh tế, môi trường và xã hội. - Về kinh tế là bảo đảm kinh doanh rừng lâu dài liên tục với năng suất, hiệu quả ngày càng cao (không khai thác lạm vào vốn rừng; duy trì và phát triển diện tích, trữ lượng rừng; áp dụng các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất rừng). - Về môi trường là bảo đảm kinh doanh rừng duy trì được khả năng phòng hộ môi trường và duy trì được tính Đa dạng sinh học của rừng, đồng thời không gây tác hại đối với các hệ sinh thái khác. - Về xã hội là bảo đảm kinh doanh rừng phải tuân thủ luật pháp, thực hiện tốt các nghĩa vụ đóng góp cho xã hội, bảo đảm quyền hạn và quyền lợi cũng như mối quan hệ tốt với nhân dân, cộng đồng địa phương. 1.1.2. Khái niệm về FSC Theo ISO (1998) chứng chỉ là cấp giấy xác nhận một sản phẩm, một quá trình hay một dịch vụ đã đáp ứng các yêu cầu nhất định. FSC có đối tượng chứng chỉ là chất lượng QLR. Hiện có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng đều bao hàm hai nội dung cơ bản là: đánh giá độc lập chất lượng QLR theo một bộ tiêu chuẩn quy định và cấp giấy chứng chỉ có thời hạn.[19] Như vậy, FSC, là sự xác nhận bằng giấy chứng chỉ rằng đơn vị quản lý rừng được chứng chỉ đã đạt những tiêu chuẩn về quản lý rừng bền vững do tổ chức chứng chỉ hoặc được uỷ quyền chứng chỉ quy định. Hay nói cách khác FSC là quá trình đánh giá quản lý rừng để xác nhận rằng chủ rừng đạt các yêu cầu về quản lý rừng bền vững.
  15. 5 Một trong những động lực quan trọng của FSC là thâm nhập thị trường tiêu thụ sản phẩm rừng đòi hỏi có chứng chỉ. Vì vậy, FSC thường gắn liền với chứng chỉ chuỗi hành trình (CoC) là xác nhận sản phẩm có nguồn gốc từ rừng được chứng chỉ. Lợi ích của FSC thể hiện ở cả ba mặt kinh tế, môi trường và xã hội.[13] - Về mặt kinh tế: Sản phẩm được chứng chỉ (được dán nhãn FSC) sẽ được phép lưu thông trên mọi thị trường quốc tế, được hưởng giá bán cao hơn so với gỗ cùng loại không có chứng chỉ khoảng 20 - 30% (với thị trường Việt Nam hiện nay). - Về mặt môi trường: Bảo đảm cho mọi người tham gia vào thương mại lâm sản có điều kiện đóng góp vào bảo vệ tài nguyên rừng, bảo tồn Đa dạng sinh học, bảo vệ các chức năng sinh thái, phòng hộ của rừng,... - Về mặt xã hội: Bảo đảm sự tham gia của nhiều thành phần có liên quan đến tài nguyên rừng trong việc sử dụng rừng. Các hoạt động lâm nghiệp tìm được sự đồng thuận của các nhóm đối tượng khác nhau, hài hoà được lợi ích cá nhân, lợi ích cộng đồng và lợi ích của quốc gia, quốc tế. Quyền của con người được tôn trọng. 1.2. Tiếp cận FSC trên Thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. FSC trên thế giới Năm 1992 lần đầu tiên Tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế (ITTO) đề ra những tiêu chí cho quản lý bền vững rừng nhiệt đới. Hiện nay trên thế giới có một số quy trình cấp FSC đang hoạt động như Hội đồng quản trị rừng quốc tế (FSC), Chương trình phê duyệt các quy trình FSC (PEFC) của Châu Âu, sáng kiến lâm nghiệp bền vững (SFI) của Bắc Mỹ, Hội tiêu chuẩn Canada (CSA), Quy trình chứng chỉ quốc gia CertforChile của Chile, Viện nhãn sinh thái Indonesia (LEI) và Hội đồng chứng chỉ gỗ Mã Lai (MTCC). Hai quy trình đang hoạt động ở cấp toàn cầu là FSC và PEFS, trong khi đó các quy trình khác chỉ hoạt động ở
  16. 6 cấp vùng hoặc quốc gia. Trên thế giới FSC được xem xét từ nhiều khía cạnh, nhìn chung FSC có 02 mục tiêu chính: (1) Cải thiện tình trạng thực tiễn của việc quản lý rừng và (2) tạo ra những thuận lợi về mặt thị trường cho người sản xuất các sản phẩm được cấp chứng chỉ. Trong một đánh giá gần đây, tổ chức phát triển quốc tế (OECD) đã coi chứng chỉ làm một khuyến khích kinh tế gián tiếp với định nghĩa là: “Bất kỳ một cơ chế nào tạo ra hoặc cải thiện các tín hiệu thị trường và giá cả đối với tài nguyên sinh học, khuyến khích bảo tồn và sử dụng bền vững tính đa dạng sinh học”. Tại Đức, chính phủ thông báo chỉ mua gỗ có nguồn gốc hợp pháp trên cơ sở quản lý rừng bền vững. Hệ thống cấp chứng chỉ PEFC được sử dụng như một công cụ chứng minh tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm làm từ gỗ. Chính phủ liên bang đã xây dựng bộ quy chế nhằm chống lại việc khai thác gỗ bất hợp pháp và khẳng định để ngăn chặn sự suy thoái của rừng thì việc áp dụng các phương pháp quản lý rừng bền vững là một việc làm bắt buộc và rất cần thiết. Tại Thụy Điển, FSC thành lập một nhóm xây dựng bộ chứng chỉ từ năm 1996, thành phần của nhóm xây dựng bao gồm đại diện các doanh nghiệp lâm nghiệp, chính quyền, các viện nghiên cứu, các tổ chức phi chính phủ... và đến năm 1998 nội dung cơ bản của bộ công cụ đã được hoàn thành. Hệ thống FSC ở đây có thể được đánh giá là nghiêm khắc nhất trong tất các các hệ thống đang áp dụng cấp chứng chỉ hiện nay trên thế giới. Tại Canada, chính phủ nước này chính thức cam kết quản lý rừng bền vững bằng việc xây dựng và phê duyệt chiến lược lâm nghiệp quốc gia và quản lý rừng bền vững vào năm 1992. Hiện nay Canada có tới hơn 20 triệu ha rừng đã được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững lớn nhất trên thế giới Tại Châu Á, từ những năm 1990, khi thảo luận về các vấn đề về rừng thì
  17. 7 việc quản lý rừng bền vững và cấp FSC luôn được thảo luận sôi nổi hơn cả. Tuy nhiên do ở Châu Á có nhiều kiểu rừng khác nhau nên việc đưa ra một bộ tiêu chuẩn để áp dụng chung vẫn chưa thực hiện được. Châu Á cũng dần dần tham gia vào các hoạt động cho việc cấp FSC như: tham gia vào các cuộc họp thượng đỉnh trái đất năm 1992 và là thành viên của tổ chức ITTO. Tuy nhiên thành tựu của các nước Châu Á còn bị hạn chế nhiều do gặp nhiều khó khăn trong việc cấp FSC do tính bền vững chưa có, các khó khăn về chính sách đất đai,c ấp quản lý, nạn khai thác và buôn bán gỗ, động vật hoang dã bất hợp pháp vẫn là vấn đề ảnh hưởng lớn đến quản lý rừng và cấp FSC. Trên quy mô quốc tế, FSC đã được thành lập để xét công nhận tư cách của các tổ chức xét và cấp FSC. Với sự phát triển của QLRBV, Canada đã đề nghị đặt vấn đề QLRBV trong hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. Trên thế giới hiện nay đã có nhiều bộ tiêu chuẩn QLRBV cấp quốc gia như: Canada, Thụy Điển, Malaysia, Indonesia, …; cấp vùng như Bắc Mỹ (SFI), Đông Nam Á (ASEAN), …; cấp quốc tế như tiến trình Helsinki, tiến trình Montreal, FSC và ITTO mặc dù có phạm vi hoạt động khác nhau nhưng đều có mục tiêu chung là hướng đến QLRBV. Hiện nay “những Tiêu chuẩn và những Tiêu chí QLRBV" của FSC quốc tế đã được công nhận và đã được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới. Nhiều tổ chức được FSC uỷ quyền cấp FSC, nhiều quốc gia đã và đang dùng bộ tiêu chuẩn này để xây dựng Bộ tiêu chuẩn cấp vùng hay cấp quốc gia cho việc đánh giá QLR và cấp FSC. Tính đến tháng 6 năm 2017, toàn thế giới đã có xấp xỉ 500 triệu ha rừng đạt tiêu chuẩn QLRBV (FM và FM/CoC) và 43.296 chứng chỉ đạt tiêu chuẩn Chuỗi hành trình sản phẩm (CoC) được cấp bởi 2 hệ thống FSC Quốc tế là PEFC (The Programme for the Endorsement of Forest Certification – Chương trình xác nhận FSC) và FSC (The Forest Stewardship Council – Hội đồng Quản trị rừng thế giới).
  18. 8 Theo số liệu tháng 3/2018, chứng chỉ FSC đã cấp cho 85 nước với 1.553 chứng chỉ FM/CoC tương đương diện tích 199.274.841 ha và 33.759 chứng chỉ CoC cho 122 nước. Nước đứng đầu về diện tích rừng được cấp chứng chỉ QLRBV FSC là Canada với 54.586.671 ha và đứng thứ hai là Nga với diện tích được cấp chứng chỉ là 46.021.489 ha; nước đứng đầu về chứng chỉ FSC CoC là Trung Quốc với 5.599 chứng chỉ và xếp thứ hai là Hoa Kỳ với 2.559 chứng chỉ. Chứng chỉ PEFC đã cấp cho 34 nước chứng chỉ FM/CoC với hơn 750.000 chủ rừng với diện tích là 300.980.324 ha và 11.105 chứng chỉ CoC cho 70 nước. Nước đứng đầu về diện tích rừng được cấp chứng chỉ QLRBV PEFC FM là Canada với 131.119,991ha và đứng thứ hai là Hoa Kỳ với diện tích được cấp chứng chỉ là 33.371.408 ha; nước đứng đầu về chứng chỉ PEFC CoC là Pháp với 2.029 chứng chỉ và xếp thứ hai là Đức với 1.707 chứng chỉ.
  19. 9 DIỆN TÍCH RỪNG CÓ CHỨNG CHỈ FSC TOÀN CẦU (Tính đến tháng 3/2018) 2.638.478 ha 6.973.807 ha North America( Bắc Mỹ) 13.584.675 ha 8.652.687 ha Europe (Châu Âu) Asia (Châu Á) 69.167.742 ha South America & Caribbean (Nam Mỹ và Caribê) 98.257.452 ha Africa (Châu Phi) Oceania (Châu Đại Dương) Hình 1.1. Diện tích rừng có chứng chỉ FSC theo Châu lục tính đến tháng 3/2018 Qua Hình 1 cho thấy rằng Châu Âu có diện tích được cấp chứng chỉ nhiều nhất, kế tiếp là khu vực Bắc Mỹ. Lý do chính là: các nước ở hai châu lục này phần lớn là những nước đã phát triển, chất lượng QLR đạt trình độ cao và gần như đã đạt các tiêu chuẩn FSC; Quy mô diện tích rừng thường rất lớn, phần lớn là rừng trồng nên việc đánh giá cấp chứng chỉ dễ dàng và ít tốn kém hơn so với rừng tự nhiên nhiệt đới; Sản xuất lâm nghiệp có quy mô lớn, hàng năm khai thác hàng chục triệu m3 gỗ, nhu cầu thâm nhập vào thị trường có chứng chỉ rất lớn do vậy làm cho động lực thị trường gỗ có FSC cao; Quyền sở hữu rừng tại các quốc gia này chủ yếu là sở hữu tư nhân, do vậy tính tự chủ, độc lập của chủ rừng trong mọi hoạt động về quản lý, tái đầu tư, sử dụng tài chính
  20. 10 trong kinh doanh và quản lý rừng rất cao, tạo điều kiện quan trọng cho việc nâng cao và duy trì quản lý rừng đạt được yêu cầu của FSC. Các khu vực khác như: Châu Á, Châu Phi, Châu Đại Dương và Nam Mỹ - Caribe, diện tích được cấp chứng chỉ còn thấp (chiếm tỷ lệ 15,9% trong tổng diện tích do FSC cấp chứng chỉ trên toàn cầu). Diện tích (ha), Việt Nam, 234,856 Diện tích (ha), Thái Lan, 56,141 Diện tích (ha), Malaysia, 755,584 Diện tích (ha), Lào, 18,010 Diện tích (ha), Indonesia, 3,003,251 Diện tích (ha), Campuchia, 7,896 Campuchia Indonesia Lào Malaysia Thái Lan Việt Nam Diện tích (ha) 7,896 3,003,251 18,010 755,584 56,141 234,856 Hình 1.2: Diện tích rừng các nước ASEAN được nhứng nhận FSC đến tháng 3/2018 Ở khu vực ASEAN, diện tích rừng được FSC cấp chứng chỉ đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, hiện tổng diện tích rừng được cấp chứng chỉ là 4.075.738 ha với 104 giấy chứng chỉ cho 6 quốc gia, Indonesia là nước đứng đầu về diện tích được cấp chứng chỉ với 3.003.251 ha. (trong khi đó, năm 2007, diện tích được cấp chứng chỉ là 859.983 ha với 15 giấy chứng chỉ cho 5 quốc gia). 1.2.2. FSC tại Việt Nam Việt Nam đã tham gia hoạt động cấp FSC từ những năm 1998 cho tới nay, cụ thể các giai đoạn như sau: Từ năm 1998, Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên (World Wide Fund for
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1