intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch tại khu vực vùng hồ thủy điện Hòa Bình

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động du lịch tại khu vực vùng hồ thủy điện Hòa Bình; tìm kiếm, phát hiện tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn để phát triển du lịch tại khu vực vùng hồ thủy điện Hòa Bình; nắm bắt các hoạt động du lịch gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học để có biện pháp phòng tránh và giảm thiều; định hướng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch tại khu vực vùng hồ thủy điện Hòa Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch tại khu vực vùng hồ thủy điện Hòa Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP BÙI ÁNH HỒNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI KHU VỰC VÙNG HỒ THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ: 8850101 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ DUY BÁCH Hà Nội, 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2020 Người cam đoan Bùi Ánh Hồng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, quan tâm và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan, tổ chức và các cá nhân. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Ngô Duy Bách người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, chỉ bảo và định hướng giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin cảm ơn ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình, Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình, Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình, Ban quản lý rừng phòng hộ sông Đà đã cho tôi những tư liệu, số liệu cần thiết để thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn các cấp lãnh đạo và người dân địa phương các xã Thái Thịnh (TP Hòa Bình), xã Thung Nai, xã Bình Thanh (huyện Cao Phong), xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu), xã Vầy Nưa, xã Hiền Lương, xã Tiền Phong (huyện Đà Bắc), xã Suối Hoa (huyện Tân Lạc), tỉnh Hòa Bình đã hỗ trợ trong quá trình thực địa. Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Lâm nghiệp, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Môi trường Thiên nhiên Nagao (NEF), Nhật Bản và Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Viet Nature). Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Ánh Hồng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………….i LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………...ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………vii DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………viii ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………...1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………3 1.1. Cơ sở lý luận về du lịch .......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về du lịch ......................................................................... 3 1.1.2. Sản phẩm du lịch............................................................................... 4 1.1.3. Các loại hình du lịch ......................................................................... 5 1.1.4. Thị trường du lịch ............................................................................. 8 1.1.5. Khách du lịch .................................................................................... 8 1.1.6. Doanh nghiệp kinh doanh du lịch ..................................................... 9 1.1.7. Nguồn nhân lực du lịch ................................................................... 11 1.1.8. Xúc tiến du lịch ............................................................................... 12 1.1.9. Tác động của du lịch đến kinh tế - xã hội ....................................... 13 1.1.10. Ý nghĩa kinh tế, nhân văn của việc phát triển du lịch .................. 13 1.2. Nghiên cứu về du lịch ở tỉnh Hòa Bình ................................................ 14 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………20 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 20 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 20 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 21 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 21 Để thực hiện được các nội dung trên đề tài đã sử dụng những phương pháp sau: ............................................................................................................... 21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 2.4.1 Phương pháp thống kê, kế thừa số liệu và phân tích số liệu thống kê....22 2.4.2. Phương pháp điều tra xã hội học ..................................................... 22 2.4.3. Phương pháp điều tra thực địa ......................................................... 24 2.4.4. Xử lý, tính toán số liệu nội nghiệp................................................... 26 Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU……………………………………………………………...29 3.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 29 3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 29 3.1.2. Địa hình địa thế ............................................................................... 30 3.1.3. Khí hậu thủy văn ............................................................................. 30 3.1.3.1. Khí hậu ......................................................................................... 30 3.1.3.2. Thủy văn. ..................................................................................... 31 3.1.4. Địa chất, thổ nhưỡng....................................................................... 32 3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 32 3.2.1. Dân số và lao động.......................................................................... 32 3.2.2. Kinh tế ............................................................................................. 33 3.2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng ................................................................... 34 3.2.4. Văn hóa xã hội ................................................................................ 35 3.2.5. Đánh giá chung điều kiện kinh tế, xã hội. ...................................... 35 3.3. Tài nguyên Sinh vật .............................................................................. 36 3.4. Công tác bảo vệ và phát triển rừng ....................................................... 37 3.4.1. Hoạt động sản xuất lâm nghiệp. ..................................................... 37 3.4.2. Tồn tại và nguyên nhân. .................................................................. 39 3.5. Đất lâm nghiệp ...................................................................................... 40 3.5.1. Kết quả rà soát hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp năm 2015 ........ 40 3.5.2. Diện tích các loại rừng. ................................................................... 41 3.5.3. Trữ lượng các loại rừng. ................................................................. 41 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 3.5.4. Nhận xét đánh giá chung. ............................................................... 41 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN …………………42 4.1. Hiện trạng hoạt động du lịch tại khu vực hồ thủy điện Hòa Bình ........ 42 4.1.1. Hiện trạng khách du lịch ................................................................. 42 4.1.2. Các loại hình du lịch phổ biến của khu vực nghiên cứu................. 44 4.1.3. Cơ sở hạ tầng du lịch ...................................................................... 46 4.1.4. Tổ chức quản lý du lịch .................................................................. 50 4.1.5. Doanh thu từ du lịch ....................................................................... 51 4.1.6. Hiện trạng về nguồn nhân lực du lịch ............................................. 52 4.1.7. Hiện trạng về đầu tư du lịch............................................................ 53 4.1.8. Hiện trạng về công tác xúc tiến quảng bá du lịch........................... 54 4.1.9. Tổ chức không gian phát triển du lịch ............................................ 55 4.1.10. Đánh giá chung về hiện trạng hoạt động du lịch tại khu vực hồ thủy điện Hòa Bình ................................................................................... 57 4.2. Tiềm năng du lịch tại khu vực hồ thủy điện Hòa Bình ......................... 59 4.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ............................................................ 59 4.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ......................................................... 64 4.3. Ảnh hưởng của du lịch đến đa dạng sinh học khu vực hồ thủy điện Hòa Bình ............................................................................................................................74 4.3.2. Khai thác quá mức các loài động, thực vật nhằm phục vụ nhu cầu của du khách ............................................................................................. 80 4.3.3. Đánh giá tác động tổng hợp của hoạt động du lịch tại đến tài nguyên môi trường .................................................................................... 82 4.4. Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch tại khu vực hồ thủy điện Hòa Bình. ............................................................................................. 84 4.4.1. Những cơ sở cho việc định hướng .................................................. 84 4.4.2. Định hướng phát triên du lịch ở tỉnh Hòa Bình .............................. 89 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi 4.4.3. Các giải pháp chủ yếu để phát triến du lịch tại vùng hồ thủy điện Hòa Bình ........................................................................................................... 94 KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ………………………………98 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………..101 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích nghĩa DLST: Du lịch sinh thái Economic and Social Commission for Asia and the Pacific (Ủy ESCAP: ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương) International Union for Conservation of Nature and Natural IUCN: Resources (Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế) FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên PTNT: Phát triển nông thôn TW: Trung ương UBND: Uỷ ban nhân dân UNEP: Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc UNWTO: World Tourism Organization (Tổ chức du lịch thế giới) VH-TT-DL Văn hóa - Thể thao - Du lịch VQG: Vườn quốc gia WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới WB: World Bank (Ngân hàng thế giới) World Wide Fund For Nature (Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên WWF: nhiên) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Dân số các xã thuộc vùng quy hoạch Khu du lịch Quốc gia Hồ Hòa Bình ................................................................................................................. 33 Bảng 4.1: Số lượt khách đến vùng hồ thủy điện Hòa Bình giai đoạn 2010 - 2020..42 Bảng 4.2: Dự báo phát triển du lịch vùng hồ thủy điện Hòa Bình đến năm 2030 .. 44 Bảng 4.3: Hiện trạng buồng nghỉ lưu trú phục vụ khách du lịch và dự báo đến năm 2030 ......................................................................................................... 49 Bảng 4.4: Cơ cấu buồng lưu trú ...................................................................... 49 Bảng 4.5. Phân bố buồng lưu trú theo khu vực............................................... 50 Bảng 4.6: Tổng thu từ du lịch vùng hồ thủy điện Hòa Bình giai đoan 2010 - 2020 51 Bảng 4.7: Nguồn nhân lực phục vụ khách du lịch và dự báo đến năm 2030 . 52 Bảng 4.8: Đánh giá tổng hợp điểm du lịch ..................................................... 55 Bảng 4.9: Đánh giá mức độ thuận lợi của điểm du lịch.................................. 56 Bảng 4.10: Kết quả điều tra ý thức của khách du lịch .................................... 74 Bảng 4.11: Nhu cầu của khách du lịch đối với lâm sản .................................. 75 Bảng 4.12: Đánh giá mức độ đa dạng sinh học trên các tuyến du lịch ............... Bảng 4.13: Điều tra động vật rừng có giá trị bảo tồn cao tại khu vực ............ 78 Bảng 4.14: Hiện trạng thu giữ, phá bẫy động vật hoang dã tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pu Canh ………………………………………………….……..78 Bảng 4.15: Thống kê các loài động vật rừng được buôn bán trái phép .......... 80 Bảng 4.16: Đánh giá tác động của hoạt du lịch đến đa dạng sinh học tại vùng hồ thủy điện Hòa Bình .................................................................................... 82 Bảng 4.17: Đánh giá mức độ tác động của hoạt động du lịch tới môi trường 83 Bảng 4.18: Bảng tổng hợp kết quả tính toán sức chứa vùng hồ thủy điện Hòa Bình.88 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Hội đền bờ đầu xuân ....................................................................... 45 Hình 4.2: Động Thác Bờ ................................................................................. 45 Hình 4.3: Động Hoa Tiên ................................................................................ 45 Hình 4.4: Vịnh Ngòi Hoa ................................................................................ 45 Hình 4.5: Bản Mường Giang Mỗ .................................................................... 46 Hình 4.6: Đảo Dừa .......................................................................................... 46 Hình 4.7. Quy hoạch đường giao thông, bến cảng tại vùng hồ thủy điện Hòa Bình ................................................................................................................. 54 Hình 4.8. Nhà sàn người dân tộc Mường tại Giang Mỗ ................................. 65 Hình 4.9. Nhà sàn người dân tộc Tày ............................................................. 66 Hình 4.10. Nhà sàn người dân tộc Dao tại Bản Sưng ..................................... 66 Hình 4.11. Lễ hội Cồng Chiêng tại huyện Tân Lạc ........................................ 70 Hình 4.12. Lễ hội Sắc bùa tại huyện Cao Phong ............................................ 71 Hình 4.13. Lễ hội Tết Nhảy của người Dao Tiền tại Hòa Bình ...................... 72 Hình 4.14: Rắn Hổ Mang, Kỳ Đà ngâm rượu tại 1 nhà hàng ở Hòa Bình ..... 81 Hình 4.15: Sóc, chuột rừng khô được bày bán vào dịp Lễ hội ....................... 81 Hình 4.16: Một nhà hàng ở Hòa Bình có món ăn từ thịt thú rừng .................. 81 Hình 4.17: Lan rừng được bày bán trên tuyến du lịch Hòa Bình - Tân Lạc - Mai Châu ......................................................................................................... 81 Hình 4.18: Cây thuốc được bày bán ở chợ Bờ ................................................ 81 Hình 4.19: Thú rừng bị nhốt ở một nhà hàng ................................................. 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Du lịch là ngành kinh tế phát triển mạnh và ngày càng trở thành một trong những ngành kinh tế hàng đầu của nhiều địa phương và quốc gia trên thế giới. Đối với nước ta, Đảng và Nhà nước xác định vai trò hết sức quan trọng của du lịch trong nền kinh tế quốc dân, khẳng định mục tiêu phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước và ban hành nhiều chủ trương, chính sách nhất quán, xuyên suốt từ nhiều năm qua để đạt được mục tiêu này. Những thành tựu mà ngành du lịch của Việt Nam đạt được từ những năm đổi mới đến nay cho thấy, quan điểm định hướng đúng đắn trên ngày càng được hiện thực hóa. Sự phát triển của du lịch ở nhiều địa phương nước ta cũng đã góp phần khẳng định điều đó. Hòa Bình là một tỉnh miền núi thuộc vùng tây bắc của Việt Nam, là cửa ngõ phía tây của thủ đô Hà Nội, cách trung tâm Hà Nội khoảng 70 km, trong quy hoạch xây dựng, tỉnh Hòa Bình thuộc vùng Hà Nội. Cũng giống như Ninh Bình và Thanh Hóa, tỉnh Hòa Bình nằm giáp ranh giữa 3 khu vực: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam. Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía tây đồng bằng sông Hồng. Mặc dù có vị trí địa lý tương đối thuận lợi, tuy nhiên kinh tế - xã hội của tỉnh Hòa Bình so với các tỉnh, thành phố vệ tinh của thủ đô Hà Nội còn nhiều hạn chế. Chính vì vậy phát triển kinh tế - xã hội đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các cấp lãnh đạo. Hòa Bình có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong vùng du lịch trung tâm phía Bắc của đất nước, với khoảng cách khá gần với tam giác kinh tế động lực Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, có ưu thế trong việc thu hút khách du lịch, khách quá cảnh đến Hà Nội và là nơi nghỉ cuối tuần lý tưởng cho du khách từ Hà Nội và các vùng phụ cận, nhất là nghỉ dưỡng. Tuy nhiên, sự phát triển của du lịch Hòa Bình chưa đạt được mức tương xứng và còn nhiều hạn chế đáng kể trên các mặt: Chất lượng và tính đa dạng của sản phẩm du lịch, chất lượng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 và tính đồng bộ của hệ thống cơ sở vật chất, chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch, công tác quản lý hoạt động du lịch, mối quan hệ liên kết, tính cạnh tranh trên thị trường… Đặc biệt, từ góc độ phát triển bền vững, hoạt động du lịch tỉnh Hòa Bình đang bộc lộ những vấn đề đáng quan tâm: Tăng trưởng của ngành du lịch chưa vững chắc; tốc độ và mức độ ổn định của tăng trưởng du lịch, đóng góp của du lịch cho tỉnh thấp hơn so với mặt bằng chung cả nước; du lịch Hòa Bình chưa đón bắt và tranh thủ tốt được những cơ hội từ hội nhập ngày càng sâu rộng và toàn diện của Việt Nam với kinh tế thế giới; hoạt động du lịch gây không ít tác động tiêu cực tới tài nguyên du lịch, tới môi trường tự nhiên, xã hội, tới việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá vật thể, phi vật thể; một số ngoại ứng tiêu cực từ du lịch tới cộng đồng…Những hạn chế, yếu kém trên ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển du lịch của tỉnh Hòa Bình cả trước mắt cũng như về lâu dài. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn và lý luận trên, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch tại khu vực vùng hồ thủy điện Hòa Bình”. nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc phát triển bền vững hoạt động du lịch tại khu vực lòng Hồ Hòa Bình gắn liền với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học của khu vực nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về du lịch 1.1.1. Khái niệm về du lịch Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay, không chỉ ở nước ta, nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất. Do hoàn cảnh khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi Người có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Do vậy có bao nhiêu tác giả nghiên cứu về du lịch thì có bấy nhiêu định nghĩa. Theo Liên minh các tổ chức lữ hành quốc tế (International Union of Official Travel Oragnization: IUOTO): du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống... Năm 1963, với mục đích quốc tế hoá, tại Hội nghị Liên hợp quốc về du lịch họp ở Roma, các chuyên gia đã đưa ra định nghĩa về du lịch như sau: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ. Tiếp cận dưới giác độ tổng hợp: Michael Coltman đã đưa ra khái niệm như sau: Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại, cộng đồng cư dân địa phương trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch [13]. Theo Điều 3, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2017 [10], (ban hành ngày 19/6/2017) là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. Như vậy, có khá nhiều khái niệm về du lịch, tuy nhiên, trong phạm vi đề tài này, tác giả sẽ sử dụng khái niệm của Luật du lịch Việt Nam năm 2017 để làm cơ sở phân tích các nội dung trong phạm vi nghiên cứu của đề tài. 1.1.2. Sản phẩm du lịch Sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, vùng hay một quốc gia nào đó [4]. Theo Điều 3, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2017 [10] (ban hành ngày 19/6/2017) sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. Sản phẩm đặc trưng của du lịch là các Chương trình du lịch, nội dung chủ yếu của nó là sự liên kết những di tích lịch sử, di tích văn hóa và cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng cùng với cơ sở vật chất - kỹ thuật như cơ sở lưu trú, ăn uống, vận chuyển. Sản phẩm du lịch mang một phần lớn yếu tố vô hình trong cấu tạo của nó. Điều này là do bởi trong một sản phẩm du lịch thì yếu tố dịch vụ thưởng chiếm từ 80% - 90% giá trị còn hàng hóa chỉ chiếm một tỷ trọng thấp. Bên cạnh đó, sản phẩm du lịch thưởng được gắn liền với yếu tố tài nguyên du lịch, nên sản phẩm du lịch là không thể di chuyển. Hay nói một cách khác, chúng ta không thể đưa sản phẩm du lịch đến tay Người tiêu dùng mà chỉ có thể đưa khách hàng đến nơi có sản phẩm du lịch để giúp họ thỏa mãn nhu cầu thông qua việc tiêu dùng sản phẩm. Có thể phân loại sản phẩm du lịch thành hai loại dựa theo đặc tính tiêu thụ của khách hàng như sau: - Sản phẩm du lịch trọn vẹn - Sản phẩm du lịch riêng lẻ. Đối với sản phẩm du lịch riêng lẻ có thể PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 phân biệt các nhóm sản phẩm sau: + Sản phẩm du lịch đặc thù. + Sản phẩm du lịch thiết yếu. + Sản phẩm du lịch mang tính bổ trợ. 1.1.3. Các loại hình du lịch 1.1.3.1. Khái niệm loại hình du lịch Sở thích, thị hiếu và nhu cầu của du khách rất lớn và thường xuyên thay đổi. Chính vì vậy, để có thể đưa ra các định hướng và chính sách phát triển đúng đắn về du lịch, các nhà quản trị du lịch đã phân du lịch thành các loại hình du lịch khác nhau. Việc phân loại các loại hình du lịch khác nhau giúp cho các nhà quản lý vĩ mô cũng như các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra được những chính sách và định hướng phù hợp cho từng thời kỳ phát triển của ngành du lịch. Theo tác giả Trương Sỹ Quý thì loại hình du lịch có thể được định nghĩa như sau: “Loại hình du lịch được hiểu là một tập hợp các sản phẩm du lịch có những đặc điểm giống nhau, hoặc vì chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch tương tự, hoặc được bán cho cùng một nhóm khách hàng, hoặc vì chúng có cùng một cách phân phối, một cách tổ chức như nhau, hoặc được xếp chung theo một mức giá bán nào đó” [13]. 1.2.3.2. Các loại hình du lịch a. Theo phạm vi lãnh thổ của chuyến du lịch: - Du lịch quốc tế: là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của du khách nằm ở các vùng lãnh thổ quốc gia khác nhau. Có hai loại hình du lịch quốc tế là: + Du lịch quốc tế chủ động. + Du lịch quốc tế thụ động. - Du lịch nội địa: là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của khách cùng nằm trong lãnh thổ của một quốc gia. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 b. Theo nhu cầu trong thực hiện hành vi du lịch: - Du lịch nghỉ dưỡng, giải trí: chủ yếu là để phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi nhằm phục hồi thể lực, nâng cao tinh thần. - Du lịch chữa bệnh: đây là loại hình mà Người đi du lịch là do nhu cầu chữa trị bệnh của bản thân, ở đây có thể bao gồm: chữa trị bằng khí hậu, bằng vật chất đặc biệt ở nơi đến như: khoáng nóng, bùn khoáng… - Du lịch vì mục đích văn hóa: Nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu nâng cao hiểu biết về các lĩnh vực như: lịch sử, kiến trúc, hội họa, phong tục tập quán… tại nơi mà du khách sẽ đến. - Du lịch sinh thái: nhằm thỏa mãn nhu cầu hướng đến thiên nhiên trên tinh thần bảo vệ môi trường sống, hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, văn hóa tại nơi mà du khách đi tham quan. - Du lịch về thăm thân nhân, quê hương: Loại hình du lịch này là những Người ở xa quê hương về thăm Người thân, họ hàng hoặc dự lễ cưới, nhân dịp tết cổ truyền dân tộc… - Du lịch công vụ: nhằm thực hiện công tác hoặc nghề nghiệp nào đó. Trong loại hình này sẽ bao gồm: khách đi tham dự hội nghị, hội thảo, kỷ niệm các ngày lễ lớn, triển lãm hàng hóa, hội chợ… - Du lịch quá cảnh: là việc quá cảnh trong một thời gian ngắn để đi qua một nước khác. c. Theo đối tượng đi du lịch: - Du lịch dành cho thanh, thiếu niên. - Du lịch dành cho gia đình. - Du lịch dành cho phụ nữ. - Du lịch dành cho Người cao tuổi. d. Theo hình thức tổ chức chuyến đi: - Du lịch theo đoàn: các thành viên tham dự đi theo đoàn và thưởng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 theo một Chương trình đã được dự trù trước. Du lịch theo đoàn có thể thông qua các tổ chức du lịch như: các doanh nghiệp lữ hành, các cơ sở lưu trú (khách sạn). Hoặc có thể tự tổ chức mà không thông qua các đơn vị kinh doanh du lịch. - Du lịch cá nhân: cá nhân có thể thông qua các tổ chức kinh doanh du lịch để thực hiện chuyến hành trình hoặc cũng có thể đi tự do. e. Theo phương tiện được sử dụng trong thời gian đi du lịch: Tại khu vực nghiên cứu theo phương tiện có thể chia ra làm các loại sau: - Du lịch bằng xe đạp. - Du lịch bằng xe mô tô. - Du lịch bằng xe ô tô. - Du lịch bằng tàu thủy. f. Theo loại hình lưu trú: - Du lịch ở khách sạn. - Du lịch ở nhà nghỉ, khách sạn nhỏ bên lề đường dành cho khách đi bằng ô tô tự lái. - Du lịch cắm trại. - Du lịch ở làng du lịch. - Theo thời gian đi du lịch: + Du lịch ngắn ngày hoặc trong ngày. + Du lịch dài ngày g. Theo vị trí địa lý của nơi đến: - Du lịch núi: dựa trên việc khai thác cơ sở tài nguyên núi, rừng. - Du lịch nghỉ biển, sông, hồ: ở đây điểm đến là biển hoặc sông, hồ. - Du lịch thành phố: tìm hiểu cuộc sống, văn hóa, địa chỉ di tích ở thành phố. - Du lịch nông thôn: tìm hiểu cuộc sống nông thôn và hưởng thụ không khí trong lành ở đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 Trong thực tế chúng ta thường gặp Người đi du lịch với mục đích thỏa mãn nhiều hơn một nhu cầu cùng lúc nên thường có sự kết hợp một vài loại hình du lịch với nhau. Ví dụ như: kết hợp nghỉ dưỡng với thưởng thức văn hóa, kết hợp du lịch biển với nghỉ ngơi tại khách sạn, khu nghỉ mát… 1.1.4. Thị trường du lịch Thị trường du lịch là bộ phận của thị trường chung, một phạm trù của sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ du lịch, phản ánh toàn bộ quan hệ trao đổi giữa Người mua và Người bán, giữa cung và cầu và toàn bộ các mối quan hệ, thông tin kinh tế, kỹ thuật gắn với mối quan hệ đó trong lĩnh vực du lịch [12]. Thị trường du lịch không đồng nhất, mà bao gồm nhiều loại. Trong hoạt động marketing du lịch của các doanh nghiệp, các nhà kinh tế thường dựa vào một số tiêu thức thông dụng như địa lý chính trị, không gian của cung - cầu, thực trạng thị trường, thời gian, loại hình, dịch vụ du lịch… để phân loại thị trường du lịch. 1.1.5. Khách du lịch Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. (Điều 3, Luật Du lịch, 2017) [10]. Cũng theo như Luật này quy định, khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam; và khách du lịch quốc tế là Người nước ngoài, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. Ngoài ra có thể liệt kê một số khái niệm khác về các loại du khách như: + Khách thăm viếng (visitor) là một Người đi tới một nơi - khác với nơi học thưởng trú, với một lý do nào đó (ngoại trừ lý do đến để hành nghề và lĩnh lương từ nơi đó). Định nghĩa này có thể được áp dụng cho khách quốc tế PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 (International Visitor) và du khách trong nước (Domestic Visitor). Khách thăm viếng được chia thành hai loại: + Khách du lịch (Tourist): Là khách thăm viếng có lưu trú tại một quốc gia hoặc một vùng khác với nơi ở thường xuyên trên 24 giờ và nghỉ qua đêm tại đó với mục đích nghĩ dưỡng, tham quan, thăm viếng gia đình, tham dự hội nghị, tôn giáo, thể thao + Khách tham quan (Excursionist): Còn gọi là khách thăm viếng 1 ngày (Day Visitor): là loại khách thăm viếng lưu lại ở một nơi nào đó dưới 24 giờ và không lưu trú qua đêm. 1.1.6. Doanh nghiệp kinh doanh du lịch Doanh nghiệp du lịch là một hệ thống mở có quan hệ chặt chẽ với môi trường kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào trong hệ thống phân công lao động xã hội nói chung và ngành du lịch nói riêng. Doanh nghiệp du lịch là một đơn vị cung ứng trên thị trường du lịch, đồng thời là một đơn vị tiêu thụ. Để tạo ra các dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách du lịch đòi hỏi cần phải có các loại hình kinh doanh du lịch tương ứng. Cho đến nay, về phương diện lý thuyết cũng như thực tế được chấp nhận ở nhiều nước trên thế giới và ở Việt Nam bốn loại hình kinh doanh tiêu biểu sau đây [14]. 1.2.6.1. Công ty lữ hành Theo khoản 9, điều 3, chương 1, Luật Du lịch Việt Nam năm 2017 [10], Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. Kinh doanh lữ hành là sự tổng hợp của nhiều công đoạn từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc tour. Khi nói đến hoạt động kinh doanh lữ hành, nói chung các chuyên gia về du lịch muốn đề cập đến các hoạt động chính như “làm nhiệm vụ giao dịch, ký kết với các tổ chức kinh doanh du lịch trong nước, nước ngoài để xây dựng và thực hiện các Chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch”. Tuy nhiên, trên thực tế, khi nói đến hoạt động kinh doanh lữ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 hành chúng ta thưởng thấy tồn tại song song hai hoạt động phổ biến sau: Kinh doanh lữ hành (Tour Operators Business): là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết lập các Chương trình du lịch trọn gói hay từng phần; quảng cáo và bán các Chương trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hoặc văn phòng đại diện, tổ chức thực hiện Chương trình và hướng dẫn du lịch. Kinh doanh đại lý lữ hành (Travel Sub-Agency Business): là việc thực hiện các dịch vụ đưa đón, đăng ký nơi lưu trú, vận chuyển, hướng dẫn tham quan, bán các Chương trình du lịch của các doanh nghiệp lữ hành, cung cấp thông tin du lịch và tư vấn du lịch nhằm hưởng hoa hồng. Đối với khách du lịch, đại lý lữ hành như một Người trung gian, thay mặt khách hàng sắp xếp mọi thứ từ vé tàu xe, khách sạn, đồ ăn, các dịch vụ khác. Có thể coi đại lý lữ hành là một chuyên gia tư vấn về du lịch vì họ hiểu tưởng tận các chi tiết vốn có trong du lịch mà khách không thể biết hết được. Cách phân định như trên chỉ mang tính chất tương đối. Trên thực tế, các công ty lữ hành du lịch có rất nhiều loại khác nhau, với những hoạt động phong phú, đa dạng, phức tạp và biến đổi không ngừng theo sự phát triển của hoạt động du lịch. 1.2.6.2. Cơ sở lưu trú Theo khoản 12, điều 3, Luật Du lịch Việt Nam năm 2017 [10], cơ sở lưu trú du lịch là là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. Để đáp ứng nhu cầu về lưu trú của khách du lịch, các doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức, tên gọi khác nhau: Khách sạn; Làng du lịch; Biệt thự du lịch; Căn hộ du lịch; Bãi cắm trại du lịch; Nhà nghỉ du lịch; Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê; Các cơ sở lưu trú du lịch khác. 1.2.6.3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch Đặc trưng nổi bật của hoạt động du lịch là sự di chuyển của con Người từ nơi này đến nơi khác ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ, thưởng với PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2