Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM NGỌC GIANG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA H’LEO, TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM NGỌC GIANG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA H’LEO, TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mãsố: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN TIẾN LONG HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu vàkết quả nghiên cứu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đều đã được chỉ rõnguồn gốc./. Huế, ngày tháng năm 2020 Tác giả Phạm Ngọc Giang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu vàhoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tì nh của các thầy côtrong Khoa Tài nguyên đất vàMôi trường nông nghiệp ,Trường Đại học Nông Lâm Huế. Tôi được bày tỏ lòng kính trọng vàbiết ơn sâu sắc TS. Nguyễn Tiến Long đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian vàtạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập vàthực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, côgicán bộ Phòng Đào tạo vàCông tác sinh viên, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quátrình học tập vàhoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Sở Tài nguyên vàMôi trường tỉnh Đăk Lăk, cán bộ viên chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Ea H’leo, cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ea H’leo, cán bộ các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND huyện Ea H’leo, cùng bàcon nhân dân huyện Ea H’leo đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Huế, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Phạm Ngọc Giang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài này được tiến hành tại huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk với mục tiêu chính làphân tích, đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu. Để thực hiện các nội dung nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: phương pháp thu thập thông tin; phương pháp tổng hợp, phân tí ch số liệu, tài liệu; phương pháp so sánh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, năm 2019, huyện cótổng diện tích đất tự nhiên là 133.407,8 ha, trong đó đất nông nghiệp 120.742,7 ha, chiếm 90,5% diện tích đất tự nhiên; đất phi nông nghiệp 6.509,0 ha, chiếm 4,6% diện tích đất tự nhiên; đất chưa sử dụng 6.156,1 ha, chiếm 4,9% diện tí ch tự nhiên. Trong giai đoạn 2017 - 2019, kết quả cấp GCN trên địa bàn huyện Ea H’leo đạt trên 80% so với số thửa đăng ký. Trong đó, cấp lần đầu được 1.055 thửa (chiếm 84,6% tổng số thửa đăng ký) với diện tí ch 856,0 ha; cấp đổi, cấp lại vàchuyển quyền được 5.957 thửa (chiếm 92,8% tổng số thửa đăng ký) với diện tích 3.260,3 ha. Hiện tại, vẫn còn 192 thửa đất chưa được cấp GCN do các trường hợp như lấn chiếm, tranh chấp, hồ sơ chưa đầy đủ. Tổng kết quả cấp GCN đất ở lần đầu, cấp đổi, cấp lại, cấp do đăng ký biến động, cấp sau đo đạc địa chính trên địa bàn huyện Ea H’leo giai đoạn 2017 - 2019 đạt 8.402 GCN. Trên địa bàn huyện Ea H’leo có 1.906 tờ bản đồ địa chính; sổ địa chí nh có 309 quyển; sổ mục kê có 82 quyển; sổ cấp GCNQSDĐ có 51 quyển; sổ theo dõi biến động có61 quyển. Để xác định và đánh giá được yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Ea H’leo, đề tài xác định được 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng chính gồm: chí nh sách, pháp luật về đất đai; nhân lực phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ; cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai; hiểu biết của người sử dụng đất. Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất được 4 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận tại huyện Ea H’leo gồm: nhóm giải pháp về chí nh sách, pháp luật; nhóm giải pháp về tuyên truyền, giáo dục; nhóm giải pháp về năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ; nhóm giải pháp về cơ sở vật chất - kỹ thuật. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nguyên cứu ............................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn................................................................................. 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 4 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4 1.1.1. Một số khái niệm cóliên quan về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..... 4 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..................... 15 1.1.3. Mục đích, yêu cầu vànguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ... 16 1.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................... 18 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 21 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................................................... 21 1.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....... 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn ..................................... 25 1.2.4. Một số nghiên cứu cóliên quan ...................................................................... 26 CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 28 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 28 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 28 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 28 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 29 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 29 2.3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tí ch số liệu, tài liệu ........................................... 30 2.3.3. Phương pháp so sánh....................................................................................... 30 CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 31 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 31 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN EA H’LEO .............. 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 31 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xãhội .............................................................. 33 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xãhội huyện Ea H’leo ........ 39 3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN EA H’LEO GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 ............................................................. 40 3.2.1. Thực trạng quản lýđất đaihuyện Ea H’leo giai đoạn 2017 - 2019 .................. 40 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Ea H’leo năm 2018 ......................................... 47 3.2.3. Đánh giá chung về tình hì nh quản lývàsử dụng đất trên địa bàn huyện Ea H’leo .......................................................................................................... 52 3.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA H’LEO, TỈNH ĐĂK LĂK GIAI ĐOẠN 2017– 2019 .......................................................................... 53 3.3.1. Cơ sở pháp lý để thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận ............................ 53 3.3.2. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận tại huyện Ea H’leo ............................... 54 3.3.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ea H’leo giai đoạn 2017- 2019 ................................................................................. 60 3.3.4. Kết quả lập HSĐC trên địa bàn huyện Ea H’leo............................................. 73 3.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA H’LEO ............................................ 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.4.1. Nguồn cung cấp thông tin, mức độ công khai vàthông tin về thủ tục hành chính .......................................................................................................... 75 3.4.2. Thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất......................... 76 3.4.3. Thái độ và năng lực của cán bộ ....................................................................... 77 3.4.4. Các khoản lệ phíphải đóng ............................................................................. 78 3.4.5. Thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................... 79 3.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA H’LEO .......... 81 3.5.1. Chính sách, pháp luật đất đai .......................................................................... 83 3.5.2. Nhân lực phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...... 83 3.5.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ............................................................. 84 3.5.4. Cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai ...................................................................... 84 3.5.5. Hiểu biết của người sử dụng đất ..................................................................... 85 3.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN EA H’LEO GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 .......................................................................... 86 3.6.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 86 3.6.2. Khó khăn ......................................................................................................... 86 3.7. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA H’LEO .......... 88 3.7.1. Nhóm giải pháp về chính sách, pháp luật đất đai............................................ 88 3.7.2. Nhóm giải pháp về tuyên truyền, giáo dục ..................................................... 89 3.7.3. Nhóm giải pháp về năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ ................................ 90 3.7.4. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất - kỹ thuật ................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................... 92 1. Kết luận ................................................................................................................. 92 2. Đề nghị .................................................................................................................. 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 94 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐ Bản đồ BĐĐC Bản đồ địa chí nh BĐS Bất động sản BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường ĐKĐĐ Đăng ký đất đai ĐKQSDĐ Đăng ký quyền sử dụng đất ĐVT Đơn vị tính GCN Giấy chứng nhận GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GTSX Giátrị sản xuất HSĐC Hồ sơ địa chí nh HTX Hợp tác xã KKĐK Kê khai đăng ký NĐ Nghị định QĐ Quyết định QSDĐ Quyền sử dụng đất STT Số thứ tự TN&MT Tài nguyên và Môi trường TT Thông tư UBND Uỷ ban nhân dân VPĐKĐĐ Văn phòng Đăng ký đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 huyện Ea H’leo................................... 49 Bảng 3.2. Diện tích đất đai của huyện Ea H’leo phân theo đơn vị hành chí nh năm 2018 .................................................................................................... 51 Bảng 3.3. Kết quả đăng ký cấp mới giấy chứng nhận lần đầu tại huyện Ea H’leo giai đoạn 2017– 2019 ................................................................................. 61 Bảng 3.4. Kết quả đăng ký cấp mới giấy chứng nhận lần đầu tại huyện Ea H’leo năm 2017 .................................................................................................... 62 Bảng 3.5. Kết quả đăng ký cấp mới giấy chứng nhận lần đầu tại huyện Ea H’leo năm 2018 .................................................................................................... 63 Bảng 3.6. Kết quả đăng ký cấp mới giấy chứng nhận lần đầu tại huyện Ea H’leo năm 2019 ................................................................................................... 64 Bảng 3.7. Kết quả đăng ký cấp mới giấy chứng nhận lần đầu tại huyện Ea H’leo lũy kế đến 15/12/2019................................................................................ 66 Bảng 3.8. Kết quả đăng ký biến động giấy chứng nhận tại huyện Ea H’leo giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................................... 68 Bảng 3.9. Kết quả đăng ký biến động giấy chứng nhận tại huyện Ea H’leo năm 2017 .................................................................................................... 69 Bảng 3.10. Kết quả đăng ký biến động giấy chứng nhận tại huyện Ea H’leo năm 2018............................................................................................................ 70 Bảng 3.11. Kết quả đăng ký biến động giấy chứng nhận tại huyện Ea H’leo năm 2019 .................................................................................................... 71 Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ tại huyện Ea H’leo .......................... 72 giai đoạn 2017- 2019 (ĐVT: giấy) ............................................................................ 72 Bảng 3.13.Tổng hợp số lượng BĐĐC huyện Ea H’leo tính đến ngày 31/12/2019 (ĐVT: Quyển) ............................................................................................ 74 Bảng 3.14. Đánh giá của người dân về nguồn cung cấp thông tin,mức độ công khai vàthông tin về thủ tục hành chính ..................................................... 76 Bảng 3.15. Đánh giá của người dân về thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................................................... 77 Bảng 3.16 .Đánh giá của người dân về thái độ và năng lực của cán bộ trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................. 78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix Bảng 3.17. Đánh giá của người dân về các khoản phíphải đóng trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................... 79 Bảng 3.18. Đánh giá của người dân về thủ tục hành chí nh trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................... 80 Bảng 3.19. Kết quả đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp GCNQSDĐ ........ 81 Bảng 3.20. Hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ ........ 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH nh 1.1. Mẫu bằng khoán điền thổ theo Điều 362 của Sắc lệnh ............................. 10 Hì nh 1.2. Mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Quyết định 201/QĐ-ĐKTK của Hì Tổng cục Quản lýRuộng đất ..................................................................... 11 Hình 1.3.GCNQSDĐ, theo mẫu ban hành của Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ................................................................................ 13 nh 1.4. Trang 1 vàtrang 4 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Thông tư Hì 17/2009/TT-BTNMT ................................................................................. 14 nh 1.5. Trang 2 vàtrang 3 mẫu GCNQSDĐ theo quy địnhcủa Thông Hì tư17/2009/TT-BTNMT .............................................................................. 14 nh 3.1. Vị trí địa lýhuyện Ea H’leo ...................................................................... 31 Hì Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Ea H’leonăm 2018 .......................................... 48 nh 3.3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức VPĐKĐĐ một cấp................................................... 56 Hì nh 3.4. Sơ đồ trì Hì nh tự thực hiện ĐKĐĐ, cấp GCN tại huyện Ea H’leo ................ 59 nh 3.5. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ tại huyện Ea H’leo giai đoạn Hì 2017 - 2019 ................................................................................................ 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, làthành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội an ninh quốc phòng, là môi trường sống vàlàm việc của con người. Đất đai là nguồn tài nguyên cóhạn về mặt số lượng, cố định về vị trínên việc sử dụng sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả phải tuân theo các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nước ta xuất phát từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với gần 75% dân số tham gia lao động sản xuất nông nghiệp. Trong quátrình phát triển kinh tế - xãhội, ngoài việc phát triển nông nghiệp thìcông nghiệp vàdịch vụ cũng là lĩnh vực quan trọng cần chú ýphát triển trong giai đoạn tới và là hướng phát triển chủ yếu trong tương lai. Do đó, đất đai là điều kiện tối cần thiết, là tư liệu sản xuất quan trọng và là đầu vào không thể thiếu trong bất kỳ ngành sản xuất nào. Xác định được tầm quan trọng của đất đai, Nhà nước vàChí nh phủ đang thi hành những chính sách đưa việc quản lývàsử dụng đất vào quy chế chặt chẽ, xây dựng một hệ thống chính sách đất đai cụ thể nhằm tăng cường công tác hoạt động sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất trong nước theo hướng xãhội chủ nghĩa. Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất làmột trong các nội dung quan trọng trong các nội dung quản lýNhà nước về đất đai, xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và là cơ sở để Nhà nước thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai. GCN là chứng cứ pháp lýquan trọng chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất của các đối tượng sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản, là cơ sở pháp lý để người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với đất đai theo quy định của Nhà nước, nâng cao ýthức trách nhiệm bảo vệ, cải tạo đất để đem lại hiệu quả cao nhất trong sử dụng đất. Huyện Ea H’leo nằm ở phí a bắc tỉnh Đăk Lăk với 11 xãvà01 thị trấn, làkhu vực phát triển kinh tế nhiều ngành nghề, hệ thống giao thông cơ bản được nhà nước đầu tư phát triển tuy nhiên vẫn còn hạn chế. Nhận thức rõvai tròcủa công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làmột trong những vấn đề quản lý Nhà nước về đất đai. Trong những năm qua huyện Ea H’leo đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn. Sự hì nh thành của hệ thống văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng với việc thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”,“một cửa liên thông” trên địa bàn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 huyện đã góp phần đổi mới nâng cao chất lượng công tác cấp giấy CNQSD đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng công khai, minh bạch, giảm thời gian vàchi phícho các chủ sử dụng đất, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về đất đai ở huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk.Tuy nhiên, hiện nay công tác cấp giấy chứng nhận còn nhiều vướng mắc do các nguyên nhân khách quan vàchủ quan, dẫn đến tiến độ cấp giấy chứng nhận còn chậm, nhiều diện tích đất của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng chưa được cấp giấy chứng nhận. Vìvậy công tác quản lý nhà nước về đất đai đặc biệt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ea H’leo cần cógiải pháp phùhợp với bối cảnh mới đang diễn ra trên địa bàn. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, tôi thực hiện đề tài “Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk” nhằm đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk để góp phần cải cách thủ tục hành chí nh, thực hiện tốt hơn nữa chức năng dịch vụ công của Nhà nước về đất đai, giải quyết được những hạn chế, khó khăn trong công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, phục vụ cho công tác quản lýNhànước về đất đai trên địa bàn huyện Ea H’leo. 2. Mục tiêu nguyên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Ea H’leo. - Phân tích được các thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Ea H’leo PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Ea H’leo nói riêng và trên địa bàn toàn tỉnh Đăk Lăk nói chung. 3. Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả của đề tài cung cấp cho các nhàhoạch định chính sách cơ sở khoa học về lĩnh vực đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của đề tài đã chỉ ra những tồn tại chính trong việc cấp giấy chứng nhận QSD đất và đã đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết hồ sơ hành chính về đất đai đúng hẹn, người sử dụng đất hạn chế việc đi lại trong quátrình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai, giảm tì nh trạng khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận QSD đất vànâng cao hiệu quả công tác quản lýnhà nước về đất đai trên địa bàn huyện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số khái niệm cóliên quan về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.1.1. Đất đai và phân loại đất đai a. Đất đai Theo Đoàn Văn Tuấn (1999), đất đai là một diện tí ch cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khíhậu bề mặt, thổ nhưỡng, địa hì nh, mặt nước, các lớp trầm tí ch sát bề mặt, cùng với khoáng sản và nước ngầm trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người vàcác kết quả của con người trong quákhứ vàhiện tại để lại [15]. Theo Luật đất đai Việt Nam 1993, đất làtài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất còn làvật mang của các hệ sinh thái tự nhiên vàcác hệ sinh thái canh tác, đất làmặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân [9]. b. Phân loại đất đai Theo Luật đất đai năm 2013, đất đai được phân loại theo mục đích sử dụng đất được chia làm 3 nhóm bao gồm: - Nhóm 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính vàcác loại nhàkhác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm vàcác loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thínghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; - Nhóm 2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất xây dựng công trì nh sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học vàcông nghệ, ngoại giao vàcông trì nh sự nghiệp khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ vàcông trì nh giao thông khác); thủy lợi; đất códi tí ch lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trícông cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lýchất thải và đất công trì nh công cộng khác; Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhàtang lễ, nhàhỏa táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối vàmặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở - Nhóm 3.Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Theo Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm: - Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng - Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng. - Đất do tổ chức nước ngoài (Doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài, tổ chức ngoại giao) sử dụng. - Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng - Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng Theo đối tượng quản lý đất đai gồm 3 loại: - Đất do UBND cấp xãquản lý - Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý - Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý[11]. 1.1.1.2. Quản lý Nhà nước về đất đai a.Quản lý Theo Uông Chung Lưu (2015), quản lýlàsự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống đó đến trạng thái cần đạt được [6]. - Quản lýlàthực hiện những công việc cótác dụng định hướng, điều tiết, phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát. Hướng được PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 sự chúýcủa con người vào một hoạt đông nào đó; điêu tiết được nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt đông bộ phận. - Quản lýlàthiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động động người được hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao vàkhông ngừng phát triển. - Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lýmột cách gián tiếp vàtrực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tí ch cực theo mục tiêu nhất định. b. Quản lý Nhà nước Theo Uông Chung Lưu (2015), quản lýnhà nước, hiểu theo nghĩa rộng thìđược thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước làhoạt động chấp hành và điều hành được đặc trưng bởi các yếu tố cótính tổ chức; được thực hiện trên cơ sở pháp luật; được bảo đảm thực hiện chủ yếu bởi hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước (hoặc một số tổ chức xãhội trong trường hợp được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước). Quản lý nhà nước cũng là sản phẩm của việc phân công lao động nhằm liên kết vàphối hợp các đối tượng bị quản lý[ 6]. c. Quản lý Nhà nước về đất đai Theo Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), quản lý Nhà nước về đất đai làtổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà nước cóthẩm quyền để bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, cũng như bảo vệ quyền vàlợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 15 nội dung quy định tại điều 22 Luật đất đai 2013. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của từng vùng từng địa phương dựa trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc hơn về cả số lượng vàchất lượng. Đưa ra các phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phân bổ hợp lýnguồn tài nguyên đất đai. Đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, sử dụng có hiệu quả ở hiện tại vàbền vững trong tương lai, tránh hiện tượng phân tán đất và đất bị bỏ hoang [11]. 1.1.1.3. Đăng ký đất đai a. Khái niệm đăng ký đất đai Theo Lê Đình Thắng (2015), đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất làmột thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ vàcấp giấy chứng nhận cho những chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, đủ điều kiện vàhợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa nhà nước với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làm cơ sở để nhà nước quản lýchặt chẽ toàn bộ đất đai và tài sản gắn liền với đất theo pháp luật vàbảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất [12]. Khoản 15, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013, đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 gắn liền với đất làviệc kêkhai vàghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở, tài sản khác gắn liền với đất vàquyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chí nh. b. Vai trò đăng ký đất đai Theo Đặng Anh Quân (2011), đối với chủ thể sử dụng đất, quản lý đất vàcác chủ thể liên quan, đăng ký đất đai đảm bảo cho người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mì nh theo pháp luật. Đối với Nhà nước, đăng ký đất đai đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý đất đai, bảo vệ quyền sở hữu đất đai của Nhà nước. Đối với xãhội, với những thông tin của mình, đăng ký đất đai góp phần hiệu quả trong việc bình ổn xãhội, thúc đẩy sự phát triển của thị trường đất đai và bất động sản, hạn chế ônhiễm môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững của tài nguyên quốc gia [8]. Đăng ký đất đai là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai năm 2013. Đăng ký đất đai nhằm xác lập quyền sử dụng đất hợp pháp, quyền sở hữu tài sản hợp pháp trên đất; xây dựng cơ sở pháp lý để quản lý đất đai thường xuyên. Bên cạnh đó thông qua công tác này người dân cũng yên tâm đầu tư sản xuất, khai thác hết mọi tiềm năng của đất. c. Phân loại đăng ký đất đai Theo Luật Đất đai năm 2013 thì đăng ký đất đai gồm 2 loại là đăng ký lần đầu và đăng ký biến động. - Đăng ký lần đầu là cơ sở giúp Nhà nước nắm đầy đủ thông tin về thửa đất. Từ đó Nhà nước thực hiện việc thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch vàpháp luật đảm bảo sử dụng công bằng, hiệu quả, được thực hiện đối với người sử dụng đất và chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo Khoản 3, Điều 95, Luật Đất đai năm 2013, đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây: + Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng; + Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; + Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký; + Nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký. - Theo Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), đăng ký biến động làviệc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật, được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận hoặc công nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi. Theo Khoản 4, Điều 95, Luật Đất đai năm 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuêlại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; Có thay đổi về hì nh dạng, kích thước, diện tí ch, số hiệu, địa chỉ thửa đất; Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; Chuyển mục đích sử dụng đất; Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; Chuyển từ hì nh thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hì nh thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hì nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất cóthu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ vàchồng; Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ vàchồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lýnợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá QSDĐ phù hợp với pháp luật; Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; + Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất [11]. d. Đối tượng đăng ký đất đai Theo Khoản 1, Điều 95, Luật Đất đai năm 2013, đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Người sử dụng đất được Nhànước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 bao gồm: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn