intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

30
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm tăng cường hơn nữa chất lượng công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN ĐỨC THÀNH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN – THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN ĐỨC THÀNH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN – THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN BÁ UÂN HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Hà Nội, ngày ......tháng .....năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thành i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội” đã được hoàn thành. Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, cùng gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Đặc biệt tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Bá Uân đã cho tác giả nhiều kinh nghiệm, kiến thức quý báu, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các thông tin, tài liệu khoa học quý báu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo UBND Thành phố Hà Nội đã cung cấp tài liệu, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn. Do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế của bản thân chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp tận tình của các thầy cô giáo và bạn bè để luận văn đạt được sẽ góp một phần nào đó vào việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thành ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài ......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 5. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ......................................................................................................4 1.1. Xây dựng cơ bản ...................................................................................................4 1.1.1. Ngành Xây dựng ........................................................................................................... 4 1.1.2. Xây dựng cơ bản ........................................................................................................... 4 1.1.3. Công trình xây dựng .................................................................................................... 5 1.1.4. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................ 6 1.1.5. Đặc điểm của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.................................................... 7 1.1.6. Vai trò của hoạt động xây dựng cơ bản .................................................................... 9 1.1.7. Nội dung của xây dựng cơ bản .................................................................................12 1.2. Tổng quan về hoạt động xây dựng cơ bản ở nước ta..........................................13 1.2.1. Những thành tựu đạt được ........................................................................................ 13 1.2.2. Đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng ...........................................17 1.2.3. Cơ bản kiểm soát được thị trường Bất động sản....................................................18 1.2.4. Đẩy mạnh tái cơ cấu và cổ phần hoá các doanh nghiệp trực thuộc ....................18 1.2.5. Cơ cấu toàn diện đơn vị sự nghiệp...........................................................................19 1.2.6. Về quản lý phát triển đô thị và nông thôn ............................................................... 19 1.2.7. Về quản lý phát triển nhà ở ....................................................................................... 19 1.2.8. Về quản lý phát triển vật liệu xây dựng ...................................................................20 1.2.9. Những vấn đề còn tồn tại .......................................................................................... 21 1.2.10. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về xây dựng..........29 1.2.11. Những bài học kinh nghiệm trong công tác QLNN về xây dựng ....................... 31 1.2.12. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................33 Kết luận chương 1........................................................................................................35 iii
  6. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ................................................................................................................... 36 2.1. Những căn cứ để quản lý Nhà nước về xây dựng .............................................. 36 2.1.1. Những căn cứ pháp lý ............................................................................................... 36 2.1.2. Căn cứ vào quy hoạch xây dựng .............................................................................. 37 2.1.3. Căn cứ vào mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương……38 2.2. Quản lý nhà nước về xây dựng ........................................................................... 38 2.2.1. Đặc điểm quản lý nhà nước về xây dựng ................................................................ 39 2.2.2. Vai trò, sự cần thiết, mục đích, phương pháp quản lý nhà nước về xây dựng……41 2.3. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng ........................................................... 46 2.3.1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực ngành xây dựng ................................................... 46 2.3.2.Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng…. ... 47 2.3.3. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng .................. 48 2.3.4. Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng ....................................... 49 2.3.5. Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng ................................. 51 2.3.6. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng ..................................................................................................... 52 2.3.7. Tổ chức nghiên cứu, khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng……… 53 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 55 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN – THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................. 56 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Xuyên ................................ 56 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................................... 56 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................................... 56 3.2. Thực trạng hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên ........................ 58 3.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên trong thời gian qua .. 58 3.2.2. Những kết quả đạt được trong lĩnh vực xây dựng ................................................. 60 3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên....... ................................................................................................................... 68 3.3.1. Bộ máy QLNN về xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, đề án, quy hoạch và phát triển các hoạt động xây dựng ................................................................................. 68 iv
  7. 3.3.2. Ban hành các quy định và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng ....................................................................................71 3.3.3. Về quản lý chất lượng xây dựng công trình ............................................................ 71 3.3.4. Về công tác quy hoạch ............................................................................................... 73 3.3.5. Công tác cấp giấy phép xây dựng ............................................................................75 3.3.6. Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện .......................................................... 77 3.3.7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm ...................... 78 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên – thành phố Hà Nội ............................................................................................ 79 3.4.1. Những kết quả và bài học đạt được .........................................................................79 3.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................................81 3.4.3. Định hướng phát triên của huyện Phú Xuyên đến năm 2030 ............................... 86 3.5. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý hoạt động xây dựng của huyện Phú Xuyên trong giai đoạn 2019-2024 ........................................................ 87 3.5.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý nhà nước về xây dựng.................................87 3.5.2. Tăng cường công tác lập và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng.....................92 3.5.3. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ............................ 95 3.5.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng ............................100 3.5.5. Tăng cường công tác tổ chức thực hiện công tác phối hợp trong QLNN hoạt động xây dựng ......................................................................................................................103 3.5.6. Giải quyết dứt điểm, kịp thời các đơn thư khiếu nại ............................................105 Kết luận chương 3......................................................................................................107 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ .....................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................110 v
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống văn bản pháp luật QLNN về xây dựng ................................ 47 Hình 2.2: Sơ đồ quan hệ giữa tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng ................................ 49 Hình 2.3: Mô hình các nhóm QLNN về xây dựng ........................................................ 50 Hình 2.4: Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng ......................................... 50 Hình 2.5: Các hình thức vi phạm hành chính trong xây dựng của chủ đầu tư .............. 52 Hình 2.6: Các hình thức vi phạm hành chính trong xây dựng của nhà thầu ................. 53 Hình 3.1: Bản đồ định hướng quy hoạch chung huyện Phú Xuyên – TP. Hà Nội đến năm 2030 ...................................................................................................................... 59 Hình 3.2. Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch huyện Phú Xuyên ................................................................................................ 75 vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Cơ cấu tổng sản phẩm của huyện Phú Xuyên – TP. Hà Nội ........................ 57 Bảng 3.2. Tình hình kế hoạch đầu tư công năm 2018 và dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2019 .........................................................................................................61 Bảng 3.3. Công trình xây dựng từ nguồn vốn Xổ số Kiến thiết Thủ đô ...................... 62 Bảng 3.4. Công trình xây dựng từ nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu .................................62 Bảng 3.5. Công trình xây dựng từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung phân cấp ....63 Bảng 3.6. Công trình xây dựng từ nguồn tiền đất ........................................................ 67 Bảng 3.7. Công trình xây dựng từ nguồn chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới ................................................................................................................................ 67 Bảng 3.8. Nội dung kiểm tra một số công trình trên địa bàn huyện năm 2018 ............72 Bảng 3.9. Tình hình cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên ..................... 76 Bảng 3.10: Thống kê tình hình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên từ năm 2016 đến năm 2018 ........................................................................................... 77 Bảng 3.11: Tổng hợp đơn thư khiếu nại, tố cáo qua các năm về lĩnh vực xây dựng ...78 Bảng 3.12: Đề xuất chương trình đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên .............................................................................89 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nước TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VLXD Vật liệu xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản viii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động xây dựng là lĩnh vực hoạt động quan trọng của nền kinh tế quốc dân, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành, nhiều chủ thể do đó công tác quản lý nhà nước về xây dựng rất đa dạng và phức tạp. Để hoạt động xây dựng thực sự có hiệu quả, phục vụ tốt cho sự nghiệp phát triển dân sinh kinh tế - xã hội, yêu cầu Nhà nước phải có tầm nhìn, có quy hoạch, kế hoạch chiến lược, có tổ chức bộ máy quản lý, có phương pháp, có công cụ quản lý phù hợp với hoạt động xây dựng. Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước thực sự đóng vai trò chủ đạo, ngoài ra Nhà nước cũng có những chính sách khuyến khích, thu hút các nguồn vốn của xã hội cho đầu tư xây dựng, làm cho xây dựng ngày cáng phát triển và có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản đã có nhiều tiến bộ, đã phân cấp mạnh hơn cho các cấp, quy định cụ thể về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng. Việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng, đấu thầu đã tạo khung pháp lý hoàn thiện hơn, công tác chỉ đạo, điều hành lập và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch từ Trung ương đến các địa phương ngày càng chặt chẽ, hợp lý và cụ thể, công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan chức năng, công tác giám sát của các cơ quan và cộng đồng đối với đầu tư xây dựng cơ bản bước đầu phát huy hiệu quả, phát hiện được những yếu kém, những tồn tại, tiêu cực trong công tác quản lý và thực hiện các dự án, công trình, góp phần hạn chế và khắc phục những vi phạm pháp luật trong đầu tư xây dựng cơ bản. Huyện Phú Xuyên là đơn vị hành chính của Thủ đô Hà Nội, nằm ở phía Nam thành phố Hà Nội, cách trung tâm Thủ đô 40km; phía Bắc giáp huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội; phía Nam giáp huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam; phía Đông giáp sông Hồng và huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; phía Tây giáp huyện Ứng Hoà, thành phố Hà Nội. Huyện Phú Xuyên được chia theo đơn vị hành chính gồm 26 xã và 02 thị trấn với tổng diện tích là 17.106,6ha. 1
  12. Trong những năm qua, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của Huyện Phú Xuyên còn nhiều thiếu sót, và tồn tại. Nguyên nhân là do: Tình trạng đầu tư dàn trải, lãng phí, thất thoát xảy ra khá phổ biến ở tất cả các khâu của quá trình đầu tư xây dựng, từ quy hoạch, chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu, thanh quyết toán đưa công trình vào khai thác, sử dụng; Công tác lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng cơ bản của Huyện chưa đồng bộ, chất lượng chưa cao, thiếu sự gắn kết giữa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; ; Tình trạng nợ đọng vốn đầu tư xây dựng kéo dài; hiệu quả đầu tư của một số dự án chưa cao. Xuất phát từ những nhận thức nêu trên, với những kiến thức chuyên môn được học tập và nghiên cứu trong Trường Đại học Thuỷ lợi và kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác làm việc, tác giả chọn đề tài luận văn tốt nghiệp với tên gọi: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội” nhằm góp phần đưa ra một số giải pháp trong việc hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước cấp huyện về lĩnh vực xây dựng. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm tăng cường hơn nữa chất lượng công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về xây dựng và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. b. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về mặt không gian và nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu về công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. 2
  13. Phạm vi về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, thu thập và phân tích các số liệu thực trạng liên quan đến công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên trong giai đoạn 2016 - 2018 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng trong thời gian tới. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp điều tra khảo sát thực tế; phương pháp hệ thống hóa; phương pháp thống kê; phương pháp phân tích so sánh; phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy và phương pháp điều tra xã hội để tìm ra được giải pháp có tính khả thi đối với vấn đề nghiên cứu. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau: - Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng công trình; - Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng công trình; - Chương 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. 3
  14. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG 1.1. Xây dựng cơ bản 1.1.1. Ngành Xây dựng Mặc dù không phải là khái niệm xa lạ. Tuy nhiên, để định nghĩa chính xác thì có rất nhiều quan điểm được đưa ra. Trong đó, tổng hợp nhất có thể nhận định rằng xây dựng là một quy trình thiết kế và thi công tạo nên các cơ sở hạ tầng hoặc các công trình dân dụng, công trình công nghiệp. Ngành xây dựng là lĩnh vực bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến kỹ thuật thiết kế và thi công hạ tầng. Không giống các lĩnh vực sản xuất khác. Ngành xây dựng thường nhắm đến những sản phẩm tại những địa điểm dành cho từng đối tượng khách hàng riêng biệt. Đó có thể là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hoặc cả cộng đồng. Mặc dù được xem như một ngành có hoạt động riêng lẻ. Nhưng trong thực tế, ngành xây dựng đòi hỏi sự kết hợp của rất nhiều nhân tố như: Đơn vị quản lý dự án chịu trách nhiệm quản lý chung; Nhà thầu thi công; Kỹ sư tư vấn thiết kế công trình; Kỹ sư thi công; Kiến trúc sư; Kỹ thuật viên tư vấn giám sát. Đây đều là những yếu tố đóng vai trò quan trọng không thể thiếu với bất cứ hạng mục công trình nào cần thi công. 1.1.2. Xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể để tạo ra sản phẩm là những công trình xây dựng có quy mô, trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ nhất định. Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới, tái sản xuất giản đơn và mở rộng các tài sản cố định của các ngành sản xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất nhằm tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho nển kinh tế quốc dân. Nó được thực hiện thông qua các hình thức: xây dựng mới, cải tạo mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản của Nhà nước. Để hiểu rõ hơn định nghĩa trên, ta cần làm rõ một số thuật ngữ sau: 4
  15. - Tái sản xuất giản đơn: Là thay đổi từng phần nhỏ, công dụng như cũ. - Tái sản xuất mở rộng: Là hoạt động có sự tham gia của nhiều ngành kinh tế. Trong đó, xây dựng cơ bản là hoạt động trực tiếp kết thúc quá trình tái sản xuất tài sản cố định, trực tiếp chuyển sản phẩm của các ngành sản xuất khác thành tài sản cố định cho nền kinh tế. Các tài sản cố định đó là: nhà cửa, cấu trúc hạ tầng, thiết bị máy móc lắp đặt bên trong, các phương tiện vận chuyển, các thiết bị không cần lắp khác để trang bị cho các ngành trong nền kinh tế. - Xây dựng mới: Là tạo ra những tài sản cố định chưa có trong nền kinh tế quốc dân. - Cải tạo mở rộng: Là những tài sản đã có trong nền kinh tế quốcdân và được xây dựng tăng thêm. - Hiện đại hóa: Là hoạt động mang tính chất mở rộng, các máy móc thiết bị lạc hậu về kỹ thuật được đổi mới bằng cách mua sắm thay thế hang loạt, hoặc thay đổi cơ bản các yếu tố kỹ thuật. - Khôi phục: Là khu các tài san cố định đã thuộc danh mục nền kinh tế quốc dân nhưng do bị tàn phá hư hỏng nên tiến hành khôi phục lại. - Hoạt động xây dựng: Là một loại hình hoạt động đặc thù. Bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Sản phẩm của hoạt động này phần lớn là những sản phẩm đơn chiếc và không bao giờ cho phép có phế phẩm. Tóm lại, Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. 1.1.3. Công trình xây dựng Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao 5
  16. gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. Công trình xây dựng bao gồm một hạng mục hay nhiều hạng mục công trình nằm trong dây truyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh (có tính đến việc hợp tác sản xuất) để sản xuất ra sản phẩm nêu trong dự án đầu tư. Quá trình hình thành công trình xây dựng phản ánh một quá trình phân công và hợp tác lao động xã hội rộng lớn mà đại diện là mối quan hệ giữa Nhà nước, các doanh nghiệp và xã hội. 1.1.4. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản - Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế. - Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động ( nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm ....) các tư liệu lao động ( như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiên vận tải,...) là những phương tiện vật chất mà con ngươì sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động là các TSCĐ. Đó là các tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình kiến trúc, TSCĐ vô hình....Thông thường một tư liệu lao động được coi là một TSCĐ phải đồng thời thoả mãn hai tiêu chuẩn cơ bản: Phải có thời gian sử dụng tối thiểu và phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. Tiêu chuẩn này được quy định riêng đối với từng nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả của từng thời kỳ. Những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn quy định trên được coi là những công cụ lao động nhỏ, được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động. TSCĐ được chia thành hai 6
  17. loại: TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ không có hình thái vật chất (TSCĐ vô hình). Để có được TSCĐ, chủ đầu tư có thể thực hiện bằng nhiều cách như: xây dựng mới, mua sắm, đi thuê,... - Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ được gọi là ĐTXDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động ĐTXDCB. XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt,...). 1.1.5. Đặc điểm của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản Sản phẩm của ĐTXDCB là những công trình xây dựng như nhà máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển,... thường là gắn liền với đất đai. Vì thế, nên trước khi đầu tư các công trình phải được quy hoạch cụ thể, khi thi công xây lắp thường gặp phải khó khăn trong đền bù giải toả giải phóng mặt bằng, khi đã hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tư khó di chuyển đi nơi khác. Sản phẩm của ĐTXDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra các sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều cơ quan đơn vị khác nhau cùng tạo ra. Sản phẩm ĐTXDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây chuyền sản xuất hàng loạt, mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có điểm riêng có nhất định. Ngay trong một công trình, thiết kế, kiểu cách, kết cấu các cấu phần cũng không hoàn toàn giống nhau. Sản phẩm ĐTXDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn mang tính nghệ thuật, chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang màu sắc truyền thống dân tộc, thói quen, tập quán sinh hoạt,...Sản phẩm ĐTXDCB phản ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ văn hoá nghệ thuật của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước. Với những công trình công nghệ cao, có vòng đời thay đổi công nghệ ngắn như các công trình thuộc lĩnh vực bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, .. thì việc thay đổi công nghệ, kiểu dáng, hình thức, công năng luôn luôn xảy ra. Giá thành của sản phẩm XDCB rất phức tạp và thường xuyên thay đổi theo từng giai đoạn. 7
  18. Quá trình thực hiện ĐTXDCB thiếu tính chất ổn định, luôn bị biến động thể hiện trên các mặt sau: Rất nhiều trường hợp thiết kế phải thay đổi trong quá trình thực hiện do yêu cầu của chủ đầu tư; Do địa điểm xây dựng các công trình luôn luôn thay đổi đối với các nhà thầu thi công xây lắp nên phương pháp tổ chức sản xuất và biện pháp kỹ thuật cũng luôn thay đổi cho phù hợp với mỗi nơi. Trong XDCB, sản phẩm luôn đứng im gắn liền với đất. Con người, máy móc luôn di chuyển làm cho máy móc chóng hỏng, sản xuất dễ bị gián đoạn, làm tăng chi phí do phải xây dựng nhiều công trình tạm. Vật liệu xây dựng số lượng nhiều, trọng lượng lớn, nhất là phần thô nên nhu cầu vận chuyển lớn, chi phí vận chuyển cao không trực tiếp tạo thêm giá trị cho sản phẩm. Những đặc điểm như vậy đòi hỏi đơn vị thi công xây lắp phải có phương pháp, cách thức cung ứng vật tư thiết bị hợp lý đảm bảo tiến độ thi công. Khi thi công không thể dự trữ vật liệu và bán thành phẩm có khối lượng lớn để đảm bảo sản xuất như các ngành công nghiệp khác. Nơi làm việc, lực lượng lao động, điều kiện làm việc không ổn định. Do vậy nếu bố trí thiếu hợp lý có thể dẫn đến tình trạng ngừng việc, chờ đợi, năng suất lao động thấp, tâm lý tạm bợ, tùy tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ công nhân ở công trường. Một dự án ĐTXDCB thường do nhiều đơn vị cùng tham gia thực hiện. Để thực hiện một dự án ĐTXDCB thường có nhiều hạng mục, nhiều giai đoạn. Trên một công trường xây dựng có thể có nhiều đơn vị tham gia, các đơn vị này cùng hoạt động trên một không gian, thời gian, trong tổ chức thi công cần có sự phối hợp chặt chẽ với nhau. Quá trình XDCB bị tác động nhiều bởi yếu tố tự nhiên. Nhiều yếu tố tự nhiên có thể ảnh hưởng mà không lường trước được như tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hưởng của khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất, ... Trong ĐTXDCB, chu kỳ sản xuất thường dài và chi phí sản xuất thường lớn. Vì vậy nhà thầu dễ gặp phải rủi ro khi bỏ vốn không thích hợp. Chọn trình tự bỏ vốn thích hợp để giảm mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở công trình xây dựng dở dang là một thách thức lớn đối với các nhà thầu. 8
  19. Những đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản nêu trên cho thấy tính đa dạng và phức tạp của đầu tư xây dựng cơ bản và đòi hỏi cần phải có cách thức tổ chức quản lý và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản cần phải có những nguyên tắc nhất định, biện pháp, trình tự quản lý, cấp phát vốn dựa trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN nói chung và được vận dụng phù hợp với đặc điểm của điểm của đầu tư xây dựng cơ bản. 1.1.6. Vai trò của hoạt động xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Ta có thể nhìn thấy rõ điều đó từ sự đóng góp của lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn hoặc khôi phục các công trình hư hỏng hoàn toàn. Nhìn một cách tổng quát: ĐTXDCB trước hết là hoạt động đầu tư nên cung có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, ĐTXDCB là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. Đó là đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và phương thức sản xuất và là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng. Khi ĐTXDCB được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành, phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy ĐTXDCB đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội 9
  20. Như vậy ĐTXDCB là hoạt động rất quan trọng, là một khâu trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ, góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước. Cụ thể như sau: - Ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10 % thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra . + Tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 % đến 20 % so với GDP tuỳ thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cầu kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn ( 5-7 ) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp ( 2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ . + Tạo ra cơ sở vật chất: tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư xây dựng cơ bản. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2