intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

21
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở sử dụng những kiến thức đã học và thông qua thực tiễn thu thập thông tin, số liệu, tài liệu để phân tích thực trạng và tìm ra giải pháp nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM NGUYỄN TUẤN ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN THI CÔNG LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM NGUYỄN TUẤN ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN THI CÔNG LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 17 tháng 9 năm 2016. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS. Nguyễn Phú Tụ Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Đình Luận Phản biện 1 3 TS. Võ Tấn Phong Phản biện 2 4 TS. Lê Quang Hùng Ủy viên 5 TS. Phạm Thi Minh Châu Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV PGS. Nguyễn Phú Tụ
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN TUẤN ANH Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: ngày 08 tháng 11 năm 1975 Nơi sinh: Tây Ninh Chuyên ngành: uản trị kinh doanh MSHV: 1441820122 I. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. II. Nhiệm vụ và nội dung: Nhiệm vụ: Sử dụng những kiến thức đã học và thông qua thực tiễn thu thập thông tin, số liệu, tài liệu để phân tích thực trạng và tìm ra giải pháp nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. Nội dung luận văn: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng suất lao động Chương 2: Thực trạng năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. Chương 3: Một số giải pháp thực hiện để nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. III. Ngày giao nhiệm vụ : ngày 23 tháng 01 năm 2016. IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : ngày tháng năm 2016. V. Cán bộ hướng dẫn : TS. TRƯƠNG UANG DŨNG. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS. Trương Quang Dũng
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Tuấn Anh
  6. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi đã luôn nhận được sự hướng dẫn, giảng dạy chân tình của quý thầy cô giáo, các giảng viên, lãnh đạo các ph ng khoa, Ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. uý thầy cô giảng viên đã nhiệt tình truyền đạt, trao đổi hướng dẫn cho tôi những kiến thức về lý luận và thực tiễn một cách tận tình và đầy trách nhiệm. ua đó đã giúp cho bản thân tôi có thêm được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu để ứng dụng trong công việc thực tế cũng như nâng cao được chuyên môn nghiệp vụ của mình. Những tình cảm này tôi luôn trân trọng và ghi nhớ mãi. Tôi xin chân thành biết ơn sự quan tâm sâu sắc của lãnh đạo Công ty Điện lực Duyên Hải đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để bản thân tôi học tập và hoàn thành khóa học. Trong quá trình khảo sát nghiên cứu thực tế và viết luận văn thạc sỹ, tôi đã nhận được sự quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Công ty Điện lực Duyên Hải, các ph ng ban chuyên môn thuộc Công ty Điện lực Duyên Hải, các anh chị trong nhóm thảo luận, các công nhân thi công trực tiếp, các đối tác trong lãnh vực thi công, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát …. đã tham gia trả lời phiếu khảo sát và đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp, tận tình của TS. Trương Quang Dũng. Sự thành công trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sỹ là sự gắn kết với đồng nghiệp và các anh chị học viên lớp cao học 14SQT21. Các anh chị đã cùng bản thân tôi trao đổi kinh nghiệm, thảo luận, chia sẻ thông tin, tạo sự đoàn kết gắn bó trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu các môn học cũng như hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ban giám hiệu, khoa sau đại học, TS. Trương Quang Dũng và quý thầy cô giảng viên trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình, chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện thành công bản luận văn này. Tác giả luận văn
  7. iii TÓM TẮT Nâng cao năng suất có một ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội loài người, là động cơ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia. Đối với các doanh nghiệp tăng năng suất càng có ý nghĩa quan trọng, nó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, đặc biệt đối với nền kinh tế thị trường hiện nay. Đề tài nghiên cứu GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN THI CÔNG LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI được thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp được thu thập từ kết quả khảo sát bằng phiếu thăm d ý kiến của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. Đề tài chỉ khảo sát công nhân tại Công ty Điện lực Duyên Hải. Trên cơ sở nghiên cứu về năng suất lao động, các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động; phân tích hiện trạng về năng suất lao động, các kết quả thực hiện giai đoạn từ năm 2013 đến 2015; đánh giá những ưu điểm hạn chế của tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Duyên Hải, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực năng suất lao động thi công lưới điện có thể sử dụng và hiệu chỉnh phù hợp với nghiên cứu của mình trong lĩnh vực tương tự... Ngoài ra, luận văn c n là tài liệu tham khảo thiết thực cho các Công ty Điện lực tỉnh khác để tham khảo.
  8. iv ABSTRACT Improving productivity has great significance to the development of human society, to motivate social and economic development of all countries in the world. For businesses, increasing productivity is significantly important. It contributes to improve the competitiveness of all businesses in the market, especially with the market economy nowadays. Research project "LABOR PRODUCTIVITY ENHANCEMENT OF WORKERS IN DUYEN HAI POWER COMPANY" was conducted to find out the factors affecting labor productivity of workers in the Duyen Hai Power Company. The study used primary data collected from the survey results by questionnaires on workers at Duyen Hai Power Company. The Survey was only for workers at Duyen Hai Power Company. Based on the study of labor productivity, factors affecting labor productivity; current analysis of labor productivity; the results of the period from 2013 to 2015; evaluation of the advantages of limiting the operations of production and business at Duyen Hai Power Company, the author proposes solutions to improve labor productivity of workers in the Duyen Hai Power Company. The research results help researchers who are involved in the field of labor productivity can use and adjust to match their studies in the same fields... In addition, the thesis is also practical reference for other provincial electricity companies.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii ABSTRACT .......................................................................................................... iv MỤC LỤC ...................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .............................................................. ix DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... x LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2 5. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG ..................... 4 1.1. Khái niệm, vai tr , phương pháp tính năng suất lao động ............................. 4 1.1.1. Khái niệm chung về năng suất lao động ................................................ 4 1.1.2. Vai tr năng suất lao động..................................................................... 6 1.1.3. Phương pháp tính năng suất lao động .................................................... 7 1.1.3.1. Chỉ tiêu năng suất lao động tính bằng hiện vật (theo bài giảng của PGS TS Trần Xuân Cầu) ............................................................................. 7 1.1.3.2. Chỉ tiêu năng suất lao động tính bằng giá trị (theo bài giảng của PGS TS Trần Xuân Cầu) ............................................................................. 8 1.1.3.3. Chỉ tiêu năng suất lao động tính bằng thời gian (theo bài giảng của PGS TS Trần Xuân Cầu) ............................................................................. 9 1.1.3.4. Phương pháp tính năng suất lao động theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được hướng dẫn tại Thông tư số 09/2005/TT- BLĐTBXH ngày 05/01/2005 ...................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Công nhân thi công lưới điện ..................................................................... 10 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện .............................................................................................................. 12
  10. vi 1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng suất lao động ................................ 12 1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ................................................................ 19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN THI CÔNG LƯỚI ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI ................. 25 2.1. Giới thiệu về Công ty Điện lực Duyên Hải ................................................. 25 2.1.1. Giới thiệu Tổng công ty Điện lực TP.HCM ......................................... 25 2.1.1.1. Tổng quan: ................................................................................... 25 2.1.1.2. uá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................... 25 2.1.1.3. Các đơn vị trực thuộc ................................................................... 26 2.1.2. Giới thiệu Công ty Điện lực Duyên Hải .............................................. 26 2.1.2.1.Tổng quan ..................................................................................... 26 2.1.2.2. uá trình hình thành và phát triển của Công ty Điện lực Duyên Hải 26 2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động ...................................................................... 26 2.1.2.4. uy mô lưới điện ......................................................................... 27 2.1.2.5. uy mô tổ chức ............................................................................ 28 2.2. Thực trạng Năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải .......................................................................................... 31 2.2.1. Tổng hợp kết quả khảo sát ................................................................... 31 2.2.2. Đánh giá thực trạng năng suất lao động thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải ...................................................................................... 32 2.2.2.1. Tổng quan tình hình hoạt động của Công ty Điện lực Duyên Hải và các đặc điểm của ngành điện ..................................................................... 32 2.2.2.2. Đánh giá thực trạng năng suất thi công lưới điện .......................... 37 2.3. Đánh giá chung .......................................................................................... 73 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN THI CÔNG LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI ........................................................................................................ 75 3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty .................................................... 75 3.2. Định hướng phát triển của Công ty Điện lực Duyên Hải trong thời gian tới 76
  11. vii 3.3. Một số giải pháp nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện của Công ty Điện lực Duyên Hải ............................................................... 76 3.3.1. Giải pháp cho các yếu tố gắn liền với sự phát triển và sử dụng tư liệu sản xuất ............................................................................................................... 77 3.3.1.1. Cơ sở đề xuất ................................................................................. 77 3.3.1.2 . Mục tiêu ........................................................................................ 77 3.3.1.3. Nội dung thực hiện ........................................................................ 77 3.3.2. Giải pháp cho các yếu tố gắn liền với con người vàquản lý con người..... 81 3.3.2.1. Cơ sở đề xuất ................................................................................. 81 3.3.2.2. Mục tiêu ........................................................................................ 82 3.3.2.3. Nội dung thực hiện ......................................................................... 82 3.3.2.4. Lợi ích đạt được ........................................................................... 83 3.3.3. Giải pháp cho các yếu tố gắn với tổ chức lao động ................................... 84 3.3.3.1. Cơ sở đề xuất ................................................................................. 84 3.3.3.2. Mục tiêu ........................................................................................ 84 3.3.3.3. Nội dung thực hiện ......................................................................... 84 3.3.3.4. Lợi ích đạt được ........................................................................... 87 3.3.4. Giải pháp cho các yếu tố thuộc về môi trường lao động ............................ 87 3.3.4.1. Cơ sở đề xuất ................................................................................. 87 3.3.4.2. Mục tiêu ........................................................................................ 87 3.3.4.3. Nội dung thực hiện: ........................................................................ 88 3.3.4.4. Lợi ích đạt được ........................................................................... 91 3.4. Một số kiến nghị ........................................................................................ 91 3.4.1. Kiến nghị với Tổng công ty Điện lực TPHCM .................................... 91 3.4.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương ................................................ 91 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 94
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. EVNHCMPC : Tổng công ty Điện lực TPHCM 2. SXKD : Sản xuất kinh doanh 3. VTTB : Vật tư thiết bị 4. ĐTXD : Đầu tư xây dựng 5. SCL : Sửa chữa lớn 6. MBT : Máy biến thế 7. GIS : Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) 8. CNTT : Công nghệ thông tin 9. CNVC-LĐ : Công nhân viên chức - lao động 10. CBCNV : Cán bộ công nhân viên 11. DCĐN : Dụng cụ đồ nghề
  13. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 23 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức ........................................................................................ 28 Hình 2.2 Biểu đồ phân loại độ tuổi theo tổng số lao động ..................................... 29 Hình 2.3 Biểu đồ phân loại độ tuổi theo công nhân trực tiếp ................................. 30 Hình 2.3 Bảng phân loại theo trình độ học vấn ..................................................... 30 Hình 2.4 Biểu đồ phân loại theo trình độ học vấn ................................................. 31 Hình 2.5 Các biểu đồ kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2013-2015 .................. 36 Hình 2.6 Biểu đồ chi phí mua sắm VTTB ............................................................. 40 Hình 2.7 Biểu đồ chi phí xử lý khắc phục sực cố trong 03 năm gần đây ............... 41 Hình2.8 Biểu đồ thực hiện chỉ tiêu sự cố lưới điện trong 03 năm gần đây ............. 42 Hình 2.9 Biểu đồ chi phí chăm lo sức khỏe người lao động .................................. 50 Hình 2.10 Biểu đồ độ tuổi trung bình của công nhân ............................................ 51 Hình 2.11 Biểu đồ thống kê số lượng CBCNV bị kỷ luật lao động và hạ mức năng suất ....................................................................................................................... 52 Hình 2.12 Biểu đồ thu nhập bình quân của CBCNV ............................................. 54 Hình 2.13 Biểu đồ thống kê tiền thưởng 03 năm gần đây ...................................... 55 Hình 2.14 Hình ảnh thi công xuyên rừng tại khu vực Cần Giờ .............................. 61 Hình 2.15 Biểu đồ thống kê số lượng khách hàng sử dụng điện sản xuất và kinh doanh .................................................................................................................... 63 Hình 2.16 Biểu đồ thống kê biến động công tác của nhóm 1 trong năm 2015 ....... 67 Hình 2.17 Biểu đồ số Km hoạt động của xe cơ giới .............................................. 69
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng phân loại độ tuổi theo tổng số lao động ........................................ 29 Bảng 2.2. Bảng phân loại độ tuổi theo số công nhân trực tiếp ............................... 29 Bảng 2.4. Kế hoạch giao thực hiện năm 2016 và mục tiêu năm 2020 .................... 33 Bảng 2.5. Bảng thống kê kết quả sản xuất kinh doanh .......................................... 35 Bảng 2.6. Bảng thống kê thực trạng xe cơ giới hiện có ................................................. 37 Bảng 2.7. Bảng chi phí mua sắm dụng cụ đồ nghề trong 3 năm gần đây ............... 39 Bảng 2.8. Bảng chi phí mua sắm VTTB trong 3 năm gần đây ............................... 40 Bảng 2.9. Bảng chi phí xử lý khắc phục sự cố trong 3 năm gần đây ...................... 41 Bảng 2.10. Bảng số liệu thực hiện chỉ tiêu sự cố lưới điện trong 3 năm gần đây ... 42 Bảng 2.11. Bảng chi phí và thời gian mua sắm VTTB trong 3 năm gần đây ......... 43 Bảng 2.12. Bảng số liệu dự ph ng MBT tại đơn vị trong 3 năm gần đây .............. 45 Bảng 2.13. Bảng thống kê thiết bị kiểm tra ngăn ngừa sự cố hiện có .................... 45 Bảng 2.14. Bảng thống kê số lượng khóa đào tạo 03 năm gần đây ........................ 48 Bảng 2.15. Bảng thống kê trình độ chuyên môn 03 năm gần đây .......................... 48 Bảng 2.16. Bảng thống kê số lượng công nhân tham gia đào tạo đại học trong 03 năm gần đây ......................................................................................................... 49 Bảng 2.17. Bảng thống kê chi phí chăm lo sức khỏe người lao động .................... 49 Bảng 2.18. Bảng thống kê độ tuổi trung bình ........................................................ 50 Bảng 2.19. Bảng thống số lượng CBCNV kỷ luật lao động và hạ mức năng suất .. 52 Bảng 2.20. Bảng thống kê thu nhập bình quân của CBCNV ................................. 54 Bảng 2.21. Bảng thống kê tiền thưởng 03 năm gần đây ........................................ 55 Bảng 2.22. Bảng thống kê tiền phúc lợi mỗi CBCNV được thưởng ít nhất ........... 56 Bảng 2.23. Bảng thống kê số đoàn viên tham gia mượn quỹ tương trợ 3 năm gần đây ....................................................................................................................... 57 Bảng 2.24. Bảng thống kê số công trình thanh niên trong 3 năm gần đây ............. 58 Bảng 2.25. Bảng thống kê số lượng khách hàng sử dụng điện sản xuất và kinh doanh . 62 Bảng 2.27. Bảng thống kê số Km hoạt động của xe cơ giới .................................. 69 Bảng 2.28. Bảng thống kê chi phí mua sắm thiết bị văn ph ng 03 năm gần đây .... 72
  15. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn Điện đã len lỏi đến hầu khắp mọi nơi như không khí, nước sạch, như cơm, gạo hằng ngày, điện đã đi vào cuộc sống và trở nên quen thuộc đến nỗi dường như không mấy ai nhận ra sự tồn tại của điện hằng ngày, nhưng chỉ một giờ thiếu ánh sáng, một ngày không có điện là mọi hoạt động bị tê liệt. 365 ngày d ng điện thầm lặng quay theo nhịp sống nhưng chỉ bị ngưng lại một phút đã gây bao nỗi bức xúc, âu lo... Đối với người dân, họ càng ngày càng ý thức được quyền lợi của mình khi thụ hưởng dịch vụ xã hội nói chung dịch vụ về điện nói riêng, cảm giác khó chịu sẽ ập đến ngay khi mất điện, họ cảm thấy không vui khi họ được nghỉ làm việc một cách cưỡng bức khi nơi làm việc của họ bị mất điện, họ cũng không chấp nhận khi các ngày nghỉ cuối tuần nhưng họ không có được những phút giây nghỉ ngơi thoải mái đề tái tạo sức lao động vì mất điện. Dù đã có nhiều nỗ lực để giảm thiểu thời gian mất điện nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu và nguyên vọng chính đáng của người dân, c n để lại cho người dân nhiều bức xúc, âu lo,… Với vị trí và vai trò của một Công ty Điện lực khu vực, Công ty Điện lực Duyên Hải luôn đi đầu trong công tác cải tiến cách thức thi công lưới điện. Qua quá trình thực hiện, công tác thi công lưới điện trên địa bàn đã có nhiều tiến bộ, tạo chuyển biến tích cực trong trong đơn vị. Tuy nhiên, xét một cách nghiêm túc, người dân và Công ty Điện lực Duyên Hải vẫn chưa thực sự hài lòng với công tác thi công lưới điện hiện tại. Người dân, doanh nghiệp vẫn còn than phiền và số lần mất điện, thời gian mất điện… Chính vì vậy, việc nâng cao nâng suất lao động của công nhân thi công lưới điện là hết sức quan trọng nhằm giảm thiều số lần mất điện, thời gian mất điện để đáp ứng nguyện vọng của người dân. Vì vậy, việc nâng cao năng suất của bộ phận thi công lưới điện như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất vẫn là câu hỏi đặt ra. Đó là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu cho mình “Giải pháp nâng cao năng suất lao động của bộ phận thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải” với hy vọng tìm ra được những giải pháp thiết thực nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân.
  16. 2 2. M c nghiên c Luận văn có các mục tiêu nghiên cứu sau đây:  Hệ thống cở sở lý luận về năng suất lao động và xác định các yếu tố tác động đến năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải  Đánh giá thực trạng và các yếu tố tác động đến năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nâng suất lao động của công nhân thi công lưới điện của Công ty Điện lực Duyên Hải. 3. Đố ượng v ph v ngh n c  Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu về năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải.  Phạm vi nghiên cứu - Về kh ng gian: Phạm vi nghiên cứu đề tài này chỉ giới hạn tại Công ty Điện lực Duyên Hải. - Về thời gian: Số liệu thu thập từ các báo cáo của Công ty Điện lực Duyên Hải giai đoạn 2013-2015. Tác giả đi khảo sát thực tế từ các công nhân thi công lưới điện để thu thập dữ liệu sơ cấp là tháng 3 và tháng 4 năm 2016. 4. hư ng ph p ngh n c Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ) và nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức). - Phương pháp định t nh: Được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn lãnh đạo Công ty Điện lực Duyên Hải, cán bộ quản lý phòng, các đối tác trong lãnh vực thi công, tư vấn thiết và giám sát, là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công lưới điện. Nghiên cứu này nhằm mục đích bổ sung những tiêu chí đánh giá, điều chỉnh thang đo và bổ sung bảng câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu định lượng. Sau khi kết thúc quá trình phỏng vấn, tất cả các ý kiến đóng góp từ cá chuyên gia sẽ được tổng hợp lại và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi. Sau đó bảng câu hỏi
  17. 3 khảo sát sẽ được phỏng vấn thử 10 người để kiểm tra mức độ rõ ràng của câu từ và điều chỉnh lần nữa trước khi gởi đi khảo sát chính thức. - Phương pháp định lượng: Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và nghiên cứu này cũng nhằm mục đích kiểm định thang đo, mô hình lý thuyết và các giả thuyết thông qua khảo sát thực tế. Mẫu được lựa chọn là toàn bộ công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. Sử sụng thang đo likert với 5 mức độ (từ mức 1 là hoàn toàn không đồng ý, đến mức 5 là hoàn toàn đồng ý). 5. Kế cấ của l ận văn Luận văn được chia thành các chương và nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng suất lao động Chương 2: Thực trạng năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải. Chương 3: Một số giải pháp thực hiện để nâng cao năng suất lao động của công nhân thi công lưới điện tại Công ty Điện lực Duyên Hải.
  18. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 1.1 Khái niệm, vai trò, phương pháp t nh năng suất lao động 1.1.1 Khái niệm chung về năng suất lao động Theo quan niệm truyền thống: năng suất được hiểu khá đơn giản là mối tương quan giữa đầu ra và đầu vào. Nếu đầu ra lớn hơn đạt được từ một lượng đầu vào giống nhau hoặc với đầu ra giống nhau từ một đầu vào nhỏ hơn thì có thể nói rằng năng suất cao hơn. Những năm gần đây khái niệm năng suất được hoàn thiện bổ sung thêm những nội dung mới cho thích ứng với tình hình kinh tế xã hội và những thay đổi của môi trường kinh doanh hiện nay. Theo Từ điển Oxford “năng suất là tính hiệu quả của hoạt động sản xuất được đo bằng việc so sánh giữa khối lượng sản xuất trong những thời gian hoặc nguồn lực được sử dụng để tạo ra nó”. Theo từ điển kinh tế học hiện đại của MIT (Mỹ) “năng suất là đầu ra trên một đơn vị đầu vào được sử dụng. Tăng năng suất xuất phát từ tăng tính hiệu quả của các bộ phận vốn, lao động. Cần thiết phải đo năng suất bằng đầu ra thực tế, nhưng rất ít khi tách riêng biệt được năng suất của nguồn vốn và lao động”. Như vậy, tuy có nhiều quan niệm khác nhau về năng suất nhưng tất cả các quan niệm đó điều đó dựa trên một cách chung nhất: “Năng suất là tỷ số giữa đầu ra và những đầu vào được sử dụng để tạo ra đầu ra đó”. Về mặt toán học năng suất được phản ánh bằng: P = tổng đầu ra / tổng đầu vào. Đầu ra được phản ánh dưới nhiều tên gọi khác nhau như “tập hợp các kết quả”; “thực hiện ở các mức độ cao nhất”; tổng đầu ra hữu hình”; “toàn bộ đầu ra có thể đo được”. Cụ thể trong các doanh nghiệp đầu ra được tính bằng tổng giá trị sản xuất hay giá trị gia tăng, hoặc khối lượng hàng hoá tính bằng đơn vị hiện vật. Ở cấp độ vĩ mô người ta thường sử dụng GDP như đầu ra chủ yếu để tính năng suất. Đầu vào được tính theo các yếu tố tham gia để sản xuất ra đầu ra. Đó là lao động, nguyên liệu, vốn, thiết bị, năng lượng, kỹ thuật, kỹ năng quản lý. Việc chọn đầu vào và đầu ra khác nhau sẽ tạo ra các mô hình đánh giá năng suất khác nhau. Đặc điểm của quan niệm truyền thống là tập trung nhấn mạnh đến yếu tố đầu vào như lao động, vốn (năng lượng, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, công nghệ) trong đó yếu tố lao động là trung tâm.
  19. 5 Theo cách tiếp cận mới năng suất: “Năng suất là một trạng thái tư duy. Nó là một thái độ nhằm tìm kiếm để cải thiện những gì đang tồn tại. Có một sự chắc chắn rằng ngày hôm nay con người có thể làm việc tốt hơn ngày hôm qua và ngày mai tốt hơn ngày hôm nay. Hơn nữa nó đ i hỏi những cố gắng không ngừng để thích ứng với các hoạt động kinh tế trong những điều kiện luôn thay đổi. Đó là sự tin tưởng chắc chắn trong quá trình tiến triển của loài người”. Năng suất trở thành một khái niệm tổng hợp nhiều yếu tố, cần phải được xem xét trong mối quan hệ chặt chẽ với bản chất và môi trường kinh tế cụ thể mà trong đó các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tính tổng hợp c n thể hiện trong chất lượng, đặc điểm của đầu ra và hiệu quả của các yếu tố đầu vào được xem xét ở mọi cấp độ khác nhau như quốc tế, quốc gia doanh nghiệp và từng cá nhân. Theo cách tiếp cận mới năng suất trở thành một khái niệm động, tổng hợp nhiều yếu tố, cần phải được xem xét trong mối quan hệ chặt chẽ với bản chất. Và môi trường kinh tế xã hội mà trong đó các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tính chất tổng hợp c n thể hiện trong chất lượng, đặc điểm của đầu ra và hiệu quả của các yếu tố đầu vào được xem xét ở mọi cấp độ khác nhau như quốc tế, quốc gia, doanh nghiệp và từng cá nhân. Khái niệm năng suất phản ánh tính lợi nhuận, tính hiệu quả, giá trị chất lượng, sự đối mới chất lượng cuộc sống. Đó là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội được lượng hoá bằng mức tăng giá trị gia tăng của tất cả các nguồn lực và yếu tố tham gia vào một qúa trình hay một loạt các hoạt động kinh tế trong một thời gian nhất định. Năng suất là một trạng thái tổng hợp cách thức hoạt động của con người và các doanh nghiệp. Năng suất được hình thành với sự đóng góp của tất cả các hoạt động trong các hoạt động trong các chuỗi giai đoạn có liên quan từ nghiên cứu, thiết kế, sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh, cung ứng cho nhà tiêu dùng, bảo dưỡng. Năng suất phải tính đến tác động tổng hợp của hàng loạt các yếu tố và tập trung vào sự thực hiện của doanh nghiệp. Điểm căn bản nhất của cách tiếp cận mới về năng suất là tăng số lượng đồng thời tăng chất lượng. Điều này có nghĩa là sử dụng cùng một khối lượng nguyên
  20. 6 liệu, lao động, vốn, năng lượng … để sản xuất một khối lượng lớn hơn các đầu ra có cùng chất lượng hoặc chất lượng cao hơn. Với quan niệm như vậy, năng suất có thể hiểu là trả ít hơn và nhận nhiều hơn mà không tổn hại đến chất lượng. Ngày nay năng suất và chất lượng đã trở thành đồng hướng, thống nhất. Chất lượng của đội ngũ lao động, chất lượng của sản phẩm và dịch vụ, chất lượng của môi trường kinh tế xã hội và chất lượng của năng lực quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Vai trò năng suất lao động Năng suất lao động là nhân tố đảm bảo sản xuất phát triển và đời sống con người được nâng cao. Nhờ năng suất lao động mà khối lượng sản phẩm vật chất, dịch vụ, doanh thu và lợi nhuận tăng lên. Năng suất lao động xã hội hay năng suất lao động của doanh nghiệp là yếu tố quyết định nâng cao năng lực cạnh tranh của uốc gia hay của doanh nghiệp. Tăng năng suất lao động cho phép giảm số người làm việc, do đó tiết kiệm được quĩ tiền lương. Năng suất lao động cao và tăng nhanh sẽ tạo điều kiện tăng qui mô và tốc độ của tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, cho phép giải quyết các vấn đề tích lũy tiêu dùng. Theo C.Mác: tăng năng suất lao động là sự tăng lên của sức sản xuất hay năng suất lao động, có thể hiểu là sự thay đổi trong cách thức lao động, thay đổi làm rút ngắn thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá, sao cho số lượng lao động ít hơn mà lại có được sức sản xuất ra nhiều giá trị sử dụng hơn. Tăng năng suất lao động có nghĩa là giảm chi phí lao động cho một đơn vị sản phẩm. Trong một thời gian như nhau, nếu năng suất lao động càng cao thì số lượng giá trị sử dụng sản xuất ra càng nhiều nhưng giá trị sáng tạo ra không vì thế mà tăng lên. Khi năng suất lao động tăng thì thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm càng ít, dẫn đến giá trị của đơn vị hàng hoá đó giảm, giá thành của sản phẩm đó giảm, nhưng không làm giảm giá trị sử dụng của sản phẩm đó. C.Mác viết: “ Nói chung, sức sản xuất của lao động càng lớn thì thời gian lao động tất yếu để sản xuất ra một vật phẩm sẽ càng ngắn và khối lượng lao động kết tinh trong sản phẩm đó càng nhỏ, thì giá trị của vật phẩm đó càng ít. Ngược lại, sức sản xuất của lao động càng ít thì thời gian lao động tất yếu để sản xuất ra một sản phẩm sẽ càng dài và giá trị của nó cũng càng lớn”. Như vậy là, số lượng của đơn vị hàng hoá thay đổi tỷ lệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2