Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam
lượt xem 13
download
Đề tài nghiên cứu mức độ tác động và chiều hướng tác động của các cấu phần vốn lưu động lên các chỉ tiêu sinh lợi của các doanh nghiệp dệt may trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2018; đề xuất một số gợi ý về chính sách quản trị vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp thuộc ngành dệt may.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM NGUYỄN THỊ TRÚC ANH ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
- 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM NGUYỄN THỊ TRÚC ANH ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS.TRẦN TRỌNG HUY TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- i TÓM TẮT Quản trị vốn lưu động luôn là một trong những chính sách được xem xét và ưu tiên hàng đầu của các nhà quản trị doanh nghiệp. Trong quá trình quản trị vốn lưu động, các doanh nghiệp luôn phải có sự đánh đổi giữa đảm bảo tính thanh khoản và lợi nhuận đặt ra của mình. Với mục tiêu đánh giá tác động của việc quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp dệt may, bài nghiên cứu sẽ xem xét trên mẫu nghiên cứu gồm 30 doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa biến theo phương pháp bình phương tối thiểu thông thường (Pooled OLS), mô hình tác động cố định (FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) và phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (GLS). Thời gian luân chuyển tiền bình quân (CCC) và ba thành phần cấu thành nên chu thời gian luân chuyển tiền bình quân là thời gian thu tiền bình quân (AR), thời gian tồn kho bình quân (INV), thời gian thanh toán bình quân (AP) là các biến độc lập được sử dụng để đánh giá hiệu quả của quản trị vốn lưu động. 02 biến phụ thuộc được sử dụng trong nghiên cứu là tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) để đại diện cho chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Ngoài ra, tác giả còn đưa vào trong mô hình hồi quy 04 biến kiểm soát là tỷ lệ thanh toán hiện hành (CR), Tỷ lệ nợ (DR), tỷ lệ tài sản cố định (FATA), tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (SG). Nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ ngược chiều giữa ROA và ROE với 03 biến thời gian tồn kho bình quân, thời gian thu tiền bình quân và thời gian luân chuyển tiền bình quân, riêng biến thời gian thanh toán bình quân không có ý nghĩa thống kê. Điều này cho thấy các doanh nghiệp dệt may có thể quản trị vốn lưu động của mình theo cách có lợi nhất. Để nâng cao khả năng sinh lợi, các công ty có thể giảm thời gian luân chuyển tiền bình quân, giảm thời gian tồn kho và thời gian thu hồi công nợ đối với khách hàng. Từ khóa: Quản trị vốn lưu động, khả năng sinh lợi, doanh nghiệp dệt may
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Trúc Anh, là học viên lớp cao học CH19B1, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Nếu có bất kỳ sự sao chép bất hợp lệ nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2019 Trân trọng, Nguyễn Thị Trúc Anh
- iii LỜI CÁM ƠN Quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh là khoảng thời gian vô cùng quý báu và hữu ích đối với em. Hai năm theo học chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng, ngoài sự cố gắng của bản thân, còn có sự động viên, giúp đỡ rất lớn từ thầy cô, gia đình, bạn bè để em có thể hoàn thành tốt chương trình học tập tại trường. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Tài Chính - Ngân Hàng, bài học kinh nghiệm thực tế để em có thể áp dụng vào môi trường làm việc và học tập hiện tại và sau này. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời tri ân sâu sắc đến Tiến Sĩ Trần Trọng Huy đã giúp đỡ, chia sẻ và tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành luận văn này một cách tốt nhất. Với thời gian và kiến thức còn hạn chế, luận văn tốt nghiệp không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Hội Đồng phản biện và quý thầy cô để em tiếp tục phát triển luận văn cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm hữu ích cho quá trình nghiên cứu và làm việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…. tháng….năm 2019 Trân trọng, Nguyễn Thị Trúc Anh
- iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa tiếng việt Từ viết tắt 1 Thời gian thu tiền bình quân AR 2 Thời gian thanh toán bình quân AP 3 Thời gian luân chuyển tiền bình quân CCC Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên 4 CPTPP Thái Bình Dương 5 Tỷ lệ thanh toán hiện hành CR 6 Tỷ lệ nợ DR Hiệp định Thương mại tự do châu Âu – Việt 7 EVFTA Nam 8 Tỷ lệ tài sản cố định FATA 9 Mô hình tác động cố định FEM 10 Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát GLS 11 Thời gian tồn kho bình quân INV Phương pháp bình phương tối thiểu thông 12 Pooled OLS thường 13 Mô hình tác động ngẫu nhiên REM 14 Tỷ suất sinh lời trên Tổng tài sản ROA 15 Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu ROE 16 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu SG
- v MỤC LỤC TÓM TẮT ............................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................ii LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................... iii Hiệp định Thương mại tự do châu Âu – Việt Nam .................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH..................................................................... ix CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể:.............................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 1.6. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài ...................................................... 5 1.7. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC................................................................................................................................. 8 2.1. Quản trị vốn lưu động .................................................................................... 8 2.1.1. Vốn lưu động và cấu phần vốn lưu động ....................................................... 8 2.1.2. Quản trị vốn lưu động .................................................................................. 10 2.2. Tổng quan về cơ sở lý thuyết đo lường hiệu quả hoạt động và các thước đo hiệu quả của doanh nghiệp. ....................................................................................... 14 2.2.1. Tổng quan và vai trò của đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . 14
- vi 2.2.2. Các phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ..... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Phương thức đo lường hiệu quả hoạt động được sử dụng trong nghiên cứu. ...................................................................................................................... 16 2.3. Mối liên hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp ...................................................................................................................... 34 2.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................... 17 2.4.1. Các tiền nghiên cứu trước ............................................................................ 17 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .... 37 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 37 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................... 39 3.3. Các mô hình hồi quy sử dụng trong nghiên cứu .......................................... 40 3.4. Các biến đưa vào nghiên cứu: ...................................................................... 41 3.5. Các giả thiết nghiên cứu: ............................................................................. 48 3.6. Mô hình đưa vào nghiên cứu ....................................................................... 48 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 51 4.1. Sơ lược chuỗi dệt may Việt Nam ................................................................. 51 4.2. Cơ hội và thách thức của ngành dệt may khi tham gia hiệp định thương mại ...................................................................................................................... 52 4.2.1. Hiệp định Thương mại tự do châu Âu – Việt Nam (EVFTA) ..................... 52 4.2.2. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) .................................................................................................................... 53 4.2.3. Thách thức của ngành dệt may Việt Nam .................................................... 54 4.3. Thực trạng quản lý vốn lưu động tại các công ty dệt may trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................................................................ 54
- vii 4.3.1. Tình hình biến động khả năng sinh lời của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán từ năm 2010 đến năm 2018 ................................... 54 4.3.2. Tình hình biến động thời gian thu tiền bình quân của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán từ năm 2010 đến năm 2018 .................. 56 4.3.3. Tình hình biến động thời gian tồn kho bình quân của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán từ năm 2010 đến năm 2018 .................. 57 4.3.4. Tình hình biến động thời gian thanh toán bình quân của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán từ năm 2010 đến năm 2018 .................. 58 4.3.5. Tình hình biến động thời gian luân chuyển tiền bình quân của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán từ năm 2010 đến năm 2018 ...................................................................................................................... 59 4.3.6. Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018 ............................................................................................................ 61 4.4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 63 4.4.1. Thống kê mô tả dữ liệu ................................................................................ 63 4.4.2. Phân tích tương quan ................................................................................... 66 4.4.3. Kết quả hồi quy và lựa chọn mô hình .......................................................... 68 4.4.4. Kiểm định vi phạm hồi quy đa biến ............................................................. 73 4.4.5. Khắc phục mô hình. ..................................................................................... 74 4.4.6. Phân tích kết quả hồi quy ............................................................................. 75 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 82 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 82 5.2. Khuyến nghị ................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 90
- viii Phụ lục 01: Danh mục các công ty trong mẫu nghiên cứu ....................................... 94 Phụ lục 02: Thống kê mô tả các biến ........................................................................ 96 Phụ lục 03: Phân tích tương quan Pearson ..................................................................... 97 Phụ lục 04: Kiểm định tương quan thông quan nhân tử phóng đại VIF .................... 98 Phụ lục 05: Kết quả hồi quy mô hình 01 ................................................................. 100 Phụ lục 06: Kết quả hồi quy mô hình 02 ................................................................. 102 Phụ lục 07: Kết quả hồi quy mô hình 03 ................................................................. 104 Phụ lục 08: Kết quả hồi quy mô hình 04 ................................................................. 106 Phụ lục 09: Kết quả kiểm định mô hình 01............................................................. 108 Phụ lục 10: Kết quả kiểm định mô hình 02............................................................. 110 Phụ lục 11: Kết quả kiểm định mô hình 03............................................................. 112 Phụ lục 12: Kết quả kiểm định mô hình 04............................................................. 114 Phụ lục 13: Kiểm định phương sai thay đổi ............................................................ 116 Phụ lục 14: Kiểm định tự tương quan ..................................................................... 118 Phụ lục 15: Khắc phục vi phạm hồi quy ................................................................. 119
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2. 1: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trước đó ............................................. 29 Bảng 3. 1: Tổng hợp dấu kỳ vọng của nghiên cứu ................................................... 47 Bảng 4. 1: Diễn biến nguồn vốn lưu động trung bình và chỉ tiêu sinh lời trung bình của các doanh nghiệp dệt may trên thị trường chứng khoán trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018 ................................................................................................... 62 Bảng 4. 2: Thống kê mô tả các biến .......................................................................... 63 Bảng 4. 3: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến .................................................. 66 Bảng 4. 4: Kết quả hồi quy mô hình theo biến ROA ................................................ 69 Bảng 4. 5: Kết quả hồi quy mô hình theo biến ROE ................................................ 69 Bảng 4. 6: Kết quả lựa chọn mô hình........................................................................ 71 Bảng 4. 7: Kết quả hồi quy về ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời theo mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) ................................................... 72 Bảng 4. 8: Kết quả hồi quy về tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời theo phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) ................................. 74
- x DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 3. 1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .................................................................... 37 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 4. 1: Sơ đồ chuỗi dệt may Việt Nam ................................................................ 51 Hình 4. 2: Biến động khả năng sinh lời trung bình của 30 doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 .......................... 55 Hình 4. 3: Biến động thời gian thu tiền bình quân của 30 doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018 .. 56 Hình 4. 4: Biến động thời gian tồn kho bình quân của 30 doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018 .. 57 Hình 4. 5: Biến động số ngày phải trả bình quân của 30 doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018 .. 58 Hình 4. 6: Biến động thời gian luân chuyển tiền bình quân của 30 doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018 ........................................................................................................................... 60
- 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Với quá trình toàn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ, đã mang lại rất nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ta trong việc tiếp cận và mở rộng thị phần sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích đó, các doanh nghiệp trong nước còn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp của các nền kinh tế khác. Do vậy, để nâng cao khả năng cạnh tranh các doanh nghiệp nước ta cần phải có hướng phát triển toàn diện, một trong đó là nâng cao vai trò của việc quản trị tài chính. Theo nghiên cứu Tác động của quản trị vốn lưu động trong khả năng sinh lời: Bằng chứng từ các doanh nghiệp dầu khí của Pakistan, của M. Yousaf Raz, Muhammad Bashi, Khalid Latif, Touqeer Sultan Shah và Mushtaq Ahmed, trong quản lý và điều hành doanh nghiệp, có 03 vấn đề chính mà một nhà điều hành cần phải hướng đến: hoạch định kế hoạch nguồn vốn, xây dựng cấu trúc nguồn vốn, và quản trị vốn lưu động. Trong đó có thể coi việc hoạch định kế hoạch nguồn vốn và xây dựng cấu trúc nguồn vốn là quá trình điều hành để hướng đến mục tiêu trong dài hạn của doanh nghiệp, còn việc quản trị vốn lưu động chính là việc mà các nhà điều hành phải quan tâm trong việc điều hành trong ngắn hạn. Như vậy quản trị và điều hành vốn lưu động được xem là một trong những vấn đề tài chính quan trọng mà các nhà quản trị tài chính phải hướng đến. Với tầm quan trọng rất lớn của quản trị vốn lưu động, trong quá khứ đã có nhiều nhà nghiên cứu đã tập trung vào phân tích mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời như Deloof (2003); Sajid Gul, Muhammad Bilal Khan, Shafiq Ur Rehman, Muhammad Tauseef Khan, Madiha khan, Wajid Khan (2013); Rahimah Mohamed Yunos, Farha Abdol Ghapar, Syahrul Ahmar Ahmad và Noraisah Sungip (2018); A.K. Sharma & Satish Kumar (2011); Abdul Raheman and Mohamed Nasr (2007)…. Đồng thời ở Việt Nam, cũng đã có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề trên như nghiên cứu của sĩ Dương Thị Hồng Vân và Trần Thị Phương Nga về Ảnh
- 2 hưởng của quản trị vốn lưu động tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp: Bằng chứng từ các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tại Việt Nam trên thị trường chứng khoán Việt Nam (2018); Nghiên cứu của Tô Thị Thanh Trúc và Nguyễn Đình Thiên (2015) – Ảnh hưởng của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam; Nghiên cứu của Vương Đức Hoàng Quân và Dương Diễm Kiều (2016) – Tác động của quản lý vốn lưu động đến lợi nhuận của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM. Do vậy cũng với mong muốn tìm ra mối liên hệ giữa ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của doanh nghiệp một cách cụ thể và rõ ràng dựa trên các số liệu được phân tích từ thị trường chứng khoán Việt Nam, để góp phần đưa ra các giải pháp và khuyến nghị phù hợp theo đặc thù các doanh nghiệp, giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể hoạch định ra được chiến lược phát triển bền vững, nâng cao giá trị gia tăng cho các cổ đông, tác giả đã chọn vấn đề nghiên cứu trên. Tuy nhiên phạm vi đề tài chỉ sẽ tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả sinh lời của các doanh nghiệp dệt may, xuất phát từ thực trạng nghiên cứu hiện tại trên thế giới và cả ở Việt Nam còn khá nhiều bỏ ngõ và gần như chưa có nghiên cứu cụ thể đối với ngành kinh tế trên. Hiện tại ngành dệt may đang được coi là một trong những ngành có thế mạnh của nước ta, trong năm 2018 ngành dệt may là ngạch có kim ngạch lớn thứ 2 cả nước (đứng sau nhóm ngành điện thoại các loại và linh kiện), với giá trị 30,49 tỷ USD năm 2018, tăng 16,7% so với năm 2017. Bên cạnh đó với cuộc Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đang ngày càng diễn ra gay gắt, các hàng rào thuế quan được thiết lập ngày càng gia tăng giữa 02 nước đã vô tình mang lại những điểm tích cực cụ thể cho nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng như ngành dệt may nói riêng, đồng thời một số hiệp định thương mại tự do sắp được ký kết như: Hiệp định Thương mại tự do châu Âu – Việt Nam (FATA); Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) cũng sẽ tạo cơ hội lớn cho ngành dệt may. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi trên, ngành dệt may cũng sẽ gặp không ít khó khăn với việc đáp ứng các tiêu chuẩn về nguồn gốc xuất xứ của các hiệp định thương mại, đòi hỏi ngành dệt may cần có sự chuẩn bị trong cả nguồn lực về tài chính
- 3 lẫn con người. Từ đây có thể thấy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động trong quản trị tài chính của các doanh nghiệp dệt may là một trong những vấn đề cốt lõi mà ngành dệt may cần chú trọng, để tận dụng tối đa các ưu thế sắp tới. Xuất phát từ tất cả các lý do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam”, để tìm hiểu và đánh giá các cấu phần trong vốn lưu động tác động lên khả năng sinh lời của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua các dữ liệu từ năm 2010 đến 2018. Từ đó sẽ đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng quản trị vốn luân chuyển cho các doanh nghiệp tại ngành trên, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của toàn ngành dệt may Việt Nam trong những năm sắp tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu mức độ tác động và chiều hướng tác động của các cấu phần vốn lưu động lên các chỉ tiêu sinh lợi của các doanh nghiệp dệt may trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2018. Đề xuất một số gợi ý về chính sách quản trị vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp thuộc ngành dệt may. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu thứ nhất: Đo lường mức độ ảnh hưởng và chiều hướng tác động của từng cấu phần vốn lưu động đối với khả năng sinh lợi của doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018. Mục tiêu thứ hai: Đưa ra các khuyến nghị và giải pháp cho việc quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018.
- 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Các thành phần vốn lưu động tác động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo chiều hướng nào? Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các thành phần vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế nào? Câu hỏi 3: Các đề xuất và khuyến nghị nào để nâng cao khả năng quản trị vốn lưu động nhằm đẩy mạnh hiệu quả sinh lợi đối với các doanh nghiệp dệt may? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung vào ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi và kiểm định mô hình ảnh quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi, đồng thời đề ra một số gợi ý chính sách trong công tác quản trị vốn lưu động để tối đa hóa khả năng sinh lợi cho doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Với mục tiêu nghiên cứu về tác ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam, đề tài sẽ giới hạn phạm vi nghiên cứu về khả năng sinh lợi chỉ bao gồm khả năng sinh lời được biểu diễn thông qua các chỉ số đo lường tài chính cụ thể là hai chỉ số: tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE). Cụ thể đó là nghiên cứu tác động của các chỉ tiêu phản ánh vốn lưu động như thời gian thu tiền bình quân, thời gian tồn kho bình quân, thời gian thanh toán bình quân và chu kỳ luân chuyển tiền đến các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam, đề tài sử dụng dữ liệu báo cáo tài chính của 30 doanh
- 5 nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2018. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam, đề tài sử dụng phương pháp định lượng với bộ dữ liệu thu thập từ các nguồn: cafef, vietstock, trang web của doanh nghiệp trong vòng 8 năm (từ năm 2010 đến năm 2018). Từ đó kết hợp các dữ liệu quan sát theo dữ liệu bảng (Panel data) Đầu tiên nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích tương quan và phân tích hồi quy theo phương pháp bình phương tối thiểu thông thường (Pooled OLS), mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model - FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model - REM). Tiếp theo sẽ sử dụng các kiểm định phù hợp ddeer lựa chọn được mô hình hồi quy phù hợp với mẫu nghiên cứu. Khi đã tìm được mô hình hồi quy phù hợp, tác giả sử dụng các kiểm định để kiểm định các vi phạm trong mô hình hồi quy: đa cộng tuyến, tự tương quan và phương sai thay đổi; trước khi sử dụng phương pháp hồi quy bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) để khắc phục hiện tượng phương sai của sai số thay đổi và hiện tượng tự tương quan trong mô hình. Nghiên cứu dựa trên kết quả phân tích những thông tin dữ liệu đã thống kê để so sánh, đối chiếu từ đó tổng hợp thành đồ thị, bảng biểu để phân tích, đánh giá tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng là phân tích hệ số hồi quy, thu thập 1.6. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài Về mặt khoa học: Nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm bổ sung về tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam.
- 6 Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu kỳ vọng tìm thấy tác động giữa các chỉ tiêu phản ánh vốn lưu động đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam. Qua đó đưa ra một vài gợi ý chính sách cho nhà quản trị tài chính trong công tác quản trị vốn lưu động để tối đa hóa khả năng sinh lời của doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam trong điều kiện hiện nay. 1.7. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 5 chương, cụ thể: Chương 1: Mở đầu Chương này tác giả trình bày các nội dung về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và đóng góp của đề tài, và các nội dung nghiên cứu chính. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các Nghiên cứu trước. Chương này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết hoạt động hiệu quả và các thước đo hiệu quả của doanh nghiệp, vốn lưu động và cấu phần của vốn lưu động, quản trị vốn lưu động, mối liên hệ giữa quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời và thống kê các nghiên cứu trước đây. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu. Chương này giới thiệu quy trình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, cách thu thập, xử lý dữ liệu, giả thuyết nghiên cứu và lựa chọn mô hình nghiên cứu thực nghiệm. Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. Chương này trình bày thực trạng ngành dệt may, thực trạng quản lý vốn lưu động của các doanh nghệp dệt may, kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị Chương này tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài, dựa trên đó khuyến nghị một vài gợi ý chính sách và hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 7 Kết luận chương 1 Trong chương này, tác giả trình bày lý do vì sao tác giả lựa chọn đề tài ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động lên khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Bên cạnh đó, trong chương này tác giả còn trình bày phạm vi, đối tượng mà đề tài tiến hành nghiên cứu, trong đó cụ thể phạm vi nghiên cứu được giới hạn đó là khả năng sinh lợi chỉ bao gồm khả năng sinh lời được biểu diễn thông qua các chỉ số đo lường tài chính cụ thể là hai chỉ số: tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), và các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu. Từ đây tác giả cũng sẽ trình bày các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của mình, để từ đó xây dựng nền tảng cho việc tìm hiểu các cơ sở lý thuyết liên quan, đồng thời lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp.
- 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 2.1. Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp 2.1.1. Vốn lưu động và cấu phần vốn lưu động Vốn lưu động thường được định nghĩa là giá trị chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn so với các khoản nợ ngắn hạn và được tính là Tài sản ngắn hạn trừ đi Nợ ngắn hạn trong bảng cân đối kế toán (Dr. Jayaramaih N & Dr. P. Amalanathan (2017)). Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Các khoản phải trả ngắn hạn Thông qua công thức xác định trên, có thể thấy các yếu tố ảnh hưởng đến vốn lưu động là các khoản mục thuộc tài sản ngắn hạn và các khoản phải trả ngắn hạn. Cũng theo ThS. Ngô Kim Phượng (2013), nhân tố cấu phần quan trọng nhất trong vốn lưu động có thể kể đến các khoản mục sau: hàng tồn kho, các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải trả người bán, vì các khoản mục trên chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quy mô hoạt động và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tiền mặt cũng được coi là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành trong vốn lưu động ròng của doanh nghiệp (Kasim Hamza, Zubieru Mutala, Stephen Kwadwo Antwi (2015)). Tiền và các khoản tương đương tiền: phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 03 tháng và ít rủi ro. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Do vậy, số dư tiền và các khoản tương đương tiền (gọi tắt: vốn bằng tiền hay tiền mặt) càng lớn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao. Tuy vậy, dự trữ tiền mặt quá lớn sẽ làm giảm khả năng sinh lời của vốn do tiền mặt là tài sản có khả năng sinh lời thấp, hoặc không sinh lời, thậm chí sinh lời âm khi nền kinh tế có mức lạm phát cao. Tiền và các khoản tương đương tiền bao
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 69 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn