intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Biện pháp quản lý và tăng cường huy động vốn tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

39
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là Phân tích và đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 trong khoảng thời gian 2015 - 2019, đề xuất các biện pháp quản lý và tăng cường huy động vốn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Biện pháp quản lý và tăng cường huy động vốn tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 Ngành: Tài chính Ngân hàng LÊ HÀ MY HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên: LÊ HÀ MY Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. NGUYỄN VĂN THOAN HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là chính xác, xuất phát từ tình hình kinh doanh thực tế của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3.a Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 Ký tên Lê Hà My
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................................... vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......................................... vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 6 1.1. Vốn của ngân hàng thương mại .................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm tổng quát về ngân hàng thương mại....................................... 6 1.1.2. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại ......................................... 8 1.1.3. Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại ................................................... 9 1.1.4. Vai trò của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại ......... 14 1.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................. 16 1.2.1. Phân loại căn cứ theo thời gian ............................................................. 16 1.2.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động ............................................ 17 1.2.3. Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn ............................ 18 1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ...................................... 22 1.3.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý ............................................................. 22 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ..................................... 22 1.3.3. Rủi ro trong hoạt động huy động vốn ................................................... 27 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .................................................................................................................... 29 1.4.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................... 29 1.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................... 31 1.5. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại ................... 34 1.5.1. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại nước ngoài . 34 1.5.2. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại Việt Nam . 36 1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 ....... 38
  5. iii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 .................................... 39 2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3 ............................................................... 39 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 39 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................ 40 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ......................................................................... 42 2.1.4. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2015 - 2019 ........................................... 44 2.2. Thực trạng quản lý huy động vốn tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh sở giao dịch 3 ............................................ 45 2.2.1. Quy trình quản lý huy động vốn tại Bidv - Chi nhánh sở giao dịch 3 .... 45 2.2.2. Các hình thức huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 ....... 47 2.2.3. Tình hình quản lý và tăng cường huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 ..................................................................................................... 50 2.3. Đánh giá chung về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3........................ 66 2.3.1. So sánh năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 ........................................ 66 2.3.2. Những kết quả đạt được ....................................................................... 72 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ................................................. 77 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 ....................................... 77 3.2. Biện pháp quản lý và tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 ...................... 79 3.2.1. Xây dựng chiến lược huy động vốn tiên tiến ........................................ 79 3.2.2. Tăng cường hoạt động marketing về huy động vốn .............................. 83 3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ............................................... 87
  6. iv 3.2.4. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ................................................. 89 3.2.5. Phát triển nguồn nhân lực ..................................................................... 91 3.2.6. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh ...................... 93 3.3. Một số những kiến nghị .............................................................................. 94 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 94 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 94 3.3.3. Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 97
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BIDV Ngân hàng TMCP Đầ u tư và Phát triể n Viê ̣t Nam BIDV - Chi nhánh Sở Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển giao dịch 3 Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 HĐV Huy động vốn SGD3 Sở giao dịch 3 NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại POS Máy chấp nhận thanh toán thẻ TCKT Tổ chức kinh tế TCTC Tổ chức tài chính TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần VHĐ Vốn huy động NH Ngân hàng KQKD Kết quả kinh doanh KTTC Kế toán tài chính
  8. vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 .................................................................................................................... 44 Bảng 2.2: Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn 2015 - 2019 .......................................................................... 54 Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động vốn của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 .......... 55 Bảng 2.4: Huy động vốn bình quân/ khách hàng của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn 2015 -2019 .......................................................................................... 59 Bảng 2.5: Tỷ lệ nhân sự chuyên huy động vốn/ tổng số cán bộ và số vốn huy động bình quân trên cán bộ của chi nhánh giai đoạn 2015 - 2019 ................................... 61 Bảng 2.6: Tỷ lệ chi phí huy động vốn bình quân giai đoạn 2015-2019 ................... 62 Bảng 2.7: Tỷ lệ lợi nhuận huy động vốn trên vốn huy động ................................... 63 Bảng 2.8: Chênh lệch lãi suất bình quân giai đoạn 2015 - 2019 ............................. 64 Bảng 2.9: Mức độ huy động vốn trên mạng lưới .................................................... 64 Bảng 2.10: Đánh giá về sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ huy động vốn của ngân hàng .............................................................................................................. 66 Bảng 2.11: Ma trận hình ảnh cạnh tranh hoạt động huy động vốn của BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 3 so với các ngân hàng tại khu vực ......................................... 67 Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2015 - 2019 ...................................... 45 Biểu đồ 2.2: Vốn huy động tại BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 .......................... 52 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn ...................................................... 56 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế ................................... 57 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền .................................................... 58 Biểu đồ 2.6: Biến động huy động vốn bình quân/khách hàng ................................. 60 Hình 2.1. Mô hình tổ chức của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 .......................... 43
  9. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tác giả chia luận văn được chia thành 3 chương. Chương 1: Tổng quan về quản lý và tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại Ở chương này, tác giả đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề tổng quan về huy động vốn tại Ngân hàng thương mại như: Khái niệm tổng quát về ngân hàng thương mại, khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại, cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại, vai trò của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại theo phân loại căn cứ theo thời gian, phân loại căn cứ theo đối tượng huy động, phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn. Các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn của NHTM gồm: Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô, chi phí huy động vốn và kiểm soát chi phí huy động vốn, mức độ huy động vốn bình quân trên khách hàng. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM, gồm: các nhân tố khách quan, các nhân tố chủ quan. Bên cạnh đó đưa ra một số kinh nghiệm huy động vốn của NHTM. Chương 2: Thực trạng quản lý và tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 Tác giả giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3. Sở giao dịch 3 - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập ngày 18/4/2002 theo Quyết định số 2854/QĐ-TTg ngày 25/3/1991 của Chính phủ và Quyết định số 39/QĐ-HĐQT Ngày 02/7/2002 của Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam với chức năng là bộ phận trực tiếp kinh doanh và thực hiện các nghiệp vụ đầu mối với các Đơn vị trong toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Mô hình tổ chức được thiết lập thành 6 khối, với 19 phòng/tổ bao gồm: Khối quản lý dự án, Khối quan hệ khách hàng, Khối quản lý rủi ro, Khối tác nghiệp, Khối quản lý nội bộ và khối đơn vị trực thuộc.
  10. viii Cũng như các NHTM nói chung, trong những năm qua BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 luôn chú trọng đến công tác tín dụng, đầu tư vốn cho tất cả các thành phần kinh tế. Cùng với dư nợ tín dụng và huy động vốn ngày càng tăng lên thì lợi nhuận của đơn vị cũng tăng lên, cụ thể năm 2015 lợi nhuận trước thuế đạt 463,5 tỷ đồng, nhưng đến năm 2019 đạt 546,3 tỷ đồng. Tuy nhiên, mức độ tăng trưởng của lợi nhuận còn ít, giao động từ 3-6% hàng năm. Tiếp đó, tác giả trình bày về thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh Sở giao dịch 3 - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Về chính sách và quy trình huy động vốn, Chi nhánh Sở giao dịch 3 hiện đang duy trình một số chính sách như: chính sách phát triển sản phẩm huy động vốn, chính sách lãi suất huy động, chính sách chăm sóc khách hàng, chính sách quảng cáo tiếp thị. Chi nhánh Sở giao dịch 3 luôn tuân thủ chặt chẽ các quy định của NHNN và quy trình của Hội sở BIDV ban hành. Về quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn: Trong những năm vừa qua, nguồn vốn huy động của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 3 đã có sự biến động theo chiều hướng tăng lên, cụ thể năm 2015 tổng vốn huy động đạt 6.387,1 tỷ đồng, năm 2017 đạt 7.996 tỷ đồng, tăng 25,2% so với năm 2016. Trong cả giai đoạn từ 2015- 2019 thì năm 2019 là năm đạt tổng nguồn vốn huy động lớn nhất, cụ thể đạt 14.551 tỷ đồng, tăng đến 65,4% so với năm 2018. Về cơ cấu huy động vốn, xét theo kì hạn, tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tiền gửi không kì hạn qua các năm. Xét theo thành phần kinh tế, nhìn chung vốn huy động từ các định chế tài chính chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng huy động vốn, tuy nhiên đến năm 2019 có xu hướng giảm so với năm 2018. Tiếp theo đó tỉ trọng tiền gửi của các tổ chức kinh tế lớn thứ 2 và tỉ trọng vốn huy động từ dân cư là thấp nhất. Về tình hình huy động vốn bình quân trên khách hàng, có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2015 huy động vốn bình quân trên khách hàng đạt 0.66 tỷ đồng/ khách hàng, đến năm 2019 giảm còn 0.46 tỷ đồng/khách hàng. Về nhân sự huy động vốn, tỷ trọng nhân sự huy động vốn trong tổng số cán bộ tăng dần qua các năm từ 2015-2018, tuy nhiên lại có xu hướng giảm ở năm 2019.
  11. ix Về chi phí huy động vốn bao gồm chi phí trả lãi, chi phí khuyến mại quảng cáo, chi phí về ngân quỹ, chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi lương cho cán bộ huy động vốn. Tỷ lệ chi phí huy động vốn có xu hướng giảm qua các năm. Đây là dấu hiệu tốt đối với ngân hàng. Về mạng lưới huy động vốn, đến hết năm 2019 toàn chi nhánh có 6 điểm giao dịch và trong thời gian qua kể từ năm 2015 đã tăng lên 2 điểm giao dịch. Cùng với sự tăng lên của số điểm giao dịch thì số dư bình quân vốn huy động trên điểm giao dịch cũng tăng lên. Năm 2015 số dư bình quân vốn huy động trên điểm giao dịch đạt 1.597 tỷ đồng, nhưng đến năm 2019 đã tăng lên 2.425 tỷ đồng. Những kết quả Chi nhánh Sở giao dịch 3 đạt được trong giai đoạn 2015-2019 như sau: tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tăng trưởng khá ổn định, cơ cấu nguồn vốn biến động theo hướng tích cực, luôn là địa chỉ tin cậy trong hệ thông ngân hàng thương mại. Tuy nhiên hoạt động huy động vốn của BIDV vẫn còn những hạn chế như: nguồn vốn tăng trưởng nhưng chưa đáp ứng được hết nhu cầu cho vay, các hình thức huy động còn mang nặng tính truyền thống, cơ sở hạ tầng phục vụ cho triển khai công nghệ hiện đại chưa đạt yêu cầu và nhận thức về hoạt động huy động vốn của một số cán bộ còn hạn chế. Chương 3: Biện pháp quản lý và tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 Tác giả đưa ra các phương hướng hoạt động nhằm tăng cường huy động vốn của Chi nhánh Sở giao dịch 3 trong những năm tiếp theo như sau: Thứ nhất, tăng quy mô nguồn vốn. Thứ hai, giảm chi phí huy động vốn Thứ ba: tăng thu từ hoạt động cho vay, đầu tư Thứ tư: điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn, tăng tỉ trọng tiền gửi không kì hạn, tiền gửi ngoại tệ. Thứ năm: chú trọng hơn đến công tác marketing.
  12. x Để làm thực hiện được phương hướng như vậy, tác giả đề ra các biện pháp như: Xây dựng chiến lược huy động vốn tiên tiến, tăng cường hoạt động marketing về huy động vốn, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, phát triển nguồn nhân lực, hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh. Ngoài ra tác giả còn đưa ra một số kiến nghị với Chính phủ, với Ngân hàng nhà nước và với Hội sở Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Việt Nam trong quá trình hội nhập và phát triển để đi lên một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, đã thúc đẩy nhiều ngành kinh tế phát triển và hoạt động ngân hàng là một lĩnh vực được nhiều người quan tâm. Đặc biệt hoạt động ngân hàng đã trở nên quen thuộc đối với các tổ chức kinh tế hay doanh nghiệp khi tham gia trên thị trường kinh tế. Ngân hàng là trung gian tài chính, là nơi cung cấp nguồn vốn cho cá nhân hay doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh. Vì một trong các nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn vay của các NHTM hay của các tổ chức tín dụng khác. Ngày nay các ngân hàng đang phải chịu nhiều sức ép lớn. Một mặt phải đáp ứng các mục tiêu của người gửi tiền và khách hàng vay vốn, mặt khác phải đối mặt với sự cạnh tranh giữa các ngân hàng, ngoài ra còn có các tổ chức tín dụng khác, các công ty bảo hiểm, các công ty môi giới... đang giành một phần lớn trên thị trường tiền gửi và tín dụng - lĩnh vực truyền thống vẫn được các ngân hàng phục vụ. Vì vậy, các ngân hàng buộc phải đánh giá lại chính sách huy động vốn và tín dụng, xem xét lại kế hoạch mở rộng và tăng trưởng, tìm ra những mặt mạnh và mặt hạn chế trong hoạt động kinh doanh của mình. Bất kỳ NHTM nào đều cần có định hướng phát triển riêng để có thể đa dạng hóa và tạo sự khác biệt, nhưng mục đích cuối cùng vẫn là “Lợi nhuận”, đây là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của NHTM trên thương trường. Hơn nữa, ngân hàng là ngành kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng, vì vậy ngoài việc đạt được lợi nhuận hoạt động ngân hàng còn mang lại ý nghĩa sâu sắc là “Chiếc cầu nối giữa Tiết kiệm và Đầu tư” nhằm thực hiện chức năng làm trung gian chu chuyển vốn từ những nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, góp phần cho việc đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 xuất phát là chi nhánh chuyên về bán buôn, nhận các dự án về phát triển nông thôn và gần đây mới chuyển qua hoạt động thương mại nên nhìn chung vẫn còn nhiều khó
  14. 2 khăn trong lĩnh vực bán lẻ. Chính vì vậy để làm tốt vai trò là chiếc cầu nối thì huy động vốn là một trong những nghiệp vụ được Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 quan tâm trong suốt quá trình hoạt động, và đây được coi là hoạt động mang tính sống còn của hệ thống NHTM nói riêng, giúp NH mở rộng cấp tín dụng và nâng cao vị thế cạnh tranh. Vì vậy, để tồn tại và phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 đã và sẽ huy động vốn như thế nào để có được nguồn vốn ổn định đáp ứng nhu cầu cho vay và tối ưu lợi nhuận? Để làm rõ điều này tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Biện pháp quản lý và tăng cường huy động vốn tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính - ngân hàng. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nhìn chung trong hoạt động ngân hàng, vốn là điều kiện tiên quyết quyết định sự tồn tại phát triển của ngân hàng đó. Vốn tự có thường sẽ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn mà chủ yếu là vốn hình thành trong quá trình kinh doanh. Chính vì vậy hoạt động huy động vốn được các ngân hàng quan tâm đặc biệt. Đã có nhiều giáo trình viết về ngân hàng thương mại như: - Phan Thị Thu Hà (2013), Giáo trình Ngân hàng Thương Mại, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội - Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội - Lê Vinh Danh (2009), Tiền và hoạt động Ngân hàng, Nhà xuất bản Giao thông vận tải. Đồng thời cũng có nhiều tác giả lựa chọn các vấn đề xoay quanh huy động vốn làm đề tài nghiên cứu của mình ví dụ như: - Đỗ Văn Thường (2013), Huy động vốn tại Ngân Hàng Ngoại Thương Chi nhánh Thành Công, Luận văn Thạc sỹ, Học viện Ngân hàng.
  15. 3 - Nguyễn Thị Hồng Vân (2013), Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Trần Duy Hưng, Luận văn Thạc Sỹ, Học viện Hành chính. - Nguyễn Hằng Nga (2011), Tăng cường công tác huy động vốn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Tây Hồ, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nhìn chung các luận văn trên đều nghiên cứu lý thuyết cơ bản về huy động vốn, nêu ra vai trò của huy động vốn, nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu để đánh giá huy động vốn. Thực tế đã có nhiều luận văn nghiên cứu về huy động vốn tại các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên BIDV - Chi nhánh SGD3 chưa có nghiên cứu cụ thể nào về việc quản lý và tăng cường huy động vốn. Chính vì thế tác giả đã chọn đề tài này nhằm phân tích thực trạng quản lý và tăng cường huy động vốn tại SGD3 trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2019 để từ đó có những biện pháp thích hợp cho Chi nhánh nhằm tăng khả năng cạnh tranh và vị thế của SGD3. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 trong khoảng thời gian 2015 - 2019, đề xuất các biện pháp quản lý và tăng cường huy động vốn trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 trong thời gian 2017-2019, làm rõ kết quả đạt được cũng như các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Đề xuất biện pháp thích hợp với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 nhằm tăng cường huy động vốn trong thời gian tới và kiến nghị với đối tượng khác có liên quan hỗ trợ để các biện pháp của tác giả thực thi hiệu quả.
  16. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3. Khách thể nghiên cứu: Lãnh đạo đơn vị, cán bộ cấp quản lý, nhân viên ngân hàng, khách hàng gửi tiền, … Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3. - Về thời gian: Số liệu sơ cấp thu thập tại thời điểm khảo sát khoảng 2 tháng và kết hợp với số liệu thứ cấp từ 2015 - 2019. 5. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 thời gian qua diễn ra như thế nào? Cần những biện pháp, kiến nghị nào để tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 trong thời gian tới? 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được tác giả sử dụng trong luận văn là: phương pháp thống kê tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích kết hợp với kinh nghiệm làm việc thực tiễn của tác giả trong lĩnh vực ngân hàng. Phương pháp thống kê tổng hợp: tác giả thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh SGD3 và một số ngân hàng khác trên địa bàn Hà Nội. Phương pháp phân tích: từ những số liệu được thống kê tổng hợp, tác giả thực hiện phân tích tình hình hoạt động huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh SGD3.
  17. 5 Phương pháp so sánh: từ những dữ liệu đã được phân tích tác giả so sánh với các ngân hàng thương mại trên địa bàn để từ đó thấy được những điểm đạt được cần phát huy và những hạn chế cần khắc phục của Chi nhánh Sở giao dịch 3. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về quản lý và tăng cười huy động vốn tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản lý và tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 Chương 3: Biện pháp quản lý và tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Thương mại cô phần đầy tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3w
  18. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tổng quát về ngân hàng thương mại Để đưa ra một định nghĩa về ngân hàng thương mại, người ta phải dựa vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thi trường tài chính và đôi khi còn kết hợp với tính chất, mục đích, đối tượng hoạt động. Ngân hàng đầu tiên ra đời ở Ý vào thời kỳ phục hưng. Các ngân hàng có nguồn gốc từ những người đổi tiền. Từ “ngân hàng-bank” có nguồn gốc từ từ “banca” trong tiếng Ý nghĩa là cái ghế băng nới những người đổi tiền để tiến hành các hoạt đông kinh doanh. Những người làm người đổi tiền là những nhà giàu nên thường có két sắt an toàn do đó họ nhận luôn việc giữ các đồ vật quý cho những người chủ sở hữu nó, tránh gây mất mát. Đổi lại, người chủ sở hữu phải trả cho người giữ một khoản tiền công. Khi công việc này mang lại nhiều lợi ích cho những người gửi, các đồ vật cần gửi ngày càng đa dạng hơn, các vật có giá trị như vậy là tiền, dần dần, ngân hàng là nơi giữ tiền cho những người có tiền. Khi xã hội phát triển, thương mại phát triển, nhu cầu về tiền ngày càng lớn, tức là phát sinh nhu cầu vay tiền ngày càng lớn trong xã hội. Khi nắm trong tay một lượng tiền, những người giữ tiền nhận thấy thường xuyên có người gửi tiền vào và có người rút tiền ra. Tuy nhiên những người gửi tiền không rút tiền cùng một lúc nên thường xuyên có số dư. Và những người giữ tiền nảy ra ý định cho vay số tiền đó. Từ đó phát sinh nghiệp vụ đầu tiên nhưng cơ bản nhất của ngân hàng nói chung, đó là huy động vốn và cho vay vốn. Với mỗi quốc gia khác nhau, hình thành khái niệm khác nhau về NHTM. Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành tài chính. Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận tiền của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dung cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
  19. 7 Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Việt Nam thì NHTM được định nghĩa như sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng được định nghĩa là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một số nghiệp vụ như: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. NHTM có ba chức năng cơ bản đó là: - NHTM là một trung gian tài chính: NHTM là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người đang có nhu cầu vốn. Với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập chính vì thế họ cần phải bổ sung thêm vốn; bên cạnh đó lại tồn tại các cá nhân và tổ chức tạm thời thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn chi tiêu và họ có tiền để tiết kiệm. Hai nhóm này tồn tại hoàn toàn độc lập với ngân hàng và điều tất yếu sẽ xảy ra đó là nguồn vốn hợp lí sẽ được chảy từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Đây chính là chức năng trung gian của ngân hàng. Một điều quan trọng nữa là để thực hiện được tốt chức năng này thì việc tìm hiểu thông tin cân xứng là khả năng đảm bảo hiệu quả cho hoạt động của ngân hàng. - NHTM có chức năng tạo phương tiện thanh toán: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh tế có khả năng huy động tiền gửi lớn nhất , tại đây tất cả các nguồn gửi ngắn, trung và dài hạn đều được tập hợp. Sở dĩ có thể khẳng định rằng NHTM tạo tiền cho nền kinh tế bởi vì khi khách hàng đem tiền đến gửi tại ngân hàng thì sau khi để lại một tỉ lệ dự trữ theo quy định thì số tiền còn lại được đem cho vay. Và cứ thế nguồn vốn được quay vòng một cách đều đặn và liên tục đem lại thu nhập cho ngân hàng.Như vậy qua các nghiệp vụ kế toán, ngân hàng đã góp một vai trò quan trọng trong việc tạo tiền cho nền kinh tế. - NHTM là trung gian thanh toán:NHTM nhận tiền gửi của doanh nghiệp cũng đồng thời là nơi doanh nghiệp đến vay hay thực hiện bất kỳ một hoạt động thanh
  20. 8 toán, chuyển tiền nào. Ta đã biết mục đích của doanh nghiệp luôn là tối đa hoá giá trị tài sản của họ, doanh nghiệp hoạt động được là phải có vốn. Vốn để mua sắm trang thiết bị, vốn đẻ tiến hành sản xuất. Ngân hàng là tổ chức luôn đáp ứng được tốt nhất nhu cầu đó, là đơn vị thu chi và thanh toán hộ cho doanh nghiệp. Hơn ai hết để làm được điều này ngân hàng luôn có đầy đủ thông tin về tài chính, về môi trường kinh doanh, về tình hình trong và ngoài nước để phục vụ tốt nhất nhu cầu của doanh nghiệp- khách hàng của họ. Ngân hàng luôn là điểm tựa vững chắc cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó ngân hàng cũng chính là trung gian thanh toán cho các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế. 1.1.2. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Để thực hiện được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thương mại phải có một lượng vốn hoạt động nhất định. Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại như sau: Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của ngân hàng thương mại. Về thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân ngân hàng và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân hàng chi phối toàn bộ hoạt động của ngân hàng và quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. Do đó huy động vốn là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại nhằm thu hút vốn từ các tổ chức và cá nhân nhằm phục vụ mục đích
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2