intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài xác định, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017, từ đó đề xuất hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LƯU CHÍ BÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. ĐOÀN THANH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  2. i TÓM TẮT Hiệu quả hoạt động là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân hàng TMCP, nó thể hiện sức mạnh cạnh tranh và khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế, hệ thống ngân hàng tại Việt Nam đã bộc lộ nhiều điểm yếu kém trong công tác điều hành quản lý, dẫn đến nợ xấu gia tăng, giảm doanh thu và hoạt động kém hiệu quả. Trước tình hình đó Thủ tướng chính phủ đã thông qua quyết định số 254/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015” với mục tiêu cơ cấu lại căn bản, triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng nhằm chấn chỉnh lại bộ máy hoạt động của các ngân hàng TMCP. Luận văn được nghiên cứu trên khoảng thời gian cụ thể (từ năm 2011 đến năm 2017) nhằm khắc họa rõ nét hiệu quả của đề án mang lại đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Dựa trên cơ sở lý thuyết và công trình nghiên cứu trước đây của các tác giả trong và ngoài nước, luận văn xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng bao gồm các yếu tố bên trong như độ tuổi ngân hàng, quy mô tổng tài sản, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tỷ lệ chi phí trên thu nhập, tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản và các yếu tố bên ngoài như tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát. Các yếu tố trên được lượng hóa nhờ sự hỗ trợ của phần mềm thống kê STATA 14, kết quả ước lượng kiểm định cho thấy ngoài các nhân tố độ tuổi của ngân hàng, quy mô tổng tài sản, cơ cấu vốn ngân hàng, tỷ lệ chi phí trên thu nhập và tỷ lệ lạm phát có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thì chính sách của ngân hàng Trung Ương cũng thể hiện được vai trò tác động của mình trong giai đoạn này. Đúc kết từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng cũng như đưa ra những hạn chế trong công trình nghiên cứu.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP tại Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  4. iii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy PGS.TS Đoàn Thanh Hà người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại trường và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh. TP.HCM, tháng 12 năm 2018 Học viên thực hiện Lưu Chí Bình
  5. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH .......................................................... viii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 1.2 Mục tiêu đề tài ...................................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3 1.6 Đóng góp của đề tài ...........................................................................................4 1.7 Bố cục nghiên cứu .............................................................................................4 1.8 Kết luận chương 1 ..............................................................................................5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................6 2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ...............................6 2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại .....................7 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng ......................11 2.3.1 Nhóm nhân tố bên ngoài ...........................................................................11 2.3.1.1 Môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nước ..............11 2.3.1.2 Môi trường pháp lý .............................................................................13 2.3.1.3 Lạm phát .............................................................................................14
  6. v 2.3.1.4 Tăng trưởng GDP ................................................................................15 2.3.2 Nhân tố bên trong ......................................................................................17 2.3.2.1 Độ tuổi ngân hàng ...............................................................................17 2.3.2.2 Quy mô tổng tài sản ............................................................................18 2.3.2.3 Quy mô vốn chủ sở hữu ......................................................................19 2.3.2.4 Hiệu quả quản lý chi phí .....................................................................19 2.3.2.5 Chất lượng quản trị rủi ro ...................................................................20 2.4 Lược khảo các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ..........................................................................22 2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................22 2.4.2 Các nghiên cứu trong nước .......................................................................27 2.5 Kết luận chương 2 ............................................................................................37 CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................38 3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................38 ...............................................................................................................................38 3.2 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................39 3.3 Đo lường các biến nghiên cứu .........................................................................40 3.4 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................44 3.5 Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................51 3.6 Phương pháp ước lượng...................................................................................52 3.7 Kết luận chương 3 ............................................................................................54 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................55 4.1 Thực trạng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam .............55 4.2 Phân tích hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam................62 4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 ...............................................................64 4.4 Phân tích ma trận hệ số tương quan và nhân tử phóng đại phương sai ...........68 4.5 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam ...........................................................................................69
  7. vi 4.5.1 Mô hình hồi quy theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (POOLED OLS) ...............................................................................................................................70 4.5.2 Mô hình hồi quy tác động cố định theo đối tượng (FIXED EFFECTS MODEL) ................................................................................................................71 4.5.3 Mô hình hồi quy tác động cố định theo yếu tố thời gian ..........................72 4.5.4 Mô hình hồi quy tác động cố định hai chiều (TWO WAY FIXED EFFECTS MODEL) ...........................................................................................74 4.5.5 Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên hai chiều (TWO WAY RANDOM EFFECTS MODEL) ...........................................................................................76 4.5.6 Kiểm định đối với mô hình tác động cố định hai chiều (TWO WAY FEM) ............................................................................................................................78 4.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................79 4.8 Kết luận chương 4 ............................................................................................83 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP TẠI VIỆT NAM.............................................84 5.1 Kết luận ............................................................................................................84 5.2 Các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng .......................85 5.2.1 Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý .....................................................................85 5.2.2 Tăng vốn điều lệ ngân hàng ......................................................................86 5.2.3 Kiểm soát tỷ lệ chi phí trên thu nhập cũng như tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản .................................................................................................................86 5.3 Hạn chế công trình nghiên cứu ........................................................................87 5.4 Kết luận chương 5 ............................................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. ix PHỤ LỤC ................................................................................................................ xii
  8. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên GDP Tổng sản phẩm quốc nội INF Lạm phát OLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất GLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát FEM Mô hình hồi quy tác động cố định REM Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên
  9. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tổng hợp các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt đông ngân hàng ......................................33 Bảng 3.1 Mô tả các biến sử dụng trong mô hình ......................................................43 Bảng 3.2 Dữ liệu nghiên cứu phân tích trên 20 NHTMCP cụ thể ............................51 Bảng 4.1 Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản ................................................................59 Bảng 4.2 Số lượng các TCTD tại Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2017 ................60 Bảng 4.3 Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP Việt Nam ................................................61 Bảng 4.4 Tỷ suất sinh lợi ROA và ROE từ năm 2011 đến năm 2017 ......................62 Bảng 4.5 Giá trị trung bình các nhân tố ....................................................................65 Bảng 4.6 Ma trận hệ số tương quan ..........................................................................68 Bảng 4.7 Nhân tử phóng đại phương sai ...................................................................69 Bảng 4.8 Mô hình hồi quy theo phương pháp Pooled OLS ......................................70 Bảng 4.9 Mô hình hồi quy tác động cố định theo yếu tố đối tượng.........................71 Bảng 4.10 Mô hình hồi tác động cố định theo yếu tố thời gian ................................73 Bảng 4.11 Mô hình hồi tác động cố định hai chiều ..................................................75 Bảng 4.12 Mô hình hồi tác động ngẫu nhiên hai chiều.............................................77 Bảng 4.13 Kiểm định Woolridge test ........................................................................78 Bảng 4.14 Kiểm định Modified wald test .................................................................78 Bảng 4.15 Mô hình hồi quy phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát GLS ...79 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................38 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................39 Hình 3.3 Quy trình ước lượng ...................................................................................54 Hình 4.1 Tỷ suất sinh lợi ROA và ROE từ năm 2011 đến năm 2017 .......................63
  10. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính, đóng vai trò cầu nối giữa khu vực đầu tư và khu vựa tiết kiệm, giúp ngân hàng trung ương thực thi chính sách tiền tệ, hỗ trợ điều tiết nguồn tiền trong nền kinh tế, kiềm chế lạm phát nhằm thực hiện các mục tiêu tăng trưởng quốc gia. Trong đó, các ngân hàng nào hoạt động hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, ngược lại những ngân hàng hoạt động không tốt sẽ gây ra những tổn thất cho nền kinh tế, chính vì vậy hiệu quả hoạt động ngân hàng là vấn đề cần được chú trọng quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay, khi các ngân hàng đang đứng trước vô vàn khó khăn và tìm kiếm cho mình cơ hội phát triển mới, thì hơn bao giờ hết hiệu quả hoạt động là vấn đề tiên quyết quyết định sự tồn tại của một ngân hàng. Những năm gần đây với sự xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam thì việc tăng áp lực cạnh tranh là không tránh khỏi, các ngân hàng ngoại chiếm ưu thế về tiềm lực tài chính, sự nổi tiếng trong thương hiệu, đa dạng về dịch vụ sản phẩm và chất lượng phục vụ … điều này mang đến cho họ lợi thế nhất định khi cạnh tranh trên thị trường Việt Nam, tạo sức ép cho các ngân hàng nội địa, các ngân hàng TMCP tại Việt Nam cần phải cố gắng hoàn thiện, nổ lực hơn nữa để cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Bên cạnh đó, hậu quả để lại của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã ảnh hưởng khá lớn đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam với chất lượng các khoản tín dụng giảm sút, nợ xấu tăng cao, tiềm tàng các khuyết điểm, những vấn đề chưa lành mạnh hóa trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Trước tình hình đó, ngày 1 tháng 3 năm 2012, thông qua quyết định số 254/QĐ-TTg, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015” với mục tiêu “cơ cấu lại căn bản, triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng để đến năm 2020 phát triển được hệ thống các tổ chức tín dụng đa năng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả vững chắc”. Theo đó nhiệm vụ đặt ra trong giai
  11. 2 đoạn 2011 – 2015 là lành mạnh hóa tình trạng tài chính của các ngân hàng, củng cố năng lực hoạt động, cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng, Đề án mang đến một sứ mệnh tầm nhìn giúp các ngân hàng TMCP tại Việt Nam khắc phục được những khó khăn, thoát khỏi dư chấn của cuộc khủng hoảng tài chính để lại. Nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam trong và sau giai đoạn thực hiện đề án tái cơ cấu từ năm 2011 – 2017, luận văn đã sử dụng các phương pháp định lượng trong phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, khắc họa rõ nét hơn tình hình hoạt động của ngân hàng trong những năm vừa qua. Vì vậy đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP tại Việt Nam” vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn to lớn, gắn liền với các sự kiện mang tính thời sự, luận văn đã thể hiện được tính cấp thiết và nhiệm vụ quan trọng của mình. 1.2 Mục tiêu đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Đề tài xác định, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017, từ đó đề xuất hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Gợi ý các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động NHTM Việt Nam, luận văn cần làm sáng tỏ các câu hỏi sau: Hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 như thế nào?
  12. 3 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2017? Các nhân tố này tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Luận văn được thực hiện nghiên cứu trên 20 NHTMCP tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2017. Luận văn thực hiện lựa chọn giai đoạn nghiên cứu này vì đây là mốc thời gian kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói đang có sự điều chỉnh mạnh mẽ từ các chính sách của ngân hàng trung ương, một cuộc cải tổ sâu rộng được tiến hành giai đoạn hậu khủng hoảng, sự thay đổi trong cách thức điều hành vĩ mô đã ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Luận văn được thực hiện dựa trên hai phương pháp sau: Luận văn vận dụng phương pháp định tính, tổng hợp các tư liệu nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, phân tích làm sáng tỏ khái niệm hiệu quả hoạt động, tiến hành thống kê mô tả, so sánh nhằm xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để xây dựng mô hình hồi quy bội, tác giả thu thập số liệu thực tế của 20 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 và tiến hành phân tích kiểm định với sự hỗ trợ của các phần mềm EXCEL và STATA 14.
  13. 4 Dữ liệu nghiên cứu: tác giả sử dụng số liệu của 20 ngân hàng TMCP Việt Nam đang hoạt động, thời kỳ lấy mẫu kéo dài từ 01/01/2011 đến hết 31/12/2017 (7 năm), số liệu của mẫu nghiên cứu được lấy từ báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán của các ngân hàng, website của các ngân hàng và wedsite của Tổng cục thống kê. 1.6 Đóng góp của đề tài Đề tài đưa ra mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn năm 2011 đến 2017. Đề tài là một sự kiểm định đối với các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam, qua đó tiến hành nhận diện, phân tích, đo lường mức độ tác động của các nhân tố này. Ngoài các nhân tố được liệt kê, đề tài còn phân tích tác động của thể chế, chính sách đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua mô hình nghiên cứu thực nghiệm, đây chính là điểm khác biệt so với các công trình nghiên cứu trước. Một số gợi ý chính sách từ kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Luận văn được sử dụng như tài liệu tham khảo, nguồn tư liệu hữu ích cho các bạn đọc quan tâm đến đề tài nghiên cứu này. 1.7 Bố cục nghiên cứu Chương 1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu – bao gồm tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài. Chương 2 Trình bày cơ sở lý thuyết về đề tài nghiên cứu – bao gồm các lý thuyết về hiệu quả hoạt động của ngân hàng, phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, trình bày công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về đề tài nghiên cứu này.
  14. 5 Chương 3 Mô hình và phương pháp nghiên cứu – bao gồm việc trình bày mô hình nghiên cứu, phân tích mối quan hệ các nhân tố đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, giới thiệu quy trình thu thập, xử lý số liệu, cùng phương pháp ước lượng được sử dụng. Chương 4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận – tiến hành nghiên cứu thực nghiệm, trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu đạt được. Chương 5 Kết luận và các hàm ý quản trị – tác giả tóm tắt công trình nghiên cứu, từ đó đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP tại Việt Nam. 1.8 Kết luận chương 1 Chương 1 giới thiệu những vấn đề tổng quát về đề tài cần nghiên cứu, chương này cung cấp cho người đọc các vấn đề như tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đưa ra các phương pháp nghiên cứu cũng như trình bày ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn đề tài mang lại.
  15. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Hoặc Hiệu quả hoạt động SXKD là biểu hiện mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nguyên vật liệu, thiết bị máy móc, lao động và đồng vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. (GS.TS Ngô Đình Giao, 1997, Giáo trình quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp) Hiệu quả là mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc các ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định trước (PGS.TS Nguyễn Khắc Minh, 2004). Vì vây, hiệu quả hoạt động của ngân hàng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quá trình ngân hàng sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm tạo ra kết quả cao nhất phù hợp với mục tiêu tổ chức đề ra. Do hệ thống NHTM đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nên hiệu quả hoạt động ngân hàng là một trong những vấn đề luôn được quan tâm. Các ngân hàng phải thường xuyên đối mặt với yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm tăng sức mạnh cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo an toàn hoạt động trong nền kinh tế mở như hiện nay. Các ngân hàng hoạt động hiệu quả sẽ có nhiều ưu thế trong cạnh tranh, thương hiệu ngân hàng được nhiều khách hàng biết đến, thu hút lượng lớn tiền gửi khách hàng cùng sự quan tâm của các cổ đông, nhà đầu tư, nhờ đó nguồn vốn ngân hàng không ngững gia tăng, ngân hàng tích khi lũy đủ tiềm lực và có cơ hội sẽ đẩy mạnh hoạt động tín dụng, đa dạng hóa danh mục đầu tư, mang đến nhiều lợi nhuận. Song
  16. 7 song với việc nâng cao hiệu quả hoạt động là quá trình ngân hàng không ngừng cải tiến về chất lượng phục vụ, sử dụng trình độ công nghệ tiên tiến trong giao dịch cũng như sự đổi mới trong sản phẩm, dịch vụ tiền gửi, tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Theo Peter S. Rose (2004), giá trị thị trường (hay thị giá) của cổ phiếu là chỉ số tốt nhất phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bởi nó thể hiện sự đánh giá của thị trường đối với doanh nghiệp đó. Tuy nhiên chỉ số này thường không đáng tin cậy trong lĩnh vực ngân hàng. Lý do là hầu hết cổ phiếu ngân hàng, đặc biệt là cổ phiếu của các ngân hàng nhỏ không được giao dịch tích cực trên thị trường quốc tế cũng như thị trường trong nước, đặc biệt trong bối cảnh thị trường có nhiều thông tin bất cân xứng như hiện nay, gây ra nhiều bất lợi cho các nhà đầu tư, khi đó bên nào có nhiều thông tin hơn dễ dàng trong việc dẫn giá và chủ động xây dựng các chiến lược có lợi cho mình. Thực tế này buộc các nhà phân tích tài chính phải sử dụng các tỷ lệ về khả năng sinh lời để thay thế cho chỉ số giá trị thị trường. Tỷ lệ khả năng sinh lời phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, một ngân hàng thương mại làm ăn kinh doanh tốt, khả năng sinh lời cao sẽ có điều kiện trích lập các quỹ dự trữ, đầu tư mở rộng mạng lưới giao dịch, đầu tư công nghệ, khách hàng cảm thấy yên tâm tin tưởng và gửi tiền, do đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Mức sinh lợi của một ngân hàng được đo lường tổng quát thông qua tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), và phần chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi trên tài sản có sinh lời (NIM), tất cả các chỉ tiêu này đều phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng, cho biết giá trị lợi nhuận do tài sản hoặc vốn tự có mang lại là bao nhiêu, hoặc cho biết lợi nhuận ròng nhà đầu tư đạt được sau khi trừ đi các khoản phí hoạt động.
  17. 8 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA Đầu tiên trong nhóm các tỷ số về khả năng sinh lời là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). ROA là tỷ số thu nhập ròng trên tài sản (Return on total assets). ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của ngân hàng. Công thức tính của tỷ số này là: Lợi nhuận sau thuế ROA = Tổng tài sản Chỉ tiêu này được coi là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng hay hiệu quả khai thác tài sản có. ROA giúp các nhà quản trị ngân hàng thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có, là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng vì mọi tài sản có đều là những khoản đầu tư. Nói cách khác, ROA giúp ta xác định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các mục tiêu trên tài sản có trước những biến động của nền kinh tế. ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). Tài sản của một ngân hàng được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của ngân hàng. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì càng tốt vì ngân hàng đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn, hay nói cách khác là kết quả cao hơn trên chi phí ít hơn. Các nhà đầu tư cũng nên chú ý tới tỷ lệ lãi suất mà công ty phải trả cho các khoản vay nợ. Nếu một công ty không kiếm được nhiều hơn số tiền mà chi cho các hoạt động đầu tư, đó không phải là một dấu hiệu tốt. Ngược lại, nếu ROA mà tốt hơn chi phí vay thì có nghĩa là công ty đang bỏ túi một món hời. Trong nghiên cứu của Rina Adi Kristianti và Yovin (2016) về các yếu tố ảnh hưởng đến 10 ngân hàng lớn nhất tại Indonesia năm 2004 – 2013, nhóm tác giả đã sử dụng chỉ tiêu ROA như một đại diện cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng, mặt khác trong nghiên cứu của Abedalfattah Zuhair Al-abedallat (2017) chỉ tiêu này
  18. 9 cũng được dùng khi phản ánh hiệu quả hoạt động ngân hàng tại Jordan năm 2000 - 2015. Nghiên cứ của nhóm tác giả Eng Shi Jing, Lim Kean Kean, Lim Meng Wah, Ng Shwu Yun, Ngo Weng Team (2013) khi so sánh khả năng sinh lời các ngân hàng giữa 2 quốc gia Malaysia và Singapore giai đoạn 2004 - 2011, cũng đã sử dụng ROA như một tiêu chí đánh giá chính trong công trình nghiên của của mình. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE ROE (Return on Equity) là tỷ số quan trọng đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường và được tính bằng công thức sau: Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời cho doanh nghiệp. ROE đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu. Mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu là mục tiêu tìm kiếm của bất cứ chủ ngân hàng nào. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của ngân hàng nào. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. Khi tính toán được tỷ lệ này, các nhà đầu tư có thể đánh giá ở các góc độ cụ thể như sau: ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản vay ngân hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi vay ngân hàng. - ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì phải đánh giá xem công
  19. 10 ty đã vay ngân hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để có thể đánh giá công ty này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không. Trong các công trình nghiên cứu trước, đã có nhiều tác giả sử dụng ROE như một tiêu chí để đánh giả hiệu quả hoạt động ngân hàng, tác giả Nazim Ullah (2016) đã sử dụng cả 2 yếu tố ROA và ROE khi xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng tại Malaysia. Nghiên cứu của Christine Zhang và Liyun Dong (2011) đã lấy ROE làm chỉ tiêu đo lường khi đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng tại Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2008. Mối quan hệ giữa ROA và ROE Trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, các nhà quản trị cần xem xét mối quan hệ giữa ROA và ROE, trên thực tế hai tỷ số này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và được giải thích bới công thức dưới đây: Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế Nợ phải trả ROE = = × (1 + ) Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả = ROA × (1 + ) Vốn chủ sở hữu Điều này cho thấy ROE dễ bị ảnh hưởng bởi chính sách nợ của ngân hàng, các ngân hàng có cũng quy mô và lợi nhuận sau thuế giống nhau (ROA không thay đổi), ngân hàng nào có cơ cấu nợ lớn hơn thì ROE của ngân hàng đó sẽ tăng, tức lợi nhuận sau thuế trên một đồng vốn chủ sở hữu sẽ mang lại cho nhà đầu tư nhiều hơn so với việc ít vay nợ do tận dụng lợi thế đòn bẩy tài chính. Các ngân hàng có thể tăng ROE bằng cách tăng nguồn vốn huy động. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) là phần chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi trên tài sản có sinh lời (Net Interest Margin), được tính bởi công thức sau: Thu nhập lãi−chi phí lãi NIM = Tổng tài sản có sinh lời
  20. 11 Tỷ lệ này đo lường mức chênh lệch giữa thu nhập từ lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Tỷ lệ NIM cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy ngân hàng đang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược lại, NIM thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. Chỉ tiêu này được tác giả Samy Ben Naceur (2003) sử dụng trong nghiên cứu của mình khi đo lường các yếu tố ảnh hưởng đên hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Thổ Nhĩ Kỳ năm 1980 – 2000. Trong các nghiên cứu trước đây, bao gồm các nghiên cứu trong và ngoài nước, các chỉ tiêu trên được sử dụng để đánh giả hiệu quả hoạt động của ngân hàng, tuy nhiên tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA được các tác giả sử dụng nhiều hơn các chỉ tiêu còn lại do phản ánh bao quát hơn, cho thấy lợi nhuận tạo ra trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, trong khi tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE chỉ được quan tâm dưới góc độ người góp vốn, không tính các khoản nợ của doanh nghiệp và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM chỉ tính thu nhập từ lãi, bỏ qua các khoản thu nhập ngoài lãi. 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng 2.3.1 Nhóm nhân tố bên ngoài 2.3.1.1 Môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nước NHTM là tổ chức trung gian tài chính, làm cầu nối giữa khu vực đầu tư và khu vực tiết kiệm trong nền kinh tế, do đó ngân hàng phản ứng khả nhạy trước sự biến động của kinh tế, chính trị và xã hội, được ví như nhiệt kế đo lường sức khỏe kinh tế một quốc gia. Những thay đổi về chu kỳ kinh tế bao gồm suy thoái, bão hòa hay tăng trưởng, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP, triển vọng của các ngành nghề kinh tế phải sử dụng vốn của NHTM, cơ cấu chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế, mức độ ổn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2