![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam - VIB
lượt xem 3
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nghiên cứu "Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam - VIB" này có mục tiêu tổng quát là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNX tại VIB. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QLNX tại VIB và mở rộng việc tăng cường hiệu quả hoạt động QLNX của toàn ngành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam - VIB
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH BÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM - VIB LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH BÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM - VIB LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ HOÀNG ANH Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan trong bản Luận văn này: - Các tài liệu, thông tin được trích dẫn theo đúng quy định. - Các số liệu được sử dụng là trung thực, có căn cứ và nguồn gốc rõ ràng. Mọi vấn đề tác giả phân tích, lập luận, đánh giá, kiến nghị được đưa ra dựa trên quan điểm cá nhân và kết quả nghiên cứu của tác giả, không có bất cứ sự sao chép nào của các tài liệu đã được công bố trước đó. Tác giả xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả và dưới sự hướng dẫn của Giảng viên là Tiến sĩ Lê Hoàng Anh, cuối cùng tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của bản Luận văn này. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Bình i
- LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học của tôi là Tiến sĩ Lê Hoàng Anh, vì sự hướng dẫn, hỗ trợ tận tình và khích lệ của Thầy trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Sự nhiệt tình và kiến thức sâu rộng của Thầy đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn và đạt được kết quả như mong đợi. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn bè và quý Thầy, Cô trong Khoa sau đại học tại trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Sự hỗ trợ, chia sẻ và động viên của các bạn trong lớp cao học CH24.TCNHA1 đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường và các Thầy, Cô trong trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt chương trình học. Ngoài ra, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các lãnh đạo, các cấp quản lý tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam và các đồng nghiệp đây. Sự giúp đỡ và khích lệ từ phía các anh/chị đã giúp tôi cân bằng giữa công việc và học tập vì có cơ hội hoàn thành tốt công việc được giao, lại tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt luận văn. Bên cạnh việc bản thân tôi đã rất cố gắng để hoàn thành bài luận bằng tất cả sự tâm huyết và khả năng của mình, tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những sai sót không mong muốn hoặc có những nội dung thực hiện nghiên cứu chưa được sâu rộng. Và tôi rất hi vọng sẽ nhận được sự đánh giá và những góp ý của quý Thầy, Cô. Tôi xin trân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày 24 tháng 06 năm 2024 Học viên Nguyễn Thị Thanh Bình ii
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Tác giả thực hiện nghiên cứu này nhằm xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến Hoạt động quản lý nợ xấu (QLNX) tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB). Tác giả đã tiến hành thực hiện khảo sát với 296 quản lý cấp trung tại 189 chi nhánh và phòng giao dịch ở 24 tỉnh/thành trọng điểm, 40 cán bộ nhân viên thuộc phòng quản lý nợ và 24 quản lý cấp cao thuộc khối quản trị rủi ro. Các đối tượng khảo sát được lựa chọn là những người có kinh nghiệm làm việc tại VIB trên 3 năm, đồng thời phân bổ công tác tại 3 vùng Bắc - Trung - Nam để đảm bảo tính đồng đều cho kết quả nghiên cứu, vì khách hàng của VIB trãi dài trên khắp cả nước. Nghiên cứu định tính được sử dụng để xây dựng mô hình và phát triển thang đo các nhân tố trong mô hình, bên cạnh đó còn được sử dụng để hiệu chỉnh thang đo và hình thành nên bảng các câu hỏi khảo sát. Trong khi đó, nghiên cứu định lượng được thực hiện qua phần mềm SPSS để tiến hành thống kê mô tả mẫu, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy bội và thực hiện kiểm định Levene giữa các nhóm để đánh giá sự khác biệt nhận thức về hoạt động QLNX của cán bộ tại VIB qua kinh nghiệm và vùng công tác. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố ảnh hưởng tích cực đến Hoạt động QLNX tại VIB, được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau: Tầm nhìn của lãnh đạo về QLNX (βTN=0,367), Nền tảng công nghệ (βCN=0,255), Cơ chế chính sách (βCS=0,223), Phương thức thực hiện QLNX (βPT=0,209), Năng lực QLNX của cán bộ (βNL=0,173) và Văn hoá QLNX (βVH=0,127). Trong đó, nhân tố tầm nhìn của lãnh đạo về QLNX có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động QLNX, hệ số hồi quy Beta bằng 0,367 tương đương khi nhân tố này được đánh giá tăng thêm 1 điểm thì hoạt động QLNX tại VIB sẽ tăng thêm 0.367 điểm. Cùng với đó, luận văn này không chỉ là một tài liệu nghiên cứu khoa học mà còn là một công cụ hữu ích giúp bổ trợ cho các cấp quản lý hoàn thiện công tác QLNX của đơn vị, một số hàm ý quản trị được đề xuất nhằm đóng góp vào sự tăng trưởng bền vững của ngành ngân hàng và nền kinh tế Việt Nam. iii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt KH Khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương QLNX Quản lý nợ xấu TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm VCSH Vốn chủ sở hữu iv
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt Asset Management Công ty quản lý tài sản cho các AMC Company doanh nghiệp, nhà đầu tư ANOVA Analysis of Variance Phân tích phương sai BASEL The Basel Capital Accord Hiệp ước Basel CAR Capital Adequacy Ratio Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CIC Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá Chỉ số xem xét sự thích hợp của KMO Kaiser-Mayer Olkin phân tích nhân tố Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên vốn huy LDR Loan to Desposit động NPL Non - Performing Loan Nợ xấu OLS Ordinary Least Squeres Bình phương bé nhất QR Quick Response Mã vạch ma trận ROE Return on Equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Sig. Significance level Mức ý nghĩa Statistical Package for the Phần mềm xử lý thống kê dùng trong SPSS Social Sciences các ngành khoa học xã hội VietNam Asset Management Công ty quản lý tài sản của các tổ VAMC Company chức tín dụng Việt Nam VIB Viet Nam International Bank Ngân hàng Quốc tế Việt Nam VIF Variance inflation factor Hệ số phóng đại phương sai v
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN..........................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT......................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .......................................................... v MỤC LỤC ............................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .............................. xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ......................... 1 1.1 Phần mở đầu ............................................................................................................ 1 1.1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 4 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 5 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 5 1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 6 1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu .......................................................................................... 6 1.7 Nội dụng nghiên cứu ............................................................................................... 7 1.8 Kết cấu của luận văn............................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .... 9 2.1 Tổng quan về nợ xấu của Ngân hàng thương mại ............................................. 9 2.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................................... 9 2.1.2 Khái niệm về nợ xấu .............................................................................................. 9 2.1.3 Phân loại nợ xấu ................................................................................................... 11 2.1.4 Ảnh hưởng của nợ xấu ......................................................................................... 12 vi
- 2.2 Tổng quan về hoạt động quản lý nợ xấu............................................................ 15 2.2.1 Khái niệm liên quan ............................................................................................. 15 2.2.2 Mục tiêu của hoạt động quản lý nợ xấu .............................................................. 16 2.2.3 Nội dung của hoạt động quản lý nợ xấu ............................................................. 17 2.2.3.1 Hoạt động thực hiện quản lý nợ xấu ................................................................ 17 2.2.3.2 Quy trình thực hiện hoạt động quản lý nợ xấu ................................................ 19 2.2.3.3 Tiêu chí đánh giá công tác quản lý nợ xấu ...................................................... 22 2.2.4 Ý nghĩa của hoạt động quản lý nợ xấu................................................................ 23 2.3 Các nhân tố tác động đến công tác quản lý nợ xấu .......................................... 24 2.3.1 Nhóm các nhân tố chủ quan ................................................................................ 24 2.3.2 Nhóm các nhân tố khách quan ............................................................................ 25 2.4 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến Quản lý nợ xấu của các NHTM ........................................................................................................................................ 26 2.4.1 Các nghiên cứu liên quan nước ngoài ................................................................. 26 2.4.2 Các nghiên cứu liên quan trong nước ................................................................. 29 2.5 Những vấn đề chưa được đề cập nghiên cứu và cần giải quyết ..................... 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 35 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 36 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu .......................................................................... 36 3.2 Nghiên cứu định đính ........................................................................................... 37 3.2.1 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 37 3.2.2 Nhân tố phụ thuộc ................................................................................................ 43 3.2.3 Mục đích khảo sát ................................................................................................ 44 3.2.3.1 Bảng câu hỏi sơ bộ ............................................................................................ 44 3.2.3.2 Thang đo hiệu chỉnh ......................................................................................... 44 3.2.3.3 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 44 3.2.4 Kết quả phỏng vấn chuyên gia ............................................................................ 48 3.2.5 Kết quả khảo sát các nhà quản lý ........................................................................ 50 vii
- 3.3 Nghiên cứu định lượng ......................................................................................... 52 3.3.1 Các phương pháp ước lượng: .............................................................................. 52 3.3.2 Mẫu và cách thức thu thập mẫu........................................................................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 55 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 56 4.1 Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ................................................................................................................................ 56 4.1.1 Tổng quan về VIB ................................................................................................ 56 4.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB .............................................................. 57 4.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tại VIB ................................................... 58 4.2 Thực trạng hoạt động quản lý nợ xấu tại VIB.................................................. 59 4.2.1 Tiêu chí đảm bảo an toàn ..................................................................................... 59 4.2.2 Tiêu chí phân loại nợ xấu tại VIB ....................................................................... 60 4.2.3 Xây dựng và ban hành chiến lược, chính sách quản lý nợ xấu tại VIB ............ 61 4.3 Kết quả nghiên về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TPCP Quốc tế Việt Nam (VIB) ............................................................. 63 4.3.1 Thống kê mô tả ..................................................................................................... 63 4.3.2 Kết quả đánh giá, kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach's Alpha 65 4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) .................. 70 4.3.3.1 Phân tích nhân tố khám phá với các nhân tố độc lập ...................................... 70 4.3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá với nhân tố phụ thuộc ........................................ 75 4.3.4 Phân tích hồi quy bội ........................................................................................... 77 4.3.5. Đánh giá sự khác biệt về hoạt động QLNX của cán bộ tại VIB ...................... 85 4.3.5.1 Theo kinh nghiệm công tác: ............................................................................. 85 4.3.5.2 Theo vùng công tác: .......................................................................................... 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 87 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................... 88 5.1 Kết luận ................................................................................................................... 88 viii
- 5.2 Đề xuất các hàm ý quản trị .................................................................................. 89 5.2.1 Đối với lãnh đạo ngân hàng ................................................................................. 89 5.2.2 Đối với nền tảng công nghệ ................................................................................. 91 5.2.3 Đối với cơ chế chính sách.................................................................................... 93 5.2.4 Đối với phương thức thực hiện quản lý nợ xấu .................................................. 94 5.2.5 Đối với các cán bộ quản lý nợ xấu ...................................................................... 96 5.2.6 Đối với văn hoá quản lý nợ xấu .......................................................................... 98 5.3 Đề xuất quy trình quản lý nợ thông qua trung tâm liên lạc (Call Center)... 99 5.4 Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................................... 102 5.5 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................. 103 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ i PHỤ LỤC ................................................................................................................ vi PHỤ LỤC 1: PHÂN LOẠI NHÓM NỢ .......................................................................vi PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI THẢO LUẬN CHUYÊN GIA .......................................... viii PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ......................................................... xii PHỤ LỤC 4: MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM ....................................................................xvi PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ DỮ LIỆU SPSS ................................................................ xvii ix
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tổ chức bộ máy Quản lý nợ xấu .................................................................. 18 Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ................................................................. 33 Bảng 3.1 Thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu ........................................ 46 Bảng 3.2 Kết quả phỏng vấn chuyên gia...................................................................... 48 Bảng 4.1. Thống kê mô tả mẫu theo giới tính ............................................................. 63 Bảng 4.2 Thống kê mô tả mẫu theo kinh nghiệm công tác ......................................... 64 Bảng 4.3 Thống kê mô tả mẫu theo vùng công tác ..................................................... 64 Bảng 4.4. Thống kê mô tả mẫu theo giới tính và thu nhập ......................................... 65 Bảng 4.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố tầm nhìn của lãnh đạo về QLNX 65 Bảng 4.6. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố năng lực QLNX của cán bộ..66 Bảng 4.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố phương thức thực hiện QLNX .... 67 Bảng 4.8. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố văn hoá QLNX ...................... 67 Bảng 4.9. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố cơ chế chính sách .................. 68 Bảng 4.10. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố phẩm chất KH ..................... 68 Bảng 4.11. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố nền tảng công nghệ ............. 69 Bảng 4.12. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố hoạt động QLNX ................ 70 Bảng 4.13: Ma Trận hệ số tương quan ......................................................................... 71 Bảng 4.14. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett............................................................. 72 Bảng 4.15 Tổng phương sai trích các biến độc lập ..................................................... 72 Bảng 4.16 Ma trận xoay nhân tố................................................................................... 73 x
- Bảng 4.17: Ma Trận hệ số tương quan ......................................................................... 75 Bảng 4.18. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett............................................................. 76 Bảng 4.19. Tổng phương sai trích biến phụ thuộc ...................................................... 76 Bảng 4.20. Ma trận xoay nhân tố.................................................................................. 77 Bảng 4.21. Độ phù hợp mô hình................................................................................... 77 Bảng 4.22. Phân tích phương sai (Kiểm định ANOVA)............................................. 78 Bảng 4.23. Kết quả phân tích hồi quy Coefficientsa ................................................... 79 Bảng 4.24. Kiểm định Breusch-Pagan ......................................................................... 81 Bảng 4.25. Kết quả kiểm định hệ số hồi quy ............................................................... 81 Bảng 4.26 Kiểm định sự khác biệt về hoạt động QLNX theo kinh nghiệm công tác85 Bảng 4.27 Kiểm định phương sai bằng nhau giữa các nhóm ..................................... 86 Bảng 4.28 Kiểm định sự khác biệt về hoạt động QLNX của cán bộ quản lý theo vùng công tác (Kiểm định ANOVA) ........................................................................... 86 Bảng 5.1. Quy trình áp dụng biện pháp khai thác để thu hồi nợ .............................. 100 Bảng 5.2. Quy trình khuyến khích thanh toán ........................................................... 100 xi
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1 Ảnh hưởng của nợ xấu ................................................................................. 12 Sơ đồ 2.2 Quy trình thực hiện quản lý nợ xấu ............................................................. 20 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng .................................................................................................. 36 Sơ đồ 3.2 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNX tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam ......................................................................... 45 Biểu đồ 4.1 Lợi nhuận trước thuế và Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu (ROE) theo Quý ......................................................................................................................... 57 Biểu đồ 4.1 Lợi nhuận trước thuế và Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu (ROE) theo Năm ........................................................................................................................ 57 Biểu đồ 4.3 Đồ thị phần dư chuẩn hoá của mô hình hồi các nhân tố ......................... 80 Sơ đồ 5.1: Quy trình thương lượng hiệu quả ............................................................. 100 xii
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Phần mở đầu 1.1.1 Đặt vấn đề Trong một nền kinh tế đang tăng trưởng, hoạt động tín dụng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và là giải pháp hỗ trợ tài chính kịp thời, nhanh chóng cho người tiêu dùng. Có thể nói sự ra đời của tín dụng trong toàn ngành ngân hàng là hết sức cần thiết, không những giải quyết được nhiều vấn đề về tài chính, mà thông qua đó còn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống tài chính của quốc gia, góp phần lớn trong việc tạo ra lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả tổ chức tín dụng (TCTD). Việt Nam được đánh giá là thị trường tiềm năng của tài chính với những điều kiện lý tưởng như nền kinh tế trong giai đoạn đang phát triển, quy mô dân số tăng với mật độ dân số trẻ cao và trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ lớn. Xu hướng mở rộng tiêu dùng trong nước và sự cải thiện trong thu nhập ngày được nâng cao là những điều kiện thuận lợi để thúc đẩy thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển hiệu quả trong thời gian tới. Nắm bắt được tình hình đó, các TCTD ở Việt Nam đã triển khai nhiều loại hình cho vay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng (KH) cá nhân hay doanh nghiệp, cũng như để theo kịp xu hướng chung của thị trường. Để bắt kịp xu hướng đó Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam cũng đã triển khai các loại hình cấp tín dụng không cần tài sản bảo đảm (TSBĐ) gọi chung là vay tín chấp như phát hành thẻ tín dụng (10 loại thẻ) trong đó có những khoản thẻ tín dụng được cấp liên đới đến các khoản vay đang thế chấp tại VIB, cho vay tiêu dùng cấp theo lương cho cán bộ nhân viên tại tổ chức và 4 hình thức vay cần TSBĐ là vay thế chấp như vay mua bất động sản, vay mua xe, vay mua hoặc sửa chữa nhà và vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Chính sách mở rộng tín dụng như là một giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm 1
- lĩnh thị phần, nhưng không đồng nghĩa với việc được phép bỏ qua các tiêu chuẩn đánh giá, hay cung cách quản lý sai lệch để tìm cách thông qua các chốt kiểm soát. Việc tín dụng tăng trưởng quá nhanh cũng là nguyên nhân khiến cho nền kinh tế bị thổi phòng, bất động sản bị đẩy giá, chứng khoán tăng vọt, tiêu dùng trở nên mạnh mẽ cũng nhờ vào dòng tiền vay Ngân hàng. Vì thế, hơn bao giờ hết vẫn phải tuân thủ thực hiện đúng quy trình tín dụng để tối thiểu hoá rủi ro, mà biểu hiện của sự rủi ro đó chính là “nợ xấu”. Do đó, việc hạn chế nợ có nguy cơ chuyển nhóm và xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh là một yêu cầu cấp thiết, đóng vai trò quan trọng đối với sức khoẻ tài chính của VIB và tất cả các ngân hàng thương mại (NHTM) đang hoạt động tại Việt Nam. Theo lẽ thường, cơ hội càng cao luôn đi kèm với rủi ro và thách thức càng lớn, do đó mà cấp tín dụng cũng chính là hoạt động mang lại rủi ro cao so với một số lĩnh vực khác trong ngành tài chính. Cụ thể, theo Báo cáo tài chính năm 2023 của VIB ghi nhận tổng nợ xấu tăng mạnh lên mức 8.374 tỷ đồng. Trong đó, nợ nghi ngờ vọt tăng hơn 2 lần lên mức 3.697 tỷ đồng và nợ dưới tiêu chuẩn cũng chiếm 2.479 tỷ đồng, vì đó đã kéo theo tỷ lệ nợ xấu của VIB tăng mạnh từ mức 2,45% của đầu kỳ lên mức 3,14% khiến cho ngân hàng này phải đẩy mạnh chi phí dự phòng rủi ro tín dụng lên gấp 4,8 lần, chiếm 1.693 tỷ đồng khiến lợi nhuận trước thuế quý 4/2023 của VIB chỉ đạt 2.378 tỷ đồng, suy giảm 14% so cùng kỳ 2022. Qua đó có thể thấy nợ xấu đã lại hậu quả không nhỏ đối với các tổ chức tín dụng, chính vì lẽ đó VIB cần luôn đề cao tính minh bạch và chú trọng đến sự an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, đặc biệt là luôn phải đặt mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng hiệu quả. Vấn đề đặt ra là trong một nền kinh tế đang gặp nhiều bất lợi về thị phần như hiện nay, thì hoạt động QLNX là một trong những thách thức không hề nhỏ đối với cả hệ thống tài chính Quốc gia. Sự tăng trưởng kinh tế không ổn định, biến động lãi suất và chính sách tín dụng thay đổi thường xuyên là nguyên nhân gây ra những tác động lớn đến khả năng trả nợ của các cá nhân và doanh nghiệp, đặc biệt là trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế như hiện nay. Chưa kể đến, Việt Nam còn là một trong những nước phải gánh chịu hậu quả nặng nề sau đại dịch Covid-19. Bên cạnh đó, công tác QLNX hiện 2
- nay cũng còn khá nhiều bất cập, cụ thể tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay còn khá cao, trong nhiều trường hợp thì kết quả của hoạt động QLNX chưa được ghi nhận kịp thời so với thực tế và cũng chưa phản ánh đầy đủ thực trạng về rủi ro liên quan trong hoạt động tín dụng, cũng như chưa có cái nhìn tổng thể cho hoạt động này. Lo ngại khoảng trống pháp lý trong công tác QLNX của các Ngân hàng hiện nay vì Nghị quyết 42/2017/QH14 đã hết hiệu lực vào cuối năm 2023, đồng thời các nội dung của Nghị quyết này lại chưa được luật hoá trong Luật Các TCTD (sửa đổi) vừa được Quốc hội khoá XV biểu quyết thông qua ngày 18/01/2024, tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5. Nhận thức mạnh mẽ được điều này, VIB đặc biệt xem việc kiểm soát và xử lý các khoản nợ xấu là tiêu chí hàng đầu bằng việc đưa ra những giải pháp an toàn, góp phần một cách toàn diện và hiệu quả trong việc nâng tầm hoạt động tín dụng của các tổ chức tài chính. Song song quá trình tìm hiểu thực tế hoạt động QLNX đang diễn ra đồng thời nêu lên những điểm mạnh và hạn chế trong công tác này, từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động QLNX tại VIB, thúc đẩy quá trình lành mạnh hoá trung tâm tiền tệ của nền kinh tế trong thời gian tới. Gần đây, đã có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước được thực hiện nhằm tìm kiếm bằng chứng về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLNX tại các NHTM. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước chưa có sự thống nhất về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNX mà căn cứ theo điều kiện của mỗi ngân hàng, các nhân tố này có thể thay đổi. Thêm vào đó, các nghiên cứu trước thường chưa quan tâm đến nhân tố Tầm nhìn của lãnh đạo ảnh hưởng đến hoạt động này của Ngân hàng. Đồng thời, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến sự khác nhau về việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNX giữa các đối tượng quản lý khác nhau về kinh nghiệm và vùng miền công tác cũng ít được các nghiên cứu trước quan tâm. Với những lý do trên và bên cạnh sự mong muốn tìm hiểu, phân tích một cách toàn diện thực trạng QLNX trong hoạt động tín dụng nên tác giả đã chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM - VIB” cho bài luận văn 3
- thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng khoá 24 (niên khoá 2022 - 2024) tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn và đóng góp thêm những luận cứ khoa học, thực tiễn để đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động QLNX tại VIB nói riêng và toàn ngành ngân hàng nói chung. Bài luận văn này sẽ tập trung vào việc nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động QLNX. Bằng cách hiểu rõ các nhân tố này, có thể giúp TCTD đề xuất các hàm ý quản trị để giảm thiểu rủi ro từ nợ xấu và tạo ra một môi trường tài chính lành mạnh hơn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu v Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu này có mục tiêu tổng quát là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNX tại VIB. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QLNX tại VIB và mở rộng việc tăng cường hiệu quả hoạt động QLNX của toàn ngành. v Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu tổng quát, nghiên cứu phân thành các mục tiêu cụ thể như sau: i. Xây dựng mô hình nghiên cứu và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ xấu tại VIB. ii. Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến hoạt động quản lý nợ xấu tại VIB. iii. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý nợ xấu tại VIB. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu cụ thể trên, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi sau: i. Những nhân tố nào hưởng đến hoạt động quản lý nợ xấu tại VIB và mô hình nghiên cứu được xây dựng như thế nào ? ii. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động quản lý nợ xấu tại VIB được đánh giá như thế nào ? 4
- iii. Các hàm ý quản trị nào cần được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý nợ xấu tại VIB ? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Dựa trên cơ sở mục tiêu cần đạt được và nhiệm vụ nghiên cứu đã xác định, đồng thời xuất phát từ những cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, luận văn này lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính là: Hoạt động QLNX tại Ngân hàng VIB và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành với dữ liệu sơ cấp được khảo sát từ 336 các cá nhân là cán bộ đang công tác tại VIB trong khoảng thời gian từ tháng 10/2023 - 12/2023. Dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp các cá nhân hiện đang đảm nhiệm vai trò quản lý tại các chi nhánh, phòng giao dịch và Hội sở của VIB và thông qua bảng các câu hỏi khảo sát đã được mã hóa sang định dạng QR code. Về nội dung: Luận văn nghiên cứu dưới góc độ tiếp cận của nhà quản lý kinh tế vi mô, cụ thể là nghiên cứu công tác QLNX trong hoạt động tín dụng tại VIB và mở rộng phạm vi đến các NHTM tại Việt Nam. Luận văn này không nghiên cứu nợ xấu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh khác như: đầu tư, ngoại hối... Hoạt động quản lý vĩ mô - quản lý Nhà nước (của NHNN) đối với nợ xấu tại VIB và các NHTM được xem xét dưới góc độ là yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động QLNX. Về không gian: Tác giả tập trung nghiên cứu về hoạt động QLNX tại VIB đang hoạt động tại Việt Nam. Tính đến ngày 30/06/2023, vốn điều lệ của VIB đạt 25.368 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt hơn 33.834 tỷ đồng và tổng tài sản đạt gần 383.000 tỷ đồng. VIB hiện có hơn 12.000 cán bộ nhân viên, phục vụ hơn 4,5 triệu KH tại 189 chi nhánh và phòng giao dịch ở 28 tỉnh/thành phố trọng điểm trên cả nước. Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng QLNX tại VIB trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2022, đồng thời đề xuất các kiến nghị và áp dụng các giải pháp để hoàn thiện công tác QLNX theo lộ trình đến năm 2030. Lý do tác giả chọn lựa giai đoạn 5
- này là vì vào ngày 21/06/2017 Nghị quyết số 42/2017/QH14 được Quốc hội ban hành thí điểm xử lý nợ xấu của các TCTD vì vậy sẽ có sự ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác xử lý nợ, song song đó đến năm 2022 là năm đánh dấu cột mốc nền kinh tế Việt Nam vừa trãi qua giai đoạn khủng hoảng của Đại dịch Covid - 19. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này sử dụng kết hợp giữa phương pháp định tính và định lượng. Cụ thể: Định tính: Sử dụng nghiên cứu định tính trong nghiên cứu này để hình thành cơ sở lý thuyết, giả thuyết nghiên cứu, đề xuất mô hình, thang đo các nhân tố trong mô hình. Dựa vào cơ sở khung lý thuyết trên, tác giả thu thập các biến nội tại thông qua dữ liệu sơ cấp để phục vụ nghiên cứu bằng cách phỏng vấn các quản lý cấp trung tại VIB nhằm hiệu chỉnh mô hình và thang đo các nhân tố trong mô hình sao cho phù hợp với điều kiện nghiên cứu cụ thể. Trong đó, thang đo được sử dụng đối với các câu hỏi cho từng nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNX là Likert 5 điểm. Định lượng: Nghiên cứu định lượng được tác giả sử dụng trong nghiên cứu này thông qua phần mềm SPSS nhằm thực hiện kiểm định độ tin cậy của các thang đo trong mô hình bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy bội nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến hoạt động QLNX của VIB để đạt được các mục tiêu nghiên cứu 1 và 2. Phương pháp phân tích phương sai ANOVA, kiểm định Levene, kiểm định T-test được sử dụng xác định sự khác nhau về đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNX giữa các đối tượng quản lý khác nhau về kinh nghiệm và vùng miền công tác để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu số 3. 1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu Về mặt học thuật, lý luận: Luận văn giúp hệ thống hóa và làm sáng tỏ hơn những cơ sở lý luận về nợ xấu cũng như về hoạt động QLNX, đồng thời giúp bổ trợ thêm kiến thức và hoàn thiện hệ thống QLNX phù hợp với quy chuẩn toàn ngành. Ngoài ra, nghiên cứu đã cho thấy hoạt động QLNX tại VIB bị ảnh hưởng bởi các nhân tố là: Tầm nhìn 6
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p |
78 |
20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Smart Banking tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
127 p |
25 |
13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p |
65 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p |
52 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p |
33 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p |
99 |
11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p |
57 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
92 p |
27 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô ngân hàng, rủi ro tài trợ và rủi ro tín dụng đến sự ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam
82 p |
31 |
9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p |
58 |
9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp ngành thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
78 p |
26 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p |
116 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p |
86 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô đến mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2021
91 p |
23 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p |
44 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
95 p |
18 |
6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p |
44 |
6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p |
91 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)