intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam chi nhánh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

18
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam chi nhánh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu phân tích và đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN, và những vấn đề tồn tại. Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm gợi ý về chính sách trong việc đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam chi nhánh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ---------–&—--------- NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH TOÁN NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV PUBLIC VN CN BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mà NGÀNH: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2022
  2. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ---------–&—--------- NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH TOÁN NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV PUBLIC VN CN BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mà NGÀNH : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: HOÀNG CẨM TRANG BÌNH DƯƠNG – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng luận văn “ Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam chi nhánh Bình Dương” là do bản thân tác giả thực hiện và cam kết không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong bài luận đều có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng từ sách, trang web, các nghiên cứu của các học giả. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Phương II
  4. LỜI CẢM ƠN Qua gần 2 năm học tập tại trường Đại Học Thủ Dầu Một, em đã nhận được sự dạy bảo, chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của các Quý Thầy Cô rất nhiều, bằng những kiến thức học được trong 2 năm vừa qua đã giúp em hoàn thành tốt quá trình học tập cũng như việc hoàn thành bài luận văn này. Cám ơn Ban lãnh đạo nhà trường đã cho em một môi trường học tập tốt để tiếp thu những kiến thức quý báu có ích cho tương lai của em. Trước hết Em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô Trường Đại Học Thủ Dầu Một. Đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo em trong suốt quá trình học tập vừa qua tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Hoàng Cẩm Trang đã dành nhiều thời gian quý báu và tâm huyết của mình để hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo của Ngân Hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Public Việt Nam – chi nhánh Bình Dương và các Anh Chị đang làm việc tại đây đã nhiệt tình giúp đỡ Em trong quá trình thực hiện việc khảo sát thực tế cũng như cung cấp số liệu liên quan đến đề tài và chỉ bảo tận tình để em hoàn thành tốt quá trình thực hiện bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! III
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ II LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. III DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... VII DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. VII DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... VIII CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung. ............................................................................................. 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 4 1.3 Câu hỏi nghiên cứu. ............................................................................................ 4 1.4 Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................................ 4 1.5 Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................... 4 1.6 Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................. 5 1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 5 1.6.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 5 1.7 Đóng góp của luận văn ....................................................................................... 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .. 8 2.1 Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 8 2.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng và tín dụng doanh nghiệp. ............................. 8 2.1.2 Bản chất và nguyên tắc của tín dụng ........................................................... 11 2.1.3 Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng ............................................................... 12 2.1.4 Khả năng trả nợ vay ..................................................................................... 13 2.1.5 Các phương pháp đo lường khả năng trả nợ của khách hàng ...................... 16 2.1.5.1. Quy tắc 5C............................................................................................ 16 2.1.5.2. Quy tắc CAMPARI .............................................................................. 18 2.2 Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................ 20 2.2.1 Các nghiên cứu trong nước. ......................................................................... 20 IV
  6. 2.2.2 Các nghiên cứu ngoài nước.......................................................................... 24 2.3 Nhận xét chung về đề tài nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu. ............ 26 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 29 3.1 Mô hình hồi quy Binary Logistic..................................................................... 29 3.2 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 32 3.2.1 Mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................................ 32 3.2.2 Xác định các biến ......................................................................................... 34 3.2.2.1 Biến phụ thuộc ...................................................................................... 34 3.2.2.2 Biến độc lập........................................................................................... 34 3.2.3 Ý nghĩa tài chính của các biến độc lập ........................................................ 35 3.2.3.1 Biến Lợi nhuận ròng/Doanh thu............................................................ 35 3.2.3.2 Biến Nợ phải trả/Tổng tài sản ............................................................... 36 3.2.3.3 Biến Vốn lưu động/ Tổng tài sản .......................................................... 37 3.2.3.4 Biến Lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu .................................................... 37 3.2.3.5 Biến Vòng quay tổng tài sản. ................................................................ 38 3.2.4 Nguyên tắc chọn mẫu................................................................................... 38 CHƯƠNG 4. TỔNG QUAN VỀ PUBLIC BANK VIỆT NAM VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 40 4.1 Khái quát về Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam .............................. 40 4.1.1 Tổng quan về Public Bank Berhad .............................................................. 40 4.1.2 Tổng quan Public Bank Việt Nam ............................................................... 40 4.2 Giới thiệu về Public Bank Việt Nam chi nhánh Bình Dương....................... 43 4.2.1 Tổng quan ..................................................................................................... 43 4.2.2 Các dịch vụ chủ yếu. .................................................................................... 44 4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Public Bank Việt Nam. ........................ 45 4.4 Thực trạng hoạt động tín dụng của Public Bank Việt Nam. ........................ 49 4.4.1 Dư nợ tín dụng theo thời hạn vay. ................................................................ 49 4.4.2 Dư nợ tín dụng theo loại tiền tề. ................................................................... 51 4.4.3 Dư nợ tín dụng theo nhóm nợ. ..................................................................... 52 4.4.4 Dư nợ tín dụng đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp. .............. 57 4.4.5 Dư nợ tín dụng theo ngành nghề kinh doanh. .............................................. 59 V
  7. 4.5 Kết quả nghiên cứu chính ................................................................................ 61 4.5.1 Thống kê mô tả các biến .............................................................................. 61 4.5.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .............................................................. 63 4.5.3 Kết quả hồi quy nhị phân ............................................................................. 63 4.5.4 Phân tích kết quả hồi quy nhị phân .............................................................. 66 4.6 Kết quả nghiên cứu bổ sung ............................................................................ 67 4.6.1 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .............................................................. 68 4.6.2 Kết quả hồi quy nhị phân ............................................................................. 68 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................... 72 5.1 Kết luận ............................................................................................................. 72 5.2 Hàm ý quản trị .................................................................................................. 73 5.2.1 Biến EAT/DT ............................................................................................... 74 5.2.2 Biến EAT/VCSH ......................................................................................... 75 5.2.3 Biến VLD/TTS............................................................................................. 75 5.3 Hạn chế .............................................................................................................. 76 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 80 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 1 VI
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước MTV Một thành viên PBVN Public Bank Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Cấu trúc dữ liệu các biến trong mô hình Logit ............................................. 30 Bảng 3.2 Tóm tắt biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ........................................... 35 Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của PBVN 2017-2021.................................. 45 Bảng 4.2 Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của PBVN 2017-2021 ............ 47 Bảng 4.3 Dư nợ tín dụng theo thời hạn vay của PBVN 2017-2021 ............................. 50 Bảng 4.4 Dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ của PBVN 2017-2021 ................................ 51 Bảng 4.5 Dư nợ tín dụng theo nhóm nợ của PBVN 2017-2021 .................................. 53 Bảng 4.6 Chênh lệch dư nợ tín dụng theo nhóm nợ của PBVN năm 2017/2021......... 56 Bảng 4.7 Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của PBVN 2017-2021.................................................................................................. 57 Bảng 4.8: Dư nợ tín dụng theo ngành nghề kinh doanh của PBVN 2017-2021 .......... 59 Bảng 4.9: Tỷ lệ khả năng trả nợ của 357 mẫu quan sát ............................................... 61 Bảng 4.10 Thống kê mô tả của 357 mẫu quan sát........................................................ 62 VII
  9. Bảng 4.11 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số VIF ................................... 63 Bảng 4.12 Omnibus Tests of Model Coefficients ........................................................ 64 Bảng 4.13 Model Summary ......................................................................................... 64 Bảng 4.14 Iteration Historya,b,c,d ................................................................................... 64 Bảng 4.15 Variables in the Equation ............................................................................ 65 Bảng 4.16 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số VIF ................................... 68 Bảng 4.17 Omnibus Tests of Model Coefficients ........................................................ 68 Bảng 4.18 Model Summary ......................................................................................... 69 Bảng 4.19 Variables in the Equation ............................................................................ 69 Bảng 5.1 Đề suất cấp hạn mức tín dụng dựa trên xác suất trả nợ ................................ 73 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của PBVN 2017-2021 ............................. 46 Biểu đồ 4.2 So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của PBVN 2017-2021 ................. 48 Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ tăng trưởng của dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay của PBVN 2017-2021 ............................................................................................................. 50 Biểu đồ 4.4 Dư nợ tín dụng theo các nhóm nợ xấu của PBVN 2017-2021 ................. 54 Biểu đồ 4.5 Dư nợ tín dụng theo nợ nhóm 5 của PBVN 2017-2021 ........................... 56 VIII
  10. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Do tác động của đại dịch COVID-19, thế giới rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng nhiều mặt. Kinh tế thế giới và thương mại toàn cầu gặp nhiều khó khăn. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư phát triển mạnh mẽ, tạo đột phá trên nhiều lĩnh vực, mang lại cả thời cơ và thách thức đối với mọi quốc gia. Trong khi đó, dù đạt được những thành tựu rất quan trọng, đáng tự hào, nhưng đất nước ta, trong đó có ngành Ngân hàng, vẫn đang đứng trước nhiều khó khăn, thách thức và còn không ít những hạn chế, yếu kém cần sớm được khắc phục. (Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, 2021). Ngành ngân hàng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là cầu nối giữa các chủ thể trong nền kinh tế, làm gắn bó các chủ thể với nhau đồng thời gia tăng sự liên kết và năng động của toàn bộ hệ thống. Do đó sự ổn định và phát triển của ngành ngân hàng được xem là nhân tố then chốt đối với sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại giúp vận hành dòng vốn đầu tư trên thị trường luân chuyển từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Thặng dư được chuyển sang thâm hụt thông qua quá trình cho vay, giúp phân bổ vốn từ người gửi tiền sang người đi vay. Cơ chế phân bổ vốn trong nền kinh tế thông qua quá trình cho vay sẽ giúp các ngân hàng thương mại đánh giá rủi ro tài chính. Tuy nhiên đi đôi với hoạt động cho vay là hàng loạt rủi ro mà không một nền kinh tế hoặc một ngân hàng nào có thể tránh khỏi là rủi ro về vỡ nợ hay nói cách khác là nợ xấu. Kể từ khi khủng hoảng kinh tế năm 2008 xảy ra tỷ nợ xấu gia tăng một cách đáng kể, nợ xấu làm ảnh hưởng trực tiếp không chỉ đối với một cá nhân hay một doanh nghiệp hay một ngân hàng nào đó, mà khi tỷ lệ nợ xấu gia tăng quá cao còn gián tiếp ảnh hưởng đến nguồn vốn sự lưu thông dòng vốn trên nền kinh tế, làm sức khoẻ của nền kinh tế bị giảm sút nghiêm trọng. Do tỷ lệ nợ xấu cao ảnh hưởng đến nguồn lực, khiến các ngân hàng sử dụng nguồn vốn kém hiệu quả dẫn đến các vấn đề về khả năng thanh toán cho các khoảng thanh toán 1
  11. cuả ngân hàng. Ngoài ra còn ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của ngân hàng do sự suy yếu của tài sản và sự suy giảm trong thu nhập do không thu hồi được các khoản nợ và do phải trích một số tiền lớn cho dự phòng rủi ro tín dụng theo từng mức độ nợ của khách hàng. Đặc biệt nếu tình trạng nợ xấu không cải thiện thì một điều chắc chắn rằng uy tín của các Ngân hàng thương mại cũng sẽ đi xuống và trong trường hợp xấu nhất là dẫn đến phát sản. Đối với các thị trường mới nổi hoặc các nên kinh tế đang phát triển thì nợ xấu là một trong các nguyên nhân gây ra rủi ro cho việc ổn định và tăng trưởng vĩ mô. Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, vào năm 2019 tỷ lệ nợ xấu nội bảng của toàn hệ thống ở mức 1,6% hoàn thành mục tiêu dưới 2% mà chính phủ đề ra. Đến năm 2020, nợ xấu lại gia tăng lên mức 1,7% nguyên nhân là do nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19. Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid- 19, thu nhập của doanh nghiệp và người dân bị giảm sút, tác động tiêu cực đến năng lực trả nợ của doanh nghiệp và người vay vốn nên tình trạng nợ xấu phát sinh là khó tránh khỏi. Mặc dù, công tác cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu trong thời gian đại dịch Covid-19 đã đạt được kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc trong quá trình xử lý nợ xấu. Sang năm 2021, tỷ lệ nợ xấu nội bảng của toàn hệ thống lại tiếp tục gia tăng một cách đáng kể lên 1,9% (tăng 0,21 điểm % so với cuối năm 2020), tỷ lệ nợ xấu gộp (bao gồm nợ xấu nội bảng, nợ xấu bán cho VAMC chưa được xử lý và nợ xấu tiềm ẩn từ các khoản cơ cấu lại) tăng mạnh lên mức 7,31% vào cuối năm 2021 từ mức 5,1% vào cuối năm 2020 và tương đương con số cuối năm 2017 (7,4%) – là năm mà Nghị quyết 42/2017 bắt đầu có hiệu lực. Nợ xấu của các tổ chức tín dụng gia tăng là điều đã được dự báo trước khi mà sự bùng phát của đại dịch Covid-19 và đặc biệt là sự xuất hiện của biến chủng Delta trong năm 2021 và Chỉ thị 16 của chính phủ về Covid-19 đã gây ra tổn thất hết sức nặng nề đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sinh kế và đời sống của người dân. Bên cạnh đó Nghị quyết 42/2017 lại sắp hết hiệu lực tuy nhiên số liệu lại cho thấy thành quả đạt được từ năm 2018-2019 lại bị phá 2
  12. vỡ do nguyên nhân không lường được trước, các dựa báo sắp tới cho rằng nếu Nghị quyết này không được gia hạn thêm thì khó có thể kết thúc như đúng kỳ vọng ban đầu. Từ góc độ của ngân hàng, đo lường chính xác rủi ro vỡ nợ của khách hàng là tiêu chuẩn đầu tiên đối với bất kỳ một mô hình xếp hạng tín dụng nào. Do đó việc nghiên cứu những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp và tránh được nợ xấu là một điều cần thiết, vì nếu hiểu được tác động của những yếu tố này thì ngân hàng sẽ đưa ra những chính sách hợp lý để tăng doanh số cho vay cũng như giảm thiểu rủi ro vỡ nợ và khả năng chuyển nợ xấu của khách hàng. Gần đây, mặc dù lãi suất cơ bản và lãi suất cho vay trên thị trường đã giảm, nhưng các doanh nghiệp còn e ngại sử dụng vốn vay từ các ngân hàng (Lê Xuân Nghĩa, 2013). Trong bối cảnh như vậy, việc cho vay cũng gặp nhiều trở ngại do hệ quả để lại của đại dịch COVID-19 đối với nền kinh tế, tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu các nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực vay nợ của khách hàng doanh nghiệp càng trở nên bức thiết hơn, giúp các ngân hàng có thể tăng doanh số cho vay cũng như có thể để các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay, giúp đẩy mạnh việc phục hồi nền kinh tế sau đại dịch. Chính vì thế mà tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài : “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam chi nhánh Bình Dương.” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1 Mục tiêu chung. Nghiên cứu phân tích và đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN, và những vấn đề tồn tại. Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm gợi ý về chính sách trong việc đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN. 3
  13. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Public Bank chi nhánh Bình Dương; Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Public Bank chi nhánh Bình Dương; Đề xuất giải pháp nhằm gợi ý để đưa ra quyết định cho vay một cách hợp lý nhất đối với KHDN tại Public Bank chi nhánh Bình Dương. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Public Bank chi nhánh Bình Dương? Mức độ tác động của các nhân tố này tác động như thế nào đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Public Bank chi nhánh Bình Dương? Mô hình hồi quy xác định được được sử dụng vào hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Public Bank chi nhánh Bình Dương như thế nào? 1.4 Đối tượng nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng doanh nghiệp tại Public Bank chi nhánh Bình Dương. 1.5 Phạm vi nghiên cứu. Về nội dung: luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay của KHDN tại Public Bank chi nhánh Bình Dương. Về không gian: Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam chi nhánh Bình Dương. Về thời gian: Từ năm 2018 đến năm 2020. 4
  14. 1.6 Phương pháp nghiên cứu. 1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu Phần số liệu được thu thập từ nguồn dữ liệu của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Public Bank. Phần thông tin thu thập từ các công trình nghiên cứu, các bài viết trên các tạp chí ngân hàng, tạp chí kinh tế, tạp chí khoa học và một phần từ các tài liệu lưu hành nội bộ của Public Bank. 1.6.2 Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp thống kê mô tả: phương pháp này dùng để thống kê số liệu cụ thể về các nhân tố tác động đến khả năng thanh toán nợ vay của doanh nghiêp nhằm phục vụ cho việc phân tích khả năng thanh toán nợ vay của các doanh nghiệp tại Public Bank chi nhánh Bình Dương, làm cơ sở cho việc đưa ra quyết định cho vay hay không. Bên cạnh đó đề tài này thực hiện nghiên cứu định lượng. Đây là phương pháp chính dùng để nghiên cứu và trả lời cho câu hỏi mức độ tác động của các nhân tố này đến khả năng thanh toán nợ vay của KHDN tại Public Bank chi nhánh Bình Dương. Xây dựng mô hình hồi quy logit trên dữ liệu bảng, bằng việc sử dụng phần mềm SPSS. 1.7 Đóng góp của luận văn Nghiên cứu tổng hợp các quan điểm khác nhau của các nghiên cứu thực nghiệm trước đó về khả năng thanh toán nợ vay của các KHDN. Việc sử dụng mô hình hồi quy Logit để đo lường khả năng thanh toán nợ vay của các KHDN, đã xác định được các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay, đồng thời đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này lên khả năng trả nợ vay. 5
  15. Tác giả kỳ vọng kết quả của mô hình nghiên cứu có khả năng áp dụng vào thực tế, có thể hỗ trợ cho việc đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN tại Public Bank. 6
  16. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong Chương 1 tác giả đề cập đến những yếu tố cần thiết để thực hiện một đề tài nghiên cứu như: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và đóng góp của luận văn. Tạo tiền đề cho việc trình bày cụ thể nghiên cứu ở các chương sau. 7
  17. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng và tín dụng doanh nghiệp. Theo Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thương mại của Trầm Thị Xuân Hương (2013), tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận. Trong khi theo giáo trình Tín dụng ngân hàng của Bùi Diệu Anh (2016) lại mô tả rõ hơi rằng: Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hoá trong nên kinh tế. Tín dụng bắt nguồn từ chữ Credit – Creditum hay được hiểu đơn giản là một “quan hệ sử dụng sự tín nhiệm”. Có thể xem xét khái niệm tín dụng dưới nhiều góc độ và trong những bối cảnh khác nhau, chẳng hạn: trên thị trường tài chính, theo nguồn gốc lịch sử,… Khái niệm tín dụng có thể được nhìn nhận từ nhiều góc độ. - Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện tại để nhận các tài sản cùng loại trong tương lai. - Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn, giá cả là lãi suất. - Tín dụng là quan hệ kinh tế, theo đó một người thoả thuận để người khác sử dụng số tiền hay tài sản của mình trong một thời gian nhất định với các điều kiện có hoàn trả vốn và lãi. Một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam ghi nhận rằng, tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay (mượn). Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (tài sản) ban đầu và lãi suất. 8
  18. Liên quan đến khái niệm về tín dụng, có các định nghĩa về hoạt động tín dụng, cấp tín dụng, chúng ta cần phân biệt như sau: - Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng dưới các hình thức khác nhau. - Hoạt động cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật ngân hàng. Trong thực tế, có nhiều loại hình tín dụng tồn tại và trong đó tín dụng ngân hàng là loại hình được sử dụng rộng rãi. Ngân hàng thương mại (NHTM) được xem là định chế trung gian, là “cầu nối” giữa nguồn cung và cầu vốn. NHTM huy động các nguồn vốn nhàn rỗi từ các nhà đầu tư và sử dụng nguồn vốn này để cung cấp tín dụng đến với những người có nhu cầu sử dụng tín dụng. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng ( ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Bùi Diệu Anh, 2016) Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng đặc trưng cho mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Trong đó, NHTM đóng vai trò là người cung cấp tín dụng cho khách hàng qua các hình thức bằng tiền mặt hoặc tài sản trong một khoảng thời gian đã được ký thỏa thuận, cam kết với khách hàng đảm bảo trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn. Hoạt động tín dụng của ngân hàng hiện nay chia làm 2 mảng chính là tín dụng cá nhân và tín dụng doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Doanh nghiệp được chia theo quy mô thành: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp lớn. 9
  19. Cho vay đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại là một hình thức cấp tín dụng theo đó NHTM giao cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. (Tô Ngọc Hưng, 2009). Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi năm 2017, văn bản số 07/VBHN-VPQH ngày 12/12/2017 có quy định: - Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. - Các hình thức của cấp tín dụng: • Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. • Nghị Định 39/2014 định nghĩa cho thuê tài chính là “một hoạt động cấp tín dụng trung hoặc dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua một tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu tài sản theo hợp đồng cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản theo hợp đồng cho thuê tài chính trong suốt thời gian thuê được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính". • Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. 10
  20. • Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. • Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. • Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán. 2.1.2 Bản chất và nguyên tắc của tín dụng Võ Đình Toàn và cs (2017), về bản chất của tín dụng, hoạt động này mang các dấu hiệu đặc trưng như sau: - Quan hệ tín dụng thiết lập trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm. Chủ thể tham gia vào quan hệ này gồm ít nhất là 2 bên: bên cho vay và bên đi vay. - Tín dụng là quan hệ chuyển giao để sử dụng có thời hạn. - Hình thức pháp lý của hoạt động vay mượn giữa các bên được thể hiện thông qua hợp đồng vay tài sản, thông thường, tài sản này được biểu hiện dưới dạng một lượng tiền tệ nhất định. Như vậy, đối tượng của quan hệ tín dụng là vốn tiền tệ, trong một số trường hợp khác có thể là tài sản (tín dụng thuê mua). - Vốn là một “hàng hóa” đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Các quan hệ tín dụng phát sinh từ nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản: - Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích - Nguyên tắc hạn chế rủi ro, khắc phục tổn thất. - Nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi. - Nguyên tắc cho vay phải bảo đảm 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2