intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Gia Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

18
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu về các nhân tố tác động đến khả năng vay vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Gia Định trong giai đoạn từ 2017 đến 2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Gia Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ TUYẾT MAI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 TP. Hồ Chí Minh, tháng 03/2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ TUYẾT MAI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN NGỌC MINH TP. Hồ Chí Minh, tháng 03/2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Gia Định” là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tiễn dưới sự hướng dẫn của Tiến Sĩ Phan Ngọc Minh. Những số liệu, nhận xét, trích dẫn được sử dụng trong nghiên cứu này được tác giả thu thập, chắt lọc từ nhiều nguồn khác nhau và có thể hiện rõ nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo. Các kết quả nghiên cứu được trong bài này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trước đây. Nếu phát hiện có bất kỳ sự không trung thực nào trong nội dung của bài nghiên cứu khoa học này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2023 Tác giả luận văn HUỲNH THỊ TUYẾT MAI
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn Quý Thầy Cô Giáo Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo cơ hội cho tôi được thực hiện bài nghiên cứu này. Các kiến thức nền tảng đã được học khi ngồi trên ghế nhà trường đã giúp tôi hình thành nền móng vững chắc để hoàn thành bài nghiên cứu này. Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến Sĩ Phan Ngọc Minh, người đã dành thời gian và sự nhiệt tình rất lớn để hướng dẫn, cung cấp những lời khuyên quý báu để tôi thực hiện, sửa chữa, hoàn thiện được luận văn này. Sau cùng, vì thời gian có hạn và vốn kiến thức cần trau dồi thêm, một bài nghiên cứu dù tốt đến mấy cũng sẽ có những sai sót, những điểm cần phải chỉnh sửa. Với thái độ chân thành và cởi mở, tôi xin được tiếp thu những ý kiến đóng góp từ Nhà trường, Quý Thầy Cô, cùng các bạn đọc quan tâm. Trân trọng.
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Gia Định 2. Tóm tắt: Luận văn nghiên cứu về các nhân tố tác động đến khả năng vay vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Gia Định trong giai đoạn từ 2017 đến 2021. Luận văn được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định lượng: Thống kê mô tả, mô hình hồi quy Binary Logistic, kiểm định các khuyết tật có trong mô hình (tự tương quan, đa cộng tuyến, ...) đối với các biến có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng như: trình độ của người quản lý, kế hoạch kinh doanh, tài sản bảo đảm, tuổi doanh nghiệp, tính chất phức tạp của hồ sơ vay vốn, tỷ lệ vốn chủ sở hữu và mối quan hệ của doanh nghiệp ,… Kết quả phân tích loại bỏ biến “trình độ của người quản lý” và “tuổi của DN” ra khỏi mô hình. Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần giúp các nhà quản trị Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Gia Định cũng như cơ quan quản lý là Ngân Hàng Nhà Nước có thêm nguồn tham khảo, từ đó hoạch định lộ trình và biện pháp phù hợp nhằm gia tăng dư nợ tín dụng của khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Gia Định, đồng thời giúp các doanh nghiệp đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh doanh nghiệp. 3. Từ khóa: tín dụng, doanh nghiệp nhỏ và vừa, Vietcombank, TP.HCM.
  6. iv ABSTRACT 1. Title: Factors affecting the access to credit capital of small and medium-sized enterprises at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – Gia Dinh Branch. 2. Abstract: Research thesis on factors affecting the credit lending capacity of small and medium-sized enterprises at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – Gia Dinh Branch in the period from 2017 to 2021. The dissertation is carried out based on quantitative research methods: descriptive statistics, Binary Logistic regression model, verification of defects present in the model (self- correlation, variance change, multilinear addition, ...) for variables that affect access to credit capital such as: manager's qualifications, business plan, collateral, enterprise age, complexity of loan application, equity ratio and relationship of the enterprise,… The results of the analysis remove the variable "manager's qualifications" and “enterprise age” from the model. The research results of the thesis contribute to helping the administrators of Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – Gia Dinh Branch as well as the management agency of the State Bank of Vietnam have more references, thereby planning appropriate roadmaps and measures to increase credit balances of small and medium-sized enterprise customers at Vietcombank Gia Dinh, and at the same time help enterprises secure capital sources for business activities. 3. Keywords: credit, small and medium enterprises, Vietcombank, Ho Chi Minh City
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ Tiếng Việt CBNH Cán bộ ngân hàng DN Doanh nghiệp DNN&V Doanh nghiệp nhỏ và vừa GDP Tổng sản phẩm trong nước KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng Thương Mại SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa TCTD Tổ chức tín dụng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSC Trụ sở chính Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank Gia Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Định nhánh Gia Định Vietcombank Lâm Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Đồng nhánh Lâm Đồng Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN _______________________________________________________ i LỜI CẢM ƠN ________________________________________________________ ii TÓM TẮT LUẬN VĂN _________________________________________________ iii ABSTRACT _______________________________________________________ iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ______________________________________________ v DANH MỤC CÁC BẢNG _______________________________________________ ix DANH MỤC CÁC HÌNH ________________________________________________ x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU _____________________________________________ 1 1.1. Lý do chọn đề tài _________________________________________________ 1 1.2. Mục tiêu của đề tài _______________________________________________ 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: ____________________________________________ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: _______________________________________________ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu _______________________________________________ 3 1.4. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu _________________________ 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: __________________________________________ 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: ____________________________________________ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu __________________________________________ 3 1.6. Đóng góp của đề tài _______________________________________________ 4 1.7. Bố cục của luận văn ______________________________________________ 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ______________________________________ 7 2.1. Cơ sở lý thuyết về DNN&V ________________________________________ 7 2.1.1. Khái niệm DNN&V ____________________________________________ 7 2.1.2. Đặc điểm DNN&V _____________________________________________ 7 2.1.3. Vai trò của DNN&V ___________________________________________ 8 2.1.4. Khó khăn, hạn chế của DNN&V _________________________________ 10 2.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với DNN&V ___________________ 10 2.2.1. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng DNN&V ________________________ 10 2.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNN&V_______ 11
  9. vii 2.3. Tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V ________________________________ 12 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V 13 2.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc về DNN&V _____________________________ 13 2.4.2. Nhóm các nhân tố thuộc về NHTM _______________________________ 15 2.4.3. Nhóm các nhân tố khác ________________________________________ 15 2.5. Các nghiên cứu có liên quan ______________________________________ 17 2.5.1. Một số nghiên cứu liên quan trên thế giới __________________________ 17 2.5.2. Một số nghiên cứu liên quan trong nước ___________________________ 18 2.6. Đánh giá tổng quan các nghiên cứu có liên quan ______________________ 20 2.7. Khoảng trống nghiên cứu _________________________________________ 24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ___________________________ 27 3.1. Phương pháp nghiên cứu _________________________________________ 27 3.1.1. Quy trình nghiên cứu __________________________________________ 27 3.1.2. Nghiên cứu định tính __________________________________________ 28 3.1.3. Nghiên cứu định lượng_________________________________________ 29 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết ________________________ 32 3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất_____________________________________ 32 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ______________________________________ 32 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ________________ 39 4.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Định _______________________________________________________________ 39 4.1.1. Sơ lược về ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Gia Định ______ 39 4.1.2. Thực trạng hoạt động tiếp cận tín dụng của các DNN&V tại Vietcombank Gia Định giai đoạn 2017-2021 _________________________________________ 40 4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định _____________________________________ 45 4.2.1. Mô tả mẫu khảo sát ___________________________________________ 45 4.2.2. Đặc điểm của các DNN&V được khảo sát _________________________ 46 4.2.3. Phân tích hồi quy Binary Logistic ________________________________ 51 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, HÀM Ý QUẢN TRỊ __________________________ 63
  10. viii 5.1. Kết luận _______________________________________________________ 63 5.2. Hàm ý quản trị _________________________________________________ 64 5.2.1. Hàm ý quản trị với DNN&V ____________________________________ 64 5.2.2. Hàm ý quản trị với Vietcombank Gia Định _________________________ 66 5.2.3. Hàm ý quản trị, hàm ý chính sách khác ____________________________ 67 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ____________________ 69 5.3.1. Hạn chế của đề tài ____________________________________________ 69 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo _____________________________________ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ________________________________________________ i PHỤ LỤC 1.1 _______________________________________________________ iv PHỤ LỤC 1.2 _______________________________________________________ vi PHỤ LỤC 2 ______________________________________________________ viii PHỤ LỤC 3 ________________________________________________________ x
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt một số nghiên cứu có liên quan ______________________________ 21 Bảng 3.1 Các giả thuyết nghiên cứu và dấu kỳ vọng ____________________________ 36 Bảng 4.1 Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Gia Định____ 41 Bảng 4.2 Cơ cấu quy mô dư nợ DNN&V từng phân khúc _______________________ 43 Bảng 4.3 Bảng thống kê tình hình tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định từ năm 2017 đến năm 2021 _______________________________________ 44 Bảng 4.4 Bảng thống kê các nguyên nhân từ chối hồ sơ đề nghị vay của DNN&V ____ 45 Bảng 4.5 Cơ cấu mẫu phỏng vấn ___________________________________________ 45 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình ___________________________ 52 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình _______________________ 53 Bảng 4.8 Giá trị -2LL ở mô hình trống ______________________________________ 53 Bảng 4.9 Kết quả phân tích hệ số phóng đại phương sai _________________________ 54 Bảng 4.10 Mức độ chính xác của dự báo _____________________________________ 54 Bảng 4.11 Kết quả phân tích hồi quy ________________________________________ 55 Bảng 4.12 Kết quả kiểm định giả thuyết _____________________________________ 59
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu _____________________________________________ 27 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ______________________________ 32 Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức Vietcombank Gia Định_______________________________ 39 Hình 4.2 Số liệu dư nợ cho vay của Vietcombank Gia Định ______________________ 42 Hình 4.3 Giới tính của các chủ DNN&V trong mẫu khảo sát _____________________ 47 Hình 4.4 Trình độ của các chủ DNN&V trong mẫu khảo sát _____________________ 48 Hình 4.5 Loại hình của DNN&V trong mẫu khảo sát ___________________________ 48 Hình 4.6 Tình hình lập kế hoạch kinh doanh của DNN&V trong mẫu khảo sát _______ 50 Hình 4.7 Cảm nhận của các DNN&V về yêu cầu hồ sơ vay vốn của Vietcombank Gia Định trong mẫu khảo sát __________________________________________________ 51
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới, DNN&V là động lực mạnh mẽ cho sự tăng trưởng toàn cầu, DNN&V chiếm 90% số lượng DN và hơn 50% số lượng việc làm toàn cầu; chiếm khoảng 70% tổng khối lượng hàng hóa, dịch vụ và tạo ra khoảng hơn 50% tổng số sáng kiến, đổi mới công nghệ toàn cầu. Ở Việt Nam, theo báo cáo số liệu của Sách trắng DN Việt Nam năm 2022 và số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số lượng DNN&V trong năm 2020 là 97,4% tổng số DN cả nước, sử dụng 36,3 % số lượng lao động. Đồng thời, nguồn lực xã hội đóng góp mạnh vào sự phát triển ngân sách nhà nước chiếm chủ yếu là DNN&V, thúc đẩy kinh tế quốc gia phát triển, đặc biệt là các vùng kinh tế diễn ra các hoạt động đổi mới và ứng dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh...tạo sự năng động và cạnh tranh cho kinh tế quốc gia. Trải qua nhiều năm, lượng đăng ký DN ngày càng tăng cao. Với việc Luật DN lần đầu được thông qua năm 2000 đã thúc đẩy sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và quy mô của các DN tư nhân. Luật này đã nới lỏng các hạn chế và điều kiện trong việc gia nhập thị trường. Do đó, số lượng DN đã tăng lên với tốc độ nhanh chóng kể từ thời điểm đó. Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đến cuối năm 2021, Việt Nam có khoảng 850.000 DN đang hoạt động, trong đó số lượng DNN&V chiếm 98%, thu hút hơn 5,3 triệu lao động, đóng góp khoảng 45% GDP và 31% vào tổng thu ngân sách hàng năm. Với số lượng lớn DNN&V trên thị trường DN hiện nay, sự phát triển của DNN&V đã thức đẩy tăng trưởng GDP và xóa nạn thất nghiệp. DNN&V đóng góp to lớn cho nền kinh tế và ổn định xã hội cũng như có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển khu vực kinh tế tư nhân. Nhưng sự phát triển DNN&V cũng chứa đựng nhiều thách thức lớn. Theo đó, hiện nay việc vay vốn ngân hàng của các DNN&V còn gặp nhiều khó khăn, cụ thể chỉ có khoảng 25% DNN&V nhận được nguồn vốn vay từ các TCTD, 75% còn lại phải tiếp cận từ các nguồn khác như từ bạn bè, gia đình và vay ngoài ngân hàng, đối với các nguồn vốn ngoài TCTD thì thường là các nguồn vốn nhỏ và không xuyên suốt trong thời gian dài để đáp ứng đủ nhu cầu của DN. Chính vì khả năng tiếp cận tài chính hạn chế như vậy
  14. 2 nên các chủ DNN&V thường khó thực hiện các cơ hội đầu tư lớn để tăng năng suất và cạnh tranh, giảm tính chủ động trong kế hoạch phát triển quy mô của DN. Những năm qua, cả trong và ngoài nước, đã có nhiều bài nghiên cứu được thực hiện về vấn đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNN&V”. Tuy nhiên, đa số đều được thực hiện vào lúc trước khi dịch bệnh Covid-19 diễn ra, do đó, hiện tại có thể đặc điểm tác động của các nhân tố có thể thay đổi. Bên cạnh đó, chưa có tác giả nào nghiên cứu về khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định (Khu vực Thành phố Thủ Đức (Quận 9 cũ)), trong khi đó, Vietcombank Gia Định là chi nhánh ngân hàng trẻ và tọa lạc tại vị thế thuận lợi gần khu công nghệ cao TP. Thủ Đức và gần khu dân cư sầm uất, tuy nhiên số lượng và dư nợ vay vốn của DNN&V tại Vietcombank Gia Định chưa cao. Do đó, việc nghiên cứu về chủ đề này có nhiều lợi ích đối với DNN&V tại khu vực Thành phố Thủ Đức cũng như Vietcombank Gia Định. Hơn nữa, trong quá trình công tác tại Vietcombank Gia Định, tác giả nhận thấy một số khó khăn của DNN&V khi đến xin vay như tài sản bảo đảm không đáp ứng, mục đích sử dụng vốn không phù hợp, kế hoạch kinh doanh không khả thi,…Điều này đã cản trở việc huy động vốn để bổ sung vốn hoạt động của các doanh nghiệp này. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các DN vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Định” nhằm làm rõ các trở ngại còn tồn trọng trong việc tiếp cận vốn tín dụng của các DNN&V, đồng thời tạo điều kiện để đẩy mạnh dư nợ tín dụng của các DNN&V tại Vietcombank Gia Định. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: Tác giả quyết định làm đề tài này nhằm xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các DNN&V tại Vietcombank Gia Định. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: − Xác định được các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định.
  15. 3 − Phân tích mức độ và chiều hướng tác động của các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Với các mục tiêu trên, tác giả tiến hành các khảo sát, phân tích và tìm đáp án cho các câu hỏi: − Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định chịu tác động bởi các nhân tố nào? − Mức độ và chiều hướng tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định? 1.4. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: + Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các DNN&V tại Vietcombank Gia Định + Đối tượng khảo sát là các DNN&V có đến xin vay vốn tại Vietcombank Gia Định trong năm 2021 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: a) Không gian: Đề tài được thực hiện tại Vietcombank Gia Định b) Thời gian: Nghiên cứu được triển khai từ tháng 8/2022 đến tháng 12/2022 + Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua các DNN&V từ tháng 8/2022 đến tháng 9/2022 + Số liệu thứ cấp được thu thập từ Vietcombank Gia Định trong giai đoạn 2017-2021 1.5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định lượng được tác giả lựa chọn để kiểm tra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định. Mục tiêu là nhằm kiểm tra và đánh giá lại các mô hình được xây dựng trên các giả thuyết, từ đó cho ra kết quả thể hiện mức độ và chiều hướng tác động của biến trong mô hình. Từ kết quả số liệu phân tích, luận văn đưa ra các khuyến nghị phù hợp giúp gia tăng khả năng vay vốn của DNN&V tại Vietcombank Gia Định. Dữ liệu thu thập từ hai nguồn chính:
  16. 4 − Dữ liệu thứ cấp: Tác giả tiến hành thu thập thông tin từ báo cáo số liệu của Vietcombank Gia Định trong giai đoạn từ năm 2017-2021; các báo cáo về số lượng DNN&V ở Báo cáo dữ liệu của Sách trắng DN Việt Nam từ năm 2016 – 2021; số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư từ năm 2016 – 2021; số liệu từ Tổng cục thống kê Việt Nam, Cổng thông tin điện tử Thành phố Thủ Đức,… − Dữ liệu sơ cấp: Thực hiện khảo sát thực tế trên 180 DNN&V ngẫu nhiên đã xin vay vốn tại Vietcombank Gia Định trong năm 2021. Các phương pháp được sử dụng để phân tích số liệu như sau: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích hồi quy, phương pháp phân tích tổng hợp,… 1.6. Đóng góp của đề tài Thông qua nghiên cứu này, tác giả xác định được các nhân tố tác động đến việc vay vốn của các DNN&V tại Vietcombank Gia Định và tiến hành làm rõ sự tác động của các nhân tố này. Từ đó, phân tích về mức độ và chiều hướng tác động của các nhân tố đến việc tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định. Sau đó, đưa ra các kiến nghị và giải pháp nhằm phục hồi và gia tăng khả năng tiếp cận vốn của các DNN&V tại Vietcombank Gia Định, giúp các DN này có đủ vốn để hoạt động, tạo tiền đề cho các DN phát triển quy mô kinh doanh và nắm bắt nhiều cơ hội phát triển. Điều này là hết sức giá trị và thật sự cần thiết đối với cả NH và các DNN&V, cụ thể là: − Đối với Vietcombank Gia Định: Ban lãnh đạo Vietcombank Gia Định nhìn nhận thực trạng cho vay KH DNN&V và những nội dung về việc tiếp cận vốn vay TCTD của các DNN&V còn tồn đọng. Từ đó, Ban lãnh đạo sẽ xem xét và xây dựng các chính sách tín dụng thích hợp với đặc điểm và thực trạng của các DNN&V nhằm đẩy mạnh số liệu dư nợ cho vay DNN&V tại NH và đẩy mạnh hoạt động cho vay DNN&V tăng trưởng. − Đối với DNN&V: Là tài liệu cần thiết để các nhà lãnh đạo DNN&V nhận thấy các thiếu sót nhằm hoàn thiện các điều kiện và đặc điểm bắt buộc theo quy định của các NH để gia tăng khả năng tiếp cận được vốn vay của các DN.
  17. 5 1.7. Bố cục của luận văn Để đạt được các mục tiêu trên, luận văn chia thành 05 phần với các nội dung chính như sau: Chương 1: Giới thiệu Trình bày lý do chọn đề tài, các mục tiêu đạt được, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu (không gian, thời gian), đóng góp của đề tài và bố cục của luận văn này. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu Chương tổng quan này trình bày tổng quát các lý thuyết về DNN&V, tín dụng ngân hàng và lý thuyết về khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V. Trình bày các nhân tố tác động đến việc tiếp cận vốn vay của DNN&V có liên hệ đến các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu ở trong và ngoài nước. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Ở chương này, tác giả trình bày mô hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương này thực hiện phân tích hồi quy Binary Logistic nhằm xác định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V tại Vietcombank Gia Định và thảo luận về kết quả đã chạy mô hình. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Tác giả nêu lên một số kiến nghị để nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các DNN&V.
  18. 6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 đã đề cập đến lý do chọn đề tài, các vấn đề còn thiếu sót ở các nghiên cứu trước, từ đó đề tài nghiên cứu đã được tác giả quyết định lựa chọn là “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các DN vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Định”. Từ đó, trình bày mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và bố cục của luận văn. Đây là phần định hướng cho toàn bộ nội dung nghiên cứu của luận văn.
  19. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Cơ sở lý thuyết về DNN&V 2.1.1. Khái niệm DNN&V Hiện nay, khái niệm DNN&V chưa thống nhất chung giữa các nước, tùy theo quy mô, tình hình kinh tế - xã hội của từng nước mà ở mỗi nước sẽ có các tiêu chí riêng để xác định DNN&V mang đặc điểm DN của nước đó, việc này nhằm thúc đẩy các DNN&V phát triển. Theo nhóm Ngân hàng Thế giới, tiêu chí phân loại xác định như sau: − DN siêu nhỏ: Số lượng lao động dưới 10 người − DN nhỏ: DN có từ 10 đến dưới 200 lao động và nguồn vốn từ 20 tỷ trở xuống − DN vừa: DN có từ 200 đến 300 lao động và nguồn vốn từ 20 đến 100 tỷ. Theo (Hillary, 2017), DNN&V tại Anh được định nghĩa là những doanh nghiệp sử dụng dưới 250 lao động. Trong khi đó, Bộ Kinh tế và Bảo vệ khí hậu Công hòa liên bang Đức định nghĩa DNN&V là các công ty có dưới 500 nhân viên (BMWK, 2017). Theo định nghĩa của Ủy ban châu Âu, DNNVV là doanh nghiệp có dưới 250 nhân viên hoặc tạo ra tới 50 triệu euro doanh thu hàng năm (EC, 2017). Tại Việt Nam, theo Báo cáo của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD đã định nghĩa DNN&V là doanh nghiệp có quy mô người lao động dưới 250 người (OECD, 2021). 2.1.2. Đặc điểm DNN&V Một số đặc điểm của DNN&V như sau: Thứ nhất, DNN&V là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, tồn tại dưới nhiều hình thức kinh doanh khác nhau. DNN&V được thành lập dưới sự góp vốn do một hoặc nhiều chủ thể đầu tư (có thể là tổ chức, cá nhân). DNN&V là một chủ thể có tư cách pháp nhân, tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập, bình đẳng với các DN quy mô khác. Mục đích của các DNN&V là đạt được lợi nhuận thông qua việc triển khai hoạt động kinh doanh .
  20. 8 Theo pháp luật DN hiện hành của Việt Nam thì DNN&V là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định (trụ sở chính), được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật và hoạt động để đạt mục tiêu lợi nhuận. DNN&V là loại hình DN được tổ chức hoạt động theo các ngành nghề mà pháp luật cho phép, với các loại hình mà Luật DN quy định Thứ hai, DNN&V có quy mô nhỏ và số lượng lao động ít nên khó tiếp cận được nguồn vốn tín dụng DNN&V sở hữu quy mô nguồn vốn nhỏ, sử dụng ít lao động, hạn chế về trình độ quản lý DN, lao động có trình độ chuyên môn thấp, hiệu quả hoạt động chưa cao trong tương quan so với các DN khác. Chính vì các đặc điểm nêu trên, DNN&V gặp nhiều vấn đề trong việc sử dụng các nguồn vốn chính thống. Đây là một rào cản lớn trong việc giúp các DNN&V gia tăng hiệu quả kinh doanh. Thứ ba, DNN&V bị cạnh tranh khốc liệt từ các “ông lớn” DNN&V bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi các DN, tập đoàn đa quốc gia và từ chính các DNN&V với nhau. Hiện nay, các “ông lớn” thường có xu hướng hội nhập với các nước trên thế giới, thành lập thêm công ty con, chi nhánh ở các nước có nhiều lợi thế phát triển phù hợp với ngành nghề. Do vậy, DNN&V tại các nước này phải tìm ra những hướng đi mới để đạt được hiệu quả kinh doanh. 2.1.3. Vai trò của DNN&V Hiện nay, ở nước ta chiếm hơn 90% tổng số DN là DNN&V. DNN&V có vai trò ổn định nền kinh tế và có đóng góp to lớn, quan trọng vào ngân sách quốc gia, giảm nạn thất nghiệp trong cả nước, đóng góp một phần không nhỏ vào giá trị GDP cho nước ta. Dưới đây là một số vai trò tác giả tổng hợp được: Thứ nhất, trụ cột của nền kinh tế địa phương bằng việc tạo ra công ăn việc làm cho người dân Các DNN&V chiếm chủ yếu trong tổng DN tại Việt Nam nên được phân bố rộng rãi, do đó, các DN này tạo ra cơ hội việc làm cho nhiều vùng địa lý và nhiều đối tượng lao động, đặc biệt là đối với các vùng sâu, vùng xa. Nhờ vậy vai trò của DN này vừa xóa bỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2