intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của luận văn là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến RRTD, nhằm giúp ngân hàng kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ DIỄM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ DIỄM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THANH NGỌC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Rủi ro tín dụng của ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc hoặc cả gốc lẫn lãi trên các khoản cho vay mà khách hàng không thực hiện đúng hạn như đã cam kết. Rủi ro tín dụng cao hơn nếu ngân hàng có các khoản cho vay chất lượng trung bình hoặc dưới trung bình. Đây là loại rủi ro mà không chỉ các ngân hàng, chủ ngân hàng, nhà đầu quan tâm và cả các nhà nghiên cứu. Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – chi nhánh Bến Tre, trong giai đoạn 2014 – 2018. Bằng việc sử dụng phương pháp định lượng trong sử dụng mô hình Binary Logistic (mô hình nhị phân), tác giả đã ước lượng và kiểm các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD tại Lienvietpostbank – chi nhánh Bến Tre. Kết quả nghiên cứu cuối cùng cho thấy, mô hình có sáu nhân tố mang ý nghĩa thống kê ở mức 10%, bao gồm biến Xếp hạng tín dụng, Trình độ, Nghề nghiệp, Mục đích vay, Kinh nghiệm của KHCN đi vay và Hình thức vay. Để đảm bảo mô hình không còn các khuyết tật, tác giả đã thực hiện các kiểm định về hiện tượng đa cộng tuyến, hiện tượng tự tương quan và hiện tượng phương sai thay đổi. Kết luận cuối cùng cho thấy mô hình có thể sử dụng trong việc giải thích các biến phù hợp. Đồng thời, đề tài đã đề xuất một số khuyến nghị nhằm kiểm soát và hạn chế RRTD trong quá trình cấp tín dụng cho các khách hàng tại chi nhánh.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Nguyễn Thị Diễm
  5. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân vai trò định hướng khoa học của TS. Lê Thanh Ngọc trong việc hỗ trợ và đóng góp ý kiến cho bài nghiên cứu của tác giả về đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH BẾN TRE”. Tác giả cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị Lãnh đạo phòng và đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Bến Tre đã tạo điều kiện thuận lợi trong công tác, đồng thời hỗ trợ, tư vấn cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè luôn động viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này. Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp và các bạn học viên. Trân trọng cảm ơn.
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. i MỤC LỤC ..................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ............................................................................ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 1.6. Đóng góp của đề tài ....................................................................................... 4 1.7. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ..................................................................... 6 2.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ..................................................................... 6 2.1.1 Rủi ro tín dụng .................................................................................... 6 2.1.2.1. Khái niệm ............................................................................... 6 2.1.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .............................. 7 2.1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ..................................... 9 2.2. Các nghiên cứu có liên quan ........................................................................ 12 2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài ..................................................................... 12 2.2.2. Nghiên cứu trong nước ..................................................................... 14 2.3. Các nhân tố tác động đến RRTD của NHTM .............................................. 17 2.3.1. Thông tin của khách hàng ................................................................. 17 2.3.2. Trình độ học vấn của khách hàng ..................................................... 17 2.3.3. Nghề nghiệp của khách hàng ............................................................ 18
  7. v 2.3.4. Thời hạn vay...................................................................................... 18 2.3.5. Mục đích sử dụng vốn vay ................................................................ 19 2.3.6. Hình thức vay .................................................................................... 19 2.3.7. Lãi suất .............................................................................................. 20 2.3.8. Xếp hạng tín dụng ............................................................................. 21 2.3.9. Kinh nghiệm của khách hàng đi vay ................................................. 21 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 23 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 23 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ .............................................................................. 23 3.1.1.1. Các bước nghiên cứu sơ bộ .................................................. 23 3.1.1.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ..................................................... 23 3.1.2. Nghiên cứu chính thức ...................................................................... 24 3.1.2.1. Chọn mẫu nghiên cứu .......................................................... 24 3.1.2.2. Xây dựng và mã hoá thang đo ............................................. 25 3.2. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 26 3.3. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 30 3.4. Các kiểm định .............................................................................................. 31 3.5. Khung nghiên cứu của luận văn ................................................................... 33 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 34 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 35 4.1. Kết quả ước lượng và kiểm định mô hình ................................................... 35 4.1.1. Thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu ............................................................. 35 4.1.2. Phân tích mô hình nghiên cứu...................................................................... 40 4.2. Thảo luận...................................................................................................... 48 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 52 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 53 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 53 5.2. Khuyến nghị ................................................................................................. 54 5.3. Hạn chế ........................................................................................................ 58
  8. vi TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 59 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 63
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải CB Cán bộ CCVC - LLVT Công chức viên chức – Lực lượng vũ trang CN Chi nhánh FICO Điểm tín dụng KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp Lienvietpostbank Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo RRTD Rủi ro tín dụng
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3. 1: Mã hoá các biến trong mô hình nghiên cứu ............................................25 Bảng 3. 2: Các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................27 Bảng 4.1: Hôn nhân (HN) .........................................................................................35 Bảng 4.2: Nghề nghiệp (NN) ....................................................................................35 Bảng 4.3: Trình độ (TĐ) ...........................................................................................36 Bảng 4.4: RRTD của ngân hàng (RRTD) .................................................................37 Bảng 4.5: Thống kê mô tả (Descriptive Statistics) ...................................................37 Bảng 4.6: Tăng trưởng dư nợ cho vay bình quân tại Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt – CN Bến Tre (2016 – 2018) ...................................................................38 Bảng 4.7: Tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Bến Tre (2015-2018) ....................................................................39 Bảng 4.8: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Coefficients) ................................41 Bảng 4.9: Kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients ....................................41 Bảng 4.10: Tóm tắt mô hình (Model Summary) .......................................................42 Bảng 4.11: Bảng phân loại ........................................................................................42 Bảng 4.12: Tương quan giữa các biến ......................................................................45 Bảng 4.13: Kiểm định hiện tượng tự tương quan .....................................................46 Bảng 4.14: Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ............................................47 Bảng 4.15: Kết quả hồi quy.......................................................................................47
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 3. 1: Khung nghiên cứu của luận văn ...............................................................33
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là một quốc gia đang trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại (NHTM), đặc biệt là hoạt động tín dụng ngày càng tăng trưởng mạnh. Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng ở các NHTM luôn đi kèm với rủi ro tín dụng (RRTD). RRTD được thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu và hệ lụy của vấn đề này là ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của ngành ngân hàng, như giảm lợi nhuận hay tỷ suất sinh lời của ngân hàng, giảm khả năng thu hút vốn đầu tư trong nền kinh tế. Trong bối cảnh hiện nay, mặc dù Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có những văn bản và thông tư quy định về việc duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới 2% và yêu cầu các NHTM phải có những giải pháp mạnh trong việc kiểm soát và xử lý nợ xấu, nhưng vấn đề nơ xấu đang tăng cao và đã ảnh hưởng lớn đến hiệu quả ngân hàng như hiện nay. Có thể nói RRTD là một loại rủi ro đặc thù của ngân hàng và có tác động mạnh mẽ trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng. Do vậy, ngân hàng chỉ có thể đưa ra các biện pháp ngăn ngừa để giảm khả năng xảy ra hoặc giảm tổn thất do rủi ro tín dụng gây nên mà không thể loại trừ. Do đó, cần tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến rủi ro tín dụng như thế nào, nhằm giúp ngân hàng hạn chế rủi ro tín dụng, tăng trưởng tín dụng an toàn và hiệu quả. Để xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình cho vay của các ngân hàng cần phân tích, xem xét và đánh giá ở nhiều khía cạnh. Tuy nhiên với thời gian nghiên cứu và điều kiện thu thập số liệu có hạn nên trong đề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng tại một ngân hàng cụ thể mà tác giả đang công tác, đó là ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) Bưu Điện Liên Việt (Lienvietpostbank). Để làm rõ hơn vấn đề trên trong phạm vi chi nhánh, đề tài:” Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt– chi nhánh Bến Tre” đã được chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
  13. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chính của luận văn là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến RRTD, nhằm giúp ngân hàng kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu nghiên cứu chung, luận văn xác định các mục tiêu cụ thể sau đây: - Tìm kiếm các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD tại NH TMCP Bưu Điện Liên Việt-CN Bến Tre; - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến RRTD của NH TMCP Bưu Điện Liên Việt-CN Bến Tre; - Đề xuất những giải pháp kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu đề ra, luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi sau: - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến RRTD tại NH TMCP Bưu Điện Liên Việt-CN Bến Tre? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến RRTD của NH TMCP Bưu Điện Liên Việt-CN Bến Tre ra sao? - Những giải pháp cần thiết nào nhằm kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD tại NH TMCP Bưu Điện Liên Việt-CN Bến Tre. - Phạm vi nghiên cứu:
  14. 3 • Thời gian nghiên cứu: xem xét trong giai đoạn 07/2014 đến 12/2018. • Không gian nghiên cứu: ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – chi nhánh Bến Tre. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng: − Nghiên cứu định tính: • Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp các cơ sở lý thuyết để hệ thống hóa các khái niệm, nội dung liên quan đến hoạt động cho vay và RRTD của ngân hàng thương mại. Đồng thời luận văn dựa trên các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài liên quan đến đề tài để làm cơ sở tham khảo và phân tích cho vấn đề nghiên cứu liên quan. • Phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, mô tả, phân tích thực trạng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu, cơ cấu dư nợ theo các tiêu chí khác nhau dựa trên số liệu thống kê, các báo cáo của Lienvietpostbank – Chi nhánh Bến Tre. − Phương pháp nghiên cứu định lượng: • Sử dụng phương pháp hồi quy để ước lượng tác động của các yếu tố đến RRTD phát sinh trong hoạt động cho vay khách hàng tại Lienvietpostbank – CN Bến Tre. Dữ liệu sử dụng cho phân tích hồi quy là hồ sơ 300 khách hàng được thu thập tại Lienvietpostbank - Chi nhánh Bến Tre từ năm 2014 đến năm 2018 đang còn dư nợ và đã tất toán, trong đó có cả hồ sơ vay của khách hàng trả nợ đúng hạn và không trả nợ đúng hạn. Các dữ liệu được xuất ra từ phần mềm quản lý dữ liệu Chi nhánh Bến Tre, đồng thời đối chiếu với hồ sơ gốc bản giấy được quản lý và lưu trữ tại ngân hàng. Từ đó, tác giả sẽ tiến hành đưa vào phần mềm SPSS với mô hình Binary Logistics để xử lý và phân tích hồi quy, nhằm đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến RRTD.
  15. 4 • Nguồn số liệu được thu thập là số liệu thứ cấp, được lấy từ các báo cáo nội bộ tại thời điểm cuối năm 2018 của Lienvietpostbank – CN Bến Tre. 1.6. Đóng góp của đề tài Bài nghiên cứu với mục đích xác định các yếu tố, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng tại NH TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Bến Tre, do đó, nghiên cứu sẽ cung cấp các thông tin, phân tích đánh giá tìnhhình thực trạng RRTD tại chi nhánh, đưa ra một số giải pháp giúp cán bộ ngân hàng làm cơ sở đưa ra quyết định cho vay, nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Lienvietpostbank – chi nhánh Bến Tre, giúp chi nhánh tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả và kiểm soát nợ xấu ở một chấp nhận và theo quy định của NHNN. 1.7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm các chương sau − CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU • Lý do chọn đề tài • Mục tiêu nghiên cứu • Phạm vi, đối tượng nghiên cứu • Phương pháp nghiên cứu • Đóng góp của đề tài • Bố cục của nghiên cứu − CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Nội dung chương 2, tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng của NHTM và RRTD phát sinh trong quá trình cho vay khách hàng. Phần tiếp theo, luận văn lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên
  16. 5 cứu, đề từ đó xác định các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến RRTD của các NHTMCP Việt Nam. − CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành trình bày những phương pháp nghiên cứu được dùng trong luận văn. Các phương pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Bên cạnh đó, dữ liệu nghiên cứu và các biến trong mô hình nghiên cứu sẽ được giới thiệu trong nội dung chương 3. − CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Trước khi trình bày kết quả nghiên cứu và các kiểm định liên quan để lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp, luận văn khái quát thực trạng hoạt động cho vay và RRTD của các NHTM Việt Nam nói chung và của Lienvietpostbank – chi nhánh Bến Tre nói riêng trong giai đoạn 2014 – 2018 và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến RRTD của Lienvietpostbank – chi nhánh Bến Tre. Phần cuối cùng là thảo luận về kết quả của mô hình hồi quy. − CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu Nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp để kiểm soát, hạn chế và xử lý RRTD tại Lienvietpostbank – chi nhánh Bến Tre.
  17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 2.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng 2.1.1 Rủi ro tín dụng 2.1.2.1. Khái niệm Theo Rose (2002), là khả năng mà ngân hàng sẽ mất một phần hoặc toàn bộ khoản vay từ những sự kiện đe dọa khả năng thanh toán của khách hàng. Ngoài ra, trong nghiên cứu của nhóm tác giả Timothy và MacDonald (2015) thì RRTD là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn. Theo Ủy ban giám sát Basel định nghĩa RRTD là khả năng mà người đi vay hoặc đối tác của ngân hàng thất bại trong việc thực hiện theo các điều khoản trả nợ đã thỏa thuận. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro vỡ nợ, phát sinh từ việc không chắc chắn liên quan đến việc không hoàn trả các khoản nợ từ phía khách hàng cho ngân hàng (Basel Committee on Banking Supervision, 2010). Rủi ro tín dụng là thuật ngữ thường được sử dụng trong hoạt động tín dụng cũng như cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. RRTD là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (Nguyễn Thị Kim Nhung, Phạm Thị Thu Hiền và Nguyễn Thị Thúy Quỳnh, 2017). Theo pháp luật Việt Nam hiện hành thì RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết (Ngân hàng nhà nước, 2013).
  18. 7 Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN liên quan đến việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Như vậy, dù cách thể hiện khác nhau nhưng các khái niệm về rủi ro tín dụng được đưa ra đều hội tụ chung ở một điểm là rủi ro tín dụng chính là tổn thất mà ngân hàng có thể gặp phải từ sự không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của khách hàng. 2.1.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng − Nhóm nguyên nhân từ môi trường: Cũng như hoạt động của các chủ thể kinh tế khác, hoạt động tín dụng của NHTM chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan từ môi trường kinh tế, môi trường chính trị, đặc điểm văn hóa – xã hội, môi trường pháp lý và các tác động chung của khu vực và địa phương… − Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng: • Khẩu vị rủi ro của mỗi ngân hàng phản ánh thái độ đối với việc chấp nhận rủi ro ở giới hạn/ mức độ nhất định. Trong giới hạn đó, ngân hàng có khả năng và sẵn sàng để hứng chịu, khắc phục và vượt qua các rủi ro. Đây là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến RRTD. Thêm vào đó, việc mở rộng tín dụng quá mức đồng nghĩa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống đồng thời cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo quy trình tín dụng bị lơi lỏng. Cùng với sự yếu kém của đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng là nguy cơ rất cao xảy ra RRTD. • Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng. • Do cán bộ Ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản
  19. 8 đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. • Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay. • Cán bộ Ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải ngân hay thu nợ, đôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng. • Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh. • Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác. • Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ NH. − Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng: • Nhiều khoản vay của khách hàng với mục đích đầu tư vào các danh mục đầu tư nhạy cảm với những biến động của thị trường; khách hàng cố tình lừa đảo để chiếm dụng vốn ngân hàng. • Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho ngân hàng. • Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh của lãnh đạo còn hạn chế. • Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố định. • Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm... dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trường khiến cho doanh nghiệp không có khả năng thu hồi vốn để trả nợ cho ngân hàng.
  20. 9 • Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt ngân hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp nhân. − Những nguyên nhân khác dẫn đến RRTD cho NHTM: • Một số công ty, tổng công ty đứng ra bảo lãnh hoặc uỷ quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của NHTM để tránh sự kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay chính. Khi đơn vị vay vốn mất khả năng thanh toán, bên bảo lãnh và ủy quyền không chịu thực hiện việc trả nợ thay. • Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền kinh tế không ổn định.... khiến cho cả ngân hàng và khách hàng không thể ứng phó kịp thời. • Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách hàng. • Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho NH. • Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong trình độ chuyên môn cũng như công nghệ NH. • Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như NH. • Sự bất bình đẳng trong đối xử của Nhà nước dành cho các NHTM khác nhau. • Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát triển đất nước. 2.1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng (1) Nợ quá hạn Là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả được nợ một phần hay toàn bộ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2