intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam" nhằm xác định và đo lường những nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam và đề xuất các hàm ý chính sách nhằm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm, góp phần gia tăng vốn huy động cho Ngân hàng Shinhan Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SHINHAN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SHINHAN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. TP. HCM, ngày tháng 01 năm 2024 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tuyết Mai
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: Cô giáo TS. Nguyễn Thị Mai Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức chuyên môn và giúp đỡ tôi hoàn thiện luận văn. Ban lãnh đạo Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết để trình bày trong luận văn. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới bạn bè, đồng nghiệp nơi tôi công tác và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Ký tên Nguyễn Thị Tuyết Mai
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Tên đề tài: Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam. 2. Nội dung: Đề tài điều tra thực nghiệm từ ý kiến của 238 khách hàng cá nhân đã và đang gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam thông qua phương pháp chọn mẫu thuận tiện, nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 22.0 tiến hành các kiểm định bao gồm phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến. Sau khi phân tích mô hình hồi qui, kết quả nghiên cứu đã xác định được 5 nhân tố có tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam theo thứ tự từ cao đến thấp bao gồm: Chất lượng dịch vụ (β = 0,339); Lợi ích tài chính (β = 0,328); Uy tín ngân hàng (β = 0,307); Sự thuận tiện (β = 0,315); Hình ảnh ngân hàng (β = 0,304). Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng được đánh giá và kiểm định, và kết quả cho thấy rằng tập dữ liệu phù hợp với mô hình ở mức 69,6%. Kết quả kiểm định Anova và T-test đã chỉ ra không có sự khác biệt về quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN có độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn khác nhau. Kết quả cũng chỉ ra rằng, có sự khác biệt đối với các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau, điều này được lý giải theo xu hướng những khách hàng có thu nhập càng cao thì quyết định gửi tiền tiết kiệm của họ càng cao. Tác giả dựa trên các kết quả nghiên cứu để đề xuất một số hàm ý chính sách theo các nhân tố ảnh hưởng nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm, góp phần gia tăng vốn huy động tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam trong thời gian tới. 3. Từ khoá: Tiền gửi tiết kiệm, Nhân tố tác động, Quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng.
  6. iv ABSTRACT 1. The thesis: Factors affecting individual customers decision to deposit savings at Shinhan Bank Vietnam Ltd. 2. Content: The topic is an empirical investigation from the opinions of 238 individual customers who have been saving at Shinhan Bank Vietnam through convenient sampling method, research using the advanced SPSS 22.0 software used Cronbach’s alpha reliability testing methods, exploratory factor analysis (EFA), multivariate linear regression analysis. After analyzing the regression model, the research results have identified 5 factors that have an impact on the decision to deposit savings of individual customers at Shinhan Bank Vietnam, in order from highest to highest to low include: Service quality (β = 0.339); Financial benefits (β = 0.328); Bank reputation (β = 0.307); Convenience (β = 0.315); Bank image (β = 0.304). The results of evaluation and fit test show that the linear regression model has been built in accordance with the data set at 69.6%. Through T-test and Anova, the results show that there is no difference in the decision to save money of science and technology with different gender, age, education level, and occupation. There are differences for different groups of customers with different incomes, which is explained by the trend that the higher the income, the higher their decision to deposit savings. Stemming from the research results, the author has proposed some policy implications according to the influencing factors in order to attract customers to deposit savings, contributing to the increase of mobilized capital at Shinhan Bank Vietnam in the current period next time. 3. Keywords: Impact factors, Savings deposit, Customer s decision to save money.
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt GDV Giao dịch viên KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KSV Kiểm soát viên NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NXB Nhà xuất bản NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NHSHVN Ngân hàng Shinhan Việt Nam PGD Phòng giao dịch PPNC Phương pháp nghiên cứu QĐ Quyết định TCTD Tổ chức tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm TMCP Thương mại cổ phần TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên TP Thành phố TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TT-NHNN Thông tư - Ngân hàng nhà nước VND Việt Nam đồng
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt ANOVA Analysis of Variance Phân tích phương sai EFA Exploration Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá KMO Kaiser-Meyer-Olkin Chỉ số dùng để đánh giá sự thích hợp của phân tích nhân tố SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính SPSS Statistical Package for Social Phần mềm xử lý số liệu thống Sciences kê dùng trong các ngành khoa học xã hội TPB Theory of Planned Behavior Lý thuyết hành vi hoạch định TRA Theory of Reasoned Action Lý thuyết hành động hợp lý
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iii ABSTRACT .............................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ............................................................ v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ............................................................ vi MỤC LỤC ................................................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ x DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... i 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.6. Những đóng góp của đề tài.................................................................................... 4 1.7. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5 2.1. Tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại ......................................................... 6 2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 6 2.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm ................................................................................. 6 2.1.3. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm .......................................................................... 6 2.1.4. Quy trình và thủ tục gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân .......................... 8 2.2. Các lý thuyết có liên quan ................................................................................... 11 2.2.1. Lý thuyết hành vi của khách hàng .................................................................... 12
  10. viii 2.2.2. Lý thuyết hành vi hoạch định (TPB) ................................................................ 14 2.2.3. Mô hình về lý thuyết tín hiệu ........................................................................... 16 2.2.4. Mô hình về xu hướng tiêu dùng........................................................................ 17 2.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan............................................................... 16 2.3.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ............................................................. 18 2.3.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .............................................................. 21 2.3.3. Tổng hợp và đúc kết tổng quan tài liệu nghiên cứu........................................... 24 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân ..... 29 2.4.1. Nhân tố từ môi trường kinh tế xã hội ................................................................ 29 2.4.2. Nhân tố từ các Ngân hàng thương mại ............................................................. 29 2.4.3. Nhân tố từ phía khách hàng .............................................................................. 31 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết ..................................................... 32 2.5.1. Mô hình nghiên cứ u ......................................................................................... 32 2.5.2. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 35 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 38 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 38 3.2. Nghiên cứu định tính........................................................................................... 39 3.2.1. Thảo luận nhóm chuyên gia ............................................................................. 39 3.2.2. Thang đo nghiên cứu chính thức ...................................................................... 40 3.3. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................... 42 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 42 3.3.2. Phương pháp phân tích số liệu.......................................................................... 44 3.3.3. Công cụ xử lý số liệu ....................................................................................... 46 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 48 4.1. Tổng quan về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ................................. 48 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 48 4.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 48 4.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm gần đây ............................................... 50 4.1.4. Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm từ KHCN tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ..................................................................................................... 51 4.2. Thống kê mô tả mẫu khảo sát .............................................................................. 54
  11. ix 4.2.1. Đặc điểm của khách hàng cá nhân khảo sát ...................................................... 54 4.2.2. Thống kê mô tả các biến định lượng................................................................. 56 4.3. Phân tích số liệu .................................................................................................. 61 4.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................................... 61 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................... 64 4.3.3. Phân tích tương quan........................................................................................ 67 4.3.4. Phân tích hồi quy ............................................................................................. 67 4.3.5. Kiểm định sự khác biệt..................................................................................... 72 4.4. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ......................................................................... 74 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 79 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 79 5.2. Hàm ý chính sách ................................................................................................ 79 5.2.1. Đối với nhân tố Chất lượng dịch vụ.................................................................. 80 5.2.2. Đối với nhân tố Lợi ích tài chính ...................................................................... 82 5.2.3. Đối với nhân tố Uy tín ngân hàng..................................................................... 84 5.2.4. Đối với nhân tố Sự thuận tiện ........................................................................... 85 5.2.5. Đối với nhân tố Hình ảnh ngân hàng ................................................................ 87 5.3. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... i PHỤ LỤC ................................................................................................................... v
  12. x DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Mô hình lý thuyết hành vi chi tiết của người mua ...................................... 13 Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của KHCN từ các nghiên cứu trước ........................................................................................................ 26 Bảng 2.3: Xác định các biến trong mô hình nghiên cứu dựa trên các lý thuyết nền .... 33 Bảng 3.1: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu định tính ................................................ 40 Bảng 3.2: Thang đo các biến trong mô hình nghiên cứu ............................................. 40 Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHSHVN giai đoạn 2017 - 2022 ......... 50 Bảng 4.2: Kết quả huy động vốn của NHSHVN giai đoạn 2017 - 2022...................... 51 Bảng 4.3: TGTK từ KHCN tại NHSHVN phân theo kỳ hạn giai đoạn 2017 - 2022.... 52 Bảng 4.4: Tỷ lệ rút vốn trước hạn của KHCN tại NHSHVN giai đoạn 2017-2022 ..... 54 Bảng 4.5: Đặc điểm của KHCN được khảo sát........................................................... 55 Bảng 4.6: Thống kê mô tả của các biến quan sát ........................................................ 56 Bảng 4.7: Bảng tổng hợp kiểm định Cronbach’s Alpha các thang đo biến độc lập ..... 61 Bảng 4.8: Bảng tổng hợp kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo biến phụ thuộc ....... 63 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hệ số KMO biến độc lập ................................................ 64 Bảng 4.10: Kết quả phân tích EFA các thang đo biến độc lập .................................... 65 Bảng 4.11: Kết quả phân tích phân tích hệ số KMO biến phụ thuộc ........................... 66 Bảng 4.12: Kết quả phân tích EFA thang đo biến phụ thuộc ...................................... 66 Bảng 4.13: Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................ 67 Bảng 4.14: Bảng tổng hợp hệ số hồi quy đa biến ....................................................... 68 Bảng 4.15: Hệ số xác định sự phù hợp của mô hình ................................................... 68 Bảng 4.16: Phân tích Anova của mô hình hồi quy ...................................................... 69 Bảng 4.17: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến........................................................ 71 Bảng 4.18: Kiểm định T – Test cho biến giới tính ...................................................... 72 Bảng 4.19: Kiểm định ANOVA cho biến tuổi ............................................................ 72 Bảng 4.20: Kiểm định ANOVA cho biến nghề nghiệp ............................................... 73 Bảng 4.21: Kiểm định ANOVA cho biến trình độ học vấn......................................... 73 Bảng 4.22: Kiểm định ANOVA cho biến thu nhập .................................................... 74 Bảng 4.23: Tóm tắt kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................................... 75
  13. xi Bảng 5.1: Tổng hợp hệ số Beta chuẩn hóa của các biến độc lập trong ........................ 80 phân tích hồi quy ....................................................................................................... 80 Bảng 5.2: Tổng hợp giá trị trung bình chung và độ lệch chuẩn của thang đo các biến ảnh hưởng .................................................................................................................. 80
  14. xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ NH.................................. 10 Hình 2.2: Mô hình những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi ............................................ 13 Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi kế hoạch (TPB) ................................................. 16 Hình 2.4: Mô hình lý thuyết tín hiệu .......................................................................... 17 Hình 2.5: Mô hình xu hướng tiêu dùng ...................................................................... 18 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 34 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.................................................................................. 38 Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ................ 49 Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn .............................................................. 70 Hình 4.3: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P – P Plot ........................................... 71
  15. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động kinh doanh, nguồn vốn của ngân hàng (NH) đóng vai trò rất quan trọng. Kể cả trong lĩnh vực xã hội và kinh tế, quá trình phát triển cũng cần nguồn vốn của NH. Nguồn vốn huy động đóng vai trò quyết định, tạo cơ sở cho NH tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư, và dự trữ, giúp đem lại lợi nhuận cho NH. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng, cùng với các quy định chặt chẽ từ phía Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, việc tìm kiếm những giải pháp để gia tăng lượng vốn huy động là một yêu cầu bức thiết của các NHTM. Do đó, các NHTM luôn nghiên cứu để tìm ra cách thức thu hút nguồn tiền gửi ổn định và chi phí thấp từ nhiều nguồn huy động. Trong các nguồn huy động, nguồn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân được xem là ổn định nhất và có chi phí hợp lý (Hà Nam Khánh Giao, 2010). Hiểu được vấn đề này nên trong thời gian qua Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (NHSHVN) đã không ngừng đưa ra các chiến lược cũng như các biện pháp khác nhau nhằm gia tăng nguồn vốn nhàn rỗi huy động từ KHCN. Mặt bằng lãi suất huy động tiền gửi ngoài việc giữ ổn định, NH còn mở rộng mạng lưới hoạt động; nâng cao chất lượng dịch vụ; đổi mới chính sách chăm sóc khách hàng... Nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường, nâng cao năng lực, NHSHVN cũng cần bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức thường xuyên, phong cách phục vụ cho đội ngũ cán bộ tín dụng, giao dịch viên; thủ tục hành chính cần được tích cực thực hiện, giúp KHCN làm các thủ tục gửi tiền nhanh chóng, thuận tiện; đảm bảo an toàn kho quỹ... Nhờ những hoạt động này, quy mô tiền gửi KHCN của NHSHVN đã không ngừng gia tăng. Năm 2017, huy động nguồn vốn tiền gửi KHCN đạt 10.786 tỷ đồng, đến năm 2022 huy động nguồn vốn đạt 42.552 tỷ đồng (tăng 31.766 tỷ đồng trong giai đoạn 2017-2022) (NHSHVN, 2022). Để tiếp tục tăng trưởng thành công và bền vững trong môi trường như hiện nay, sự cạnh tranh của NHSHVN, chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng (KH) cần tiếp tục thực hiện mạnh hơn nữa, làm thế nào để cung cấp cho KH sản phẩm với chất lượng dịch vụ tốt nhất. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả huy động tiền gửi, NHSHVN phải đáp ứng yêu cầu về nguồn tiền gửi với chi phí hợp lý và ở mức rủi ro chấp nhận được. Điều này yêu cầu kế hoạch tiền gửi huy động phải được lập một cách khách quan và
  16. 2 cụ thể dựa trên tình hình thực tế của từng giai đoạn. Bên cạnh đó, nhu cầu gửi tiền của KH ngày càng đa dạng, nên ngân hàng phải nắm rõ về nhu cầu thị trường và các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định của KH trong việc gửi tiền. Điều này giúp NH thu hút lại những KH đã từng rời bỏ, duy trì và tăng cường mối quan hệ với KH hiện tại, đồng thời tìm kiếm KH mới cho tương lai. Yếu tố quan trọng giúp NH mở rộng và duy trì thị phần trong môi trường cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt như hiện nay là NH cần phải tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của KH. Vì vậy, việc nghiên cứu và hiểu rõ hành vi gửi tiền cùng tâm lý của KH là vô cùng quan trọng để xác định mức độ tác động và các yếu tố ảnh hưởng của chúng đối với quyết định gửi tiết kiệm. Điều này đòi hỏi sự tập trung và chú trọng đến việc nghiên cứu tâm lý KH. Dựa trên những thông tin được thu thập, NHSHVN sẽ xây dựng một chiến lược hiệu quả hơn trong việc huy động vốn chủ động, nhằm thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Bằng cách đánh giá và phân tích chính xác các yếu tố ảnh hưởng. Do vậy, để tăng cường việc huy động vốn tại chỗ, các NH có thể tìm ra những giải pháp hiệu quả, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Nhờ việc thực hiện kế hoạch huy động vốn thông qua việc nghiên cứu và hiểu rõ KH, NHSHVN có thể cải thiện khả năng huy động nguồn vốn tại chỗ của mình, góp phần tăng hiệu quả hoạt động tổng thể của NH. Từ thực tiễn đó, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định và đo lường những nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam và đề xuất các hà m ý chính sách nhằm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm, góp phần gia tăng vốn huy động cho Ngân hàng Shinhan Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu:  Xác định các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN.  Đo lường được mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
  17. 3 tiền tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN.  Đề xuất các hàm ý chính sách nhằm thu hút tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm giải đáp các câu hỏi sau: Các nhân tố nào tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN? Mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN như thế nào? Các hàm ý cần thiết nào để NHSHVN hướng đến nhằm thu hút KHCN gửi tiền tiết kiệm? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN và các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN. Khách thể nghiên cứu: Những KHCN đã và đang gửi tiết kiệm tại NHSHVN. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về mặt thời gian: Dữ liệu thứ cấp: Là nguồn thông tin tham khảo được thu thập thông qua phương tiện Internet, sách báo, tạp chí và tại NHSHVN trong giai đoạn 2017 - 2022. Dữ liệu sơ cấp: thu thập được qua các bảng hỏi khảo sát gửi đến KHCN thời gian từ tháng 7 đến tháng 8/2022. Phạm vi về mặt không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại NHSHVN. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đố i vớ i đề tà i nà y, tá c giả đã sử du ̣ng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu đinh ̣ tính và nghiên cứ u định lượng, cu ̣ thể : PPNC định tính: Từ các nghiên cứu liên quan trước đó kết hợp với cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu được tác giả đề xuất cho đề tài này. Kỹ thuâ ̣t thảo luận nhóm chuyên gia được áp dụng tại NHSHVN để điề u chỉnh và bổ sung thang đo các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN, và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu. PPNC định lượng: Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện bằng cách
  18. 4 thu thập dữ liệu thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi soạn sẵn. Nghiên cứu sử dụng phần mềm thống kê chuyên dụng SPSS phiên bản 22 để phân tích dữ liệu thu thập được sau khi đã mã hóa. Nghiên cứu đánh giá độ tin cậy của các thang đo được bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Ngoài ra, nghiên cứu đã tiến hành phân tích mô hình hồi quy tuyến tính, qua đó xác định mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm. Cuối cùng, kiểm định ANOVA và T-test được thực hiện để so sánh khác biệt về mức độ tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của những nhóm KH có đặc điểm cá nhân khác nhau. 1.6. Những đóng góp của đề tài Nghiên cứu tiếp tục tập trung vào các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN. Đồng thời, nghiên cứu sẽ kế thừa và phát triển từ các công trình nghiên cứu đã được thực hiện trước đó về chủ đề này, với những đóng góp sau: Về mặt khoa học: Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa các nhân tố tác động quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN. Và làm rõ hơn các nhân tố quan trọng trong việc thu hút tiết kiệm của KHCN tại NHTM. Về mặt thực tiễn: Kế t quả nghiên cứ u giú p cá c nhà quả n lý hiể u rõ hơn về tình hình gửi tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN trong thời gian qua, về các nhân tố tác động tới quyết định lựa chọn gửi tiết kiệm của KHCN. Từ đó, có thể đưa ra những hàm ý nhằm thu hút TGTK của KHCN tại NHSHVN. Ngoài ra, kết quả của nghiên cứu là nền tảng bổ sung cho các nghiên cứu có liên quan. 1.7. Cấu trúc của đề tài Bài nghiên cứu này gồm 5 chương, chi tiết như sau: Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu Giới thiệu vai trò và tính cấp thiết của TGTK cá nhân đối với NH, trình bày mục tiêu, đối tượng, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi, PPNC, ý nghĩa của việc nghiên cứu và cấu trúc của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Trình bày khái niệm, lý thuyết cơ sở về TGTK tại NHTM; Mô hình lý thuyết về hành vi của KH; Lược khảo các nghiên cứu ngoài nước và trong nước có liên quan, xây dựng các khái niệm, giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
  19. 5 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Quy trình nghiên cứu, PPNC định tính, định lượng, phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu, mã hóa và phân tích dữ liệu sẽ được trình bày trong chương 3 này. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 4 giới thiệu về tổng quan NHSHVN, đánh giá thực trạng về huy động TGTK từ KHCN, thực hiện mô tả mẫu điều tra từ số liệu khảo sát và thông qua mô hình xử lý dữ liệu (EFA) để xác định và đo lường các nhân tố tác động tới quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHSHVN. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách: Đưa ra kết luận về các nhân tố tác động tới quyết định gửi tiền tiết kiệm KHCN tại NHSHVN và đưa ra một số hàm ý nhằm thu hút KHCN gửi tiền tiết kiệm tại NHSHVN. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, luận văn giới thiệu tổng quan về lý do chọn đề tài, xác định phạm vi và mục tiêu nghiên cứu, và PPNC để thực hiện, ý nghĩa của việc nghiên cứu và kết cấu của luận văn. Đây là phần định hướng quan trọng đến những nội dung liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; đồng thời xác định được sự cần thiết của đề tài: “Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Shinhan Việt Nam”. Chương này làm tiền đề để thực hiện quá trình nghiên cứu tiếp theo.
  20. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm Nghiên cứu của Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự (2012), TGTK là số tiền mà người gửi tiền đặt tại một TCTD, và theo thỏa thuận với tổ chức này, số tiền gốc cùng với lãi sẽ được hoàn trả đầy đủ. TGTK này được cá nhân gửi vào NH với mục đích hưởng lãi theo định kỳ. Từng kỳ hạn gửi với các mức lãi suất khác nhau sẽ được NH công bố trước. TGTK dưới hình thức thông thường và phổ biến nhất là loại có sổ tiết kiệm. Khi gửi tiền, NH cung cấp cho người gửi một cuốn sổ tiết kiệm để ghi nhận các khoản tiền gửi và rút ra. Quyển sổ này không chỉ là một công cụ ghi chép mà còn có giá trị xác nhận về số tiền đã gửi như một chứng thư. Theo Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 48/2018/TT-NHNN về TGTK, TGTK là số tiền mà người gửi tiền đặt tại TCTD theo nguyên tắc sẽ được hoàn trả đầy đủ số tiền gốc và lãi theo thỏa thuận với TCTD. TGTK này là một hình thức mà khách hàng cá nhân lựa chọn để gửi một số tiền vào một NH trong khoảng thời gian nhất định. Khi đó, tương ứng với kỳ hạn gửi tiết kiệm, KH sẽ được hưởng một lãi suất. Như vậy theo tác giả, TGTK có thể hiểu là số tiền cá nhân gửi vào một tài khoản TGTK tại một TCTD. Khi gửi tiền, cá nhân này sẽ nhận được một cuốn sổ tiết kiệm để xác nhận việc gửi tiền và ghi chép các thông tin liên quan. Theo quy định của tổ chức nhận TGTK, TGTK này sẽ được hưởng lãi và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Điều này giúp bảo vệ KH khỏi các rủi ro và đảm bảo an toàn cho tiền gửi cá nhân của họ gửi tại NH. Khác với tiền gửi thanh toán, KH khi gửi tiền dưới hình thức TGTK sẽ có nhu cầu cho việc tích lũy và mong muốn thu được một khoản lợi nhuận nhất định được tạo ra từ hình thức này. Hay nói cách khác TGTK cũng là một dạng thức khác của sự đầu tư. Khoản sinh lời của TGTK sẽ được tăng lên bởi lãi suất tiết kiệm tương ứng với kỳ hạn gửi. NH sẽ căn cứ vào kỳ hạn gửi tiền của KH để quyết định về mức lãi suất cụ thể cho phù hợp. 2.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm Theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư 48/2018/TT-NHNN TGTK bao gồm hai loại chính là TGTK có kỳ hạn và TGTK không có kỳ hạn. Chi tiết về thời hạn tiền gửi sẽ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2