intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Bình Dương. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các khuyến nghị giúp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo nhằm thúc đẩy thu hồi nợ của khách hàng hộ nghèo tại ngân hàng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHẠM THỊ HỒNG QUYÊN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA HỘ NGHÈO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÌNH DƯƠNG – NĂM 2023
  2. NHẬ UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHẠM THỊ HỒNG QUYÊN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA HỘ NGHÈO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỒNG THU BÌNH DƯƠNG – NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Bình Dương” là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Phạm Thị Hồng Quyên i
  4. TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng chính sách Xã hội Chi nhánh Bình Dương với nội dung tổng quát là xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Bình Dương để từ đó đưa ra các khuyến nghị, giải pháp. Dựa trên các lý thuyết và nghiên cứu trên thế giới và trong nước về các yếu tố ảnh hưởng khả năng trả nợ của khách hàng, nghiên cứu đã kiến nghị mô hình lý thuyết với 7 nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại ngân hàng chính sách Xã hội chi nhánh Bình Dương. Thông qua nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm, mô hình nghiên cứu chính thức được đề xuất với 7 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng chính sách Xã hội Chi nhánh Bình Dương. Để kiểm định mô hình nghiên cứu, phương pháp khảo sát được thực hiện với 269 phiếu khảo sát thu về hợp lệ, kết quả nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Bình Dương gồm: Mục đích sử dụng vốn vay; Tuổi của người vay; Lãi suất vay; Thu nhập sau vay; Ngành nghề; Trình độ; số thành viên trong gia đình có thu nhập. Đây là cơ sở để chương tiếp theo tác giả đưa ra những khuyến nghị về giải pháp quản lý nợ của ngân hàng trong thời gian tới. ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do nghiên cứu..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4 2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................4 2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................4 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5 4.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................5 4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................5 4.3 Đối tượng khảo sát ..................................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5 5.1 Nghiên cứu định tính ..............................................................................5 5.2 Nghiên cứu định lượng ...........................................................................5 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................. 6 6.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................6 6.2 Nghiên cứu trong nước ...........................................................................7 7. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................................ 9 8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................... 10 9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 11 iii
  6. 1.1 Lý thuyết chung về cho vay khách hàng cá nhân và khả năng trả nợ của khách hàng ..............................................................................................11 1.2 Tổng quan về hộ nghèo .........................................................................17 1.3 Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................18 1.4 Mô hình nghiên cứu ..............................................................................26 1.5 Qui trình nghiên cứu .............................................................................28 1.6 Lý thuyết về mô hình và xử lý dữ liệu ..................................................29 1.7 Đặc điểm mẫu khảo sát và thống kê mô tả các biến .............................32 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 35 CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 36 THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 36 2.1 Tình hình hoạt động tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2019-2021 ...................................................................36 2.2 Nguồn thu từ hoạt động cho vay hộ nghèo ...........................................39 2.3 Thực trạng trả nợ vay của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Bình Dương......................................................................................41 2.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu ...............................................................57 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 59 Chương 3 ................................................................................................................... 60 KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH ....................................................... 60 3.1 Kết luận về kết quả nghiên cứu ............................................................60 3.2 Một số kiến nghị ...................................................................................61 3.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 75 A. Nước ngoài ........................................................................................................... 75 B. Trong Nước .......................................................................................................... 75 Ý KIẾN CHUYÊN GIA – ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC. 1 A. DANH SÁCH CHUYÊN GIA ......................................................................... 1 iv
  7. B. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA ................................................. 1 C. BẢNG TÓM TẮT Ý KIẾN CHUYÊN GIA.................................................... 3 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 4 PHIẾU KHẢO SÁT BỔ SUNG ................................................................................. 4 PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. 5 KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ..................................................................................... 5 v
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Tóm tắt phân loại cho vay KHCN tại NHTM .............................................13 Bảng 2. Các nhân tố từ nghiên cứu có liên quan ......................................................20 Bảng 3. Các nhân tố từ nghiên cứu có liên quan ......................................................22 Bảng 4. Mô tả biến phụ thuộc ...................................................................................24 Bảng 5. Mô tả biến độc lập và kỳ vọng dấu ..............................................................24 Bảng 6. Tổng hợp lý thuyết về mối tương quan giữa các nhân tố và khả năng trả nợ của KHCN .................................................................................................................24 Bảng 7. Mô tả biến phụ thuộc ...................................................................................27 Bảng 8. Mô tả biến độc lập và kỳ vọng dấu ..............................................................27 Bảng 9. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................33 Bảng 10. Dư nợ cho vay hộ nghèo ...........................................................................36 Bảng 11. Số lượng hộ nghèo còn dư nợ ....................................................................38 Bảng 12. Nguồn thu từ hoạt động cho vay hộ nghèo ................................................40 Bảng 13. Cơ cấu khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng hộ nghèo .....................42 Bảng 14. Bảng thống kê mô tả các biến ....................................................................43 Bảng 15. Thống kê mô tả biến Mục đích sử dụng vốn .............................................44 Bảng 16. Thống kê mô tả biến tuổi của người vay ...................................................45 Bảng 17. Thống kê mô tả biến lãi suất vay ...............................................................46 Bảng 18. Thống kê mô tả biến thu nhập sau vay ......................................................46 Bảng 19. Thống kê mô tả biến ngành nghề tạo thu nhập trả nợ ...............................47 Bảng 20. Thống kê mô tả biến trình độ học vấn của người vay ...............................48 Bảng 21. Thống kê mô tả biến số thành viên có thu nhập trong gia đình.................49 Bảng 22. Ma trận tương quan....................................................................................51 Bảng 23. Về mối tương quan giữa các biến độc lập .................................................53 Bảng 24.Tổng hợp kết quả ước lượng các tham số hồi qui ......................................54 Bảng 25. Kiểm định Omnibus ...................................................................................56 Bảng 26. Hệ số VIF ...................................................................................................56 Bảng 27. Tóm tắt kỳ vọng của giả thuyết và kết quả mô hình .................................58 vi
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1. Mô hình khả năng trả nợ đúng hạn của KHCN .............................................8 Hình 2. Mối quan hệ giữa RRTD và khả năng trả nợ của KH ..................................17 Hình 3. Mô hình khả năng trả nợ đúng hạn của KHCN ...........................................19 Hình 4. Mô hình dự kiến nghiên cứu của các giả .....................................................23 Hình 5. Mô hình đề xuất dự kiến nghiên cứu của tác giả .........................................26 Hình 6. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................29 Hình 7. Tỉ lệ mục đích sử dụng vốn trong mẫu khảo sát ..........................................44 Hình 8. Tỉ lệ tuổi của người vay trong mẫu khảo sát ................................................45 Hình 9. Tỉ lệ lãi suất vay trong mẫu khảo sát ...........................................................46 Hình 10. Tỉ lệ thu nhập sau vay trong mẫu khảo sát .................................................47 Hình 11. Tỉ lệ ngành nghề tạo thu nhập trả nợ trong mẫu khảo sát ..........................48 Hình 12. Tỉ lệ trình độ học vấn của người vay trong mẫu khảo sát ..........................49 Hình 13. Tỉ lệ số thành viên có thu nhập trong mẫu khảo sát ...................................50 Hình 14. Các nhân tố ảnh hưởng đến Khả năng trả nợ đúng hạn của hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH Chi nhánh tỉnh Bình Dương. .......................................................57 vii
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CSXH Chính sách xã hội KH Khách hàng KD Kinh doanh KHCN Khách hàng cá nhân KNTN Khả năng trả nợ NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NN Nhà nước TSDB Tài sản đảm bảo viii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu “Nghèo, đói” là hai từ mang tính chất toàn cầu và luôn tồn tại trong cộng đồng. Đối với Việt Nam, là một trong những vấn đề quan trọng được nhà nước ta quan tâm hàng đầu và thuộc một trong những chương trình mục tiêu quốc gia. Trong gần 20 năm đổi mới, nhờ thực hiện các cơ chế, chính sách phù hợp với thực tiễn nước ta, công cuộc xóa đói giảm nghèo đã đạt được những thành tựu đáng kể, có ý nghĩa to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội và an ninh- quốc phòng. Tỷ lệ nghèo giảm nhanh trong thời gian 5 năm từ 17.2% năm 2001 với 2.8 triệu hộ, xuống còn 8.3% năm 2004 với 1.44 triệu hộ, bình quân mỗi năm giảm 34 vạn hộ; đến cuối 2005 còn khoảng dưới 7% với 1.1 triệu hộ. Nhằm cải thiện đời sống, tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo Nhà nước ta đã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020. Từ năm 2002 đến 2020, GDP đầu người tang 3,6 lần, đạt gần 3.700 USD. Tỉ lệ nghèo theo chuẩn 3,65 USD/ ngày, theo PPP năm 2017) giảm từ hơn 14% năm 2010 xuống còn 3,8% năm 2020. Ở Việt Nam, tín dụng chính sách xã hội là một trong những “trụ cột” của hệ thống chính sách chống đói nghèo ở Việt Nam. Bên cạnh mục tiêu tăng trưởng kinh tế, việc bảo đảm các mục tiêu an sinh xã hội, cụ thể là chăm lo cho người nghèo là một vấn đề được Nhà nước ta quan tâm và triển khai thực hiện ngay từ đầu thời kỳ đổi mới nền kinh tế. Để đưa được những ưu đãi của Đảng, Nhà nước đến với nhân dân một cách kịp thời, đúng đắn và có hiệu quả, Chính phủ đã quyết định thành lập Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) vào năm 2002 dựa trên cơ sở tổ chức lại ngân hàng để phục vụ người nghèo trước đây. Kể từ khi thành lập, NHCSXH đã không ngừng nghiên cứu và đưa vào thực hiện một mô hình quản lý mới, sử dụng phương thức phù hợp với điều kiện của khách hàng, phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng và các tổ chức chính trị - xã hội cho phù hợp với yêu cầu mới từ thực tế. Qua hơn 20 năm hoạt động, NHCSXH đã thực hiện tốt các mục tiêu mà Chính phủ đã đặt ra ban đầu là tập trung nguồn lực, tạo bước đột phá trong công tác xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng và hiệu quả vốn tín dụng chính sách, huy động lực lượng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế tình trạng 1
  12. cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, hiện nay bên cạnh những thành tựu đã đạt được vẫn còn tồn tại song song nhiều bất cập. Hiện trạng cho vay chưa đúng đối tượng, quy mô cấp tín dụng còn thấp, chương trình tín dụng không phù hợp, trình độ, kinh nghiệp của người vay trong sản xuất kinh doanh còn thấp,… dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn vay chưa thật sự có hiệu quả. Tùy theo từng địa phương khác nhau, đặc điểm phát triển khác nhau, trình độ dân trí khác nhau sẽ áp dụng các chương trình hỗ trợ vay vốn khác nhau. Bình Dương là địa phương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, kinh tế phát triển, tỷ lệ đô thị hóa cao (trên 80%). Tuy nhiên, trước đây Bình Dương là một địa phương nghèo. Đến nay, theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020, Bình Dương đã không còn hộ nghèo theo tiêu chuẩn Trung Ương. Năm 2010, Bình Dương nâng chuẩn nghèo cao gấp 2 lần so với cả nước; năm 2013, tiếp tục nâng chuẩn nghèo lần thứ 2; và trong giai đoạn 2016-2020 chuẩn nghèo Bình Dương cao gấp 1,5 lần so với Trung Ương. Đây là một tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tuy nhiên vẫn còn một số hộ nghèo và cận nghèo vẫn còn cao; tính đến cuối năm 2022 toàn tỉnh còn 5.971 hộ nghèo trên tổng 387.342 hộ nhân dân của tỉnh chiếm 1.54% tổng hộ dân. Đặc biệt, những năm gần đây các hộ nghèo gặp khó khăn về tài chính nhiều hơn do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh Covid-19. Hiện nay, tại tỉnh Bình Dương, nguồn lao chủ yếu là công nhân, lao động phổ thông chưa qua đào tạo, chất lượng thấp, giải quyết việc làm mang tính mùa vụ, không ổn định và chủ yếu giải quyết việc làm tại chỗ theo kinh tế hộ gia đình, tình trạng thất nghiệp còn đông nhất là ở khu vực nông thôn. Do vậy vấn đề việc làm cho người lao động nông thôn luôn được cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức xã hội quan tâm hàng đầu để thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Theo số liệu Cục Thống kê tỉnh Bình Dương công bố, cuối năm 2021, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 2,62%; chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 4,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng 3,3%, trong đó tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng 12,1% so với cùng kỳ năm 2020; kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng 17,1%; kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tăng 18,6% so với cùng kỳ năm trước. Tổng thu ngân sách nhà nước đạt 61.200 tỷ 2
  13. đồng, tổng chi ngân sách địa phương 32.201 tỷ đồng. GDP bình quân đầu người năm 2021 đạt 152,2 triệu đồng/năm, tăng 1,2 triệu đồng so với năm 2020. Xuất phát từ những lý do trên đã dẫn đến kết quả rà soát hộ nghèo thuộc chỉ tiêu giảm nghèo đầu giai đoạn 2022 - 2025 của tỉnh rất thấp (0,64%). Điều đó có nghĩa vẫn còn nhiều hộ dân có hoàn cảnh thật sự khó khăn không được công nhận hộ nghèo, không có cơ hội tiếp cận các chính sách hỗ trợ dành cho người nghèo. Do đó đời sống của những hộ gia đình nói trên gặp nhiều khó khăn, không đáp ứng được mức sống tối thiểu và các dịch vụ cơ bản về điều kiện sống. Để giúp người dân thuộc các hộ nghèo vượt qua những thử thách đó, NHCSXH tỉnh Bình Dương đã cố gắng bám sát mục tiêu của nghị quyết Đảng bộ tỉnh, triển khai công tác cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi trong đó quan tâm đến hộ nghèo, hộ nghèo xác định đây là một trong những nhiệm vụ kinh tế chính trị trọng tâm. NHCSXH tỉnh Bình Dương cũng đã chủ động đề xuất với các ngành liên quan thành lập đoàn khảo sát, rà soát đánh giá chất lượng nợ của từng dự án, đối chiếu trực tiếp đến 100% các hộ vay dự án vay vốn, từ đó có phương án quản lý hiệu quả nợ nhận bàn giao cũng như biện pháp xử lý cụ thể phù hợp với từng món nợ, tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy chính quyền các cấp, các ngành, nhất là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, truyền đạt, phổ biến, tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân, tập huấn đến các tổ tiết kiệm vay vốn, các tổ chức chính trị - xã hội, mở rộng thêm mạng lưới... Chính nhờ vào những cố gắng nỗ lực trong công tác triển khai mà chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao và hiệu quả hàng năm giúp cho hàng ngàn hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác có việc làm và ổn định cuộc sống thoát nghèo bền vững. Mặt khác, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác triển khai cho vay chương trình hộ nghèo ở Bình Dương thời gian qua còn bộc lộ những tồn tại và vướng mắc nhất định. Trong quá trình cho vay và thu nợ thời gian qua cho thấy việc thu hồi nợ đến hạn của chương trình cho vay hộ nghèo khó thực hiện và có khả năng mất vốn khó thu hồi hoàn trả ngân sách địa phương, nợ quá hạn có xu hướng tăng, tỷ lệ nợ quá hạn tăng làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách trên địa bàn 3
  14. tỉnh Bình Dương. Do đó việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay sẽ là những căn cứ quan trọng để đưa ra khuyến nghị các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách Xã hội tỉnh Bình Dương. Với những lập luận đã trình bày đã thôi thúc tác tôi chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Bình Dương” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Bình Dương. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các khuyến nghị giúp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo nhằm thúc đẩy thu hồi nợ của khách hàng hộ nghèo tại ngân hàng trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu trên, đề tài đạt được các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng hộ nghèo khi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Bình Dương. - Đo lường mức độ ảnh hưởng từng nhân tố đến khả năng trả nợ của khách hàng hộ nghèo khi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Bình Dương. - Đề xuất một số khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài trả lời các câu hỏi sau: Thứ nhất, những nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng hộ nghèo khi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Bình Dương? Thứ hai, Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến khả năng trả nợ của khách hàng hộ nghèo khi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Bình Dương như thế nào? Thứ ba, những khuyến nghị nào có thể đúc kết từ kết quả nghiên cứu? 4
  15. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng hộ nghèo khi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Bình Dương. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Bình Dương. - Phạm vi về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp của ngân hàng về tín dụng, về cho vay hộ nghèo giai đoạn 2018 đến 2022. + Dữ liệu sơ cấp từ kê khai, khảo sát ý kiến của hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng dự kiến thực hiện trong tháng 02/2023. 4.3 Đối tượng khảo sát Đối tượng khảo sát dự kiến là hộ nghèo theo quy định về chuẩn nghèo đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quyết định số 65/2015/QĐ-UBND. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn là bài nghiên cứu định lượng có kết hợp với nghiên cứu định tính với các nội dung nghiên cứu sau: 5.1 Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính nhằm tổng hợp lý thuyết và thực nghiệm, chọn mô hình nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu định lượng. 5.2 Nghiên cứu định lượng Tác giả vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic (mô hình Logit), dự kiến trên phần mềm SPSS 22.0 để khám phá các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH chi nhánh Bình Dương. Thông qua dữ liệu Data khách hàng đang vay vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Bình Dương tiến hành cho khách hàng tự kê khai thông qua đại diện gia đình. Dữ liệu là thông tin liên quan của hộ gia đình vay vốn tại Ngân hàng. 5
  16. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6.1 Các nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu của C. A. Wongnaa1, D. Awunyo-Vitor (2013) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các hộ nông dân trồng khoai lang quận Sene, Gana. Mô hình nghiên cứu của tác giả sử dụng là mô hình probit. Tác giả chọn mẫu 100 hộ nông dân bất kỳ để tiến hành khảo sát với bản hỏi. Kết quả cho thấy: giáo dục, kinh nghiệm, lợi nhuận, tuổi tác, giám sát và thu nhập phi nông nghiệp có tác động tích cực đến khả năng trả nợ của nông dân. Nghiên cứu của Munene & Guyo (2013) nghiên cứu các các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của người dân có vay vốn tại Kenya. Kết quả nghiên cứu có 4 nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của người dân: kinh nghiệm kinh doanh, nghề nghiệp, số thành viên tham gia kinh doanh và thu nhập. Theo Jonathan Crook (1995) khi nghiên cứu nội dung về giải pháp nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu với 10 biến độc lập: độ tuổi, thu nhập, thu nhập ròng, sở hữu nhà riêng, giới tính, trình độ học vấn, nhu cầu vay, dư nợ, ngành kinh doanh, lãi suất. Khả năng trả nợ của khách hàng sẽ chịu ảnh hưởng tích cực từ yếu tố độ tuổi của chủ hộ, yếu tố thu nhập, thu nhập ròng và sở hữu nhà riêng. Norhaziah Nawai và Mohd Noor Shariff (2012) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ trong chương trình tín dụng vi mô ở Malaysia. Bài nghiên cứu đã thực hiện khảo sát 309 khách hàng cá nhân ở Peninsular Malaysia được thu thập từ tháng 11/2010 đến tháng 02/2011. Bằng Mô hình hồi qui Logit, hai tác giả đưa vào 12 biến bao gồm: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, giáo dục, tôn giáo, khoảng cách đến ngân hàng, đáp ứng khoản vay theo nhu cầu, hình thức kinh doanh, doanh số bán hàng, số tiền vay, số lần kiểm tra sau vay, đăng ký kinh doanh theo đúng qui định pháp luật. Kết quả đã cho thấy các yếu tố: độ tuổi, giáo dục tôn giáo, doanh số bán hàng, đăng ký kinh doanh theo đúng qui định pháp luật có tác động tiêu cực đến khả năng trả nợ, trong khi đó, các biến: giới tính, khoảng cách đến ngân hàng, đáp ứng khoản vay theo nhu cầu, số tiền vay, số lần kiểm tra sau vay có ảnh hưởng tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Li Shuai, Hui Lai, Chao Xu, Zongfang Zhou (2013) nghiên cứu về rủi ro tín 6
  17. dụng cá nhân được thu thập từ một số ngân hàng thương mại của Đức. Các tác giả đã đưa vào 17 biến: độ tuổi, hôn nhân, số người phụ thuộc gia đình, nghề nghiệp, số năm làm việc, điều kiện nhà ở, số năm sống trong ngôi nhà hiện tại, trả góp tỉ lệ thu nhập khả dụng, tài sản đảm bảo, tình trạng tài khoản thanh toán, nguồn tiền trả góp hàng tháng, số tiền vay, tài khoản tiết kiệm, thời gian vay, tiền sử tín dụng quá hạn, số khoản vay hiện có tại ngân hàng, số tiền vay, tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, trong 17 biến, chỉ có 7 biến có ý nghĩa thống kê trong đó các biến: nghề nghiệp, số người phụ thuộc, thời gian vay, tài sản đảm bảo có tác động tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Các biến: tiền sử tín dụng quá hạn, tình trạng tài khoản thanh toán có tác động tiêu cực đến khả năng thanh toán nợ của khách hàng. Khanal (2013), Determinants of farmers' income from community forestry in Nawalparasi, Nepal. The Journal of Agriculture and Environment phân tích các nhân tố quyết định hiệu quả sử dụng vốn vay hoạt động lâm nghiệp trong khu rừng cộng đồng huyện Nawalparasi, Nepal. Trong nghiên cứu này, tác giả đã xác định các nhân tố: giới tính, rủi ro thiên tai, trình độ học vấn, tổng diện tích đất, phần trăm diện tích đất được tưới tiêu và khoảng cách tới rừng có mối tương quan đáng kể đến hiệu quả sử dụng vốn vay. 6.2 Nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Mai Thanh Loan, Phan Dư Thúy Anh &Nguyễn Quốc Uy (2019), The application of the binary logistic model: a case of Joint stock commercial bank for Investment and Development of VietNam (BIDV) in VinhLong provence, International Journal of Small Business Entrepreneurship Research, Vol.7, No. 2, pp. 1-12, April 2019. Nhóm tác giả kiểm định 2 mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp tại BIDV- CN Vĩnh Long. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân của nhóm tác giả như sau: 7
  18. Tuổi Kinh nghiệm Trình độ Ngành Khả năng trả nợ vay Thu nhập đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV Vĩnh Long Dư nợ vay Lãi suất vay Thời gian vay Giá trị tài sản đảm ( Nguồn: Mai Thanh Loan và cộng sự, 2019) Hình 1. Mô hình khả năng trả nợ đúng hạn của KHCN Dữ liệu được chọn mẫu từ các KHCN đang có dư nợ vay tại BIDV Vĩnh Long đến tháng 6/2018 và các khách hàng không có khả năng trả nợ giai đoạn 31/12/2015 – 30/06/2018, qui mô mẫu là 430 quan sát. Mô hình hiệu chỉnh cuối cùng với 7 biến có ý nghĩa thống kê là: Trình độ, Ngành, Thu nhập, Thời gian vay, Lãi suất vay, Dư nợ vay, Gía trị tài sản đảm bảo. Nguyễn Văn Đạo (2020), nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang, luận văn thạc sĩ, trường đại học Cửu Long. Tác giả chọn mẫu 370 hộ nghèo trong dữ liệu khách hàng của NHCSXH huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Dữ liệu được chọn mẫu từ các khách hàng hộ nghèo đang có dư nợ vay tại NHCSXH huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang đến tháng 3/2020 và các khách hàng không có khả năng trả nợ giai đoạn 31/12/2017 – 31/12/2019. Kết quả nghiên cứu có 7 nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang 8
  19. gồm: Mục đích sử dụng vốn vay; Thu nhập sau vay; Lãi suất vay; Tuổi của người vay; Dư nợ vay; Trình độ; Thời gian. Nghiên cứu của Nguyễn Minh Hải (2019) về Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Mê Linh, Hà Nội, luận văn thạc sĩ, ĐH Đông Đô, dựa trên nghiên cứu định tính: tổng hợp lý thuyết, trong đó giới thiệu các tiêu chí đo lường hiệu quả cho vay hộ nghèo; đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay hộ nghèo, trong đó có thực trạng xử lý rủi ro tín dụng từ cho vay hộ nghèo; từ đó, đề xuất 7 giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo và hạn chế rủi ro tín dụng từ cho vay hộ nghèo. Nghiên cứu của Nguyễn Trọng Tài (2017) về Thực tiễn hoạt động của Ngân hàng Chính sách Xã hội và một số khuyến nghị chính sách, tạp chí Ngân hàng, số 12, tháng 6/2017. Bài nghiên cứu của tác giả đặt ra 4 vấn đề cần quan tâm và các phân tích, khuyến nghị kèm theo: (1) Phải duy trì bộ máy rộng lớn để hộ nghèo, hộ chính sách được tiếp cận nguồn vốn vay là thật sự cần thiết không; (2) Sự ràng buộc trách nhiệm các tổ chức, hội đoàn thể tại các địa phươnglà như thế nào; (3) Lãi suất cho vay thấp tạo ra những bất cập trên thị trường tài chính; (4) Đối tượng vay chủ yếu là nghèo, hạn chế khả năng trả nợ, ảnh hưởng đến phát triển bền vững của các NHCSXH. Mai Văn Nam và Âu Văn Đức (2009) về Các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ nghèo tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Bài nghiên cứu của nhóm tác giả đã chỉ ra các yếu tố: Thu nhập, thu nhập bình quân, chỉ tiêu bình quân của hai đối tượng vay vốn và không vay vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ nghèo. Mai Thị Hồng Đào (2016) nghiên cứu về Tác động của tài chính vi mô (TCVM) đến thu nhập của hộ nghèo tại Việt Nam. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình nghiên cứu định lượng, mô hình hồi quy tuyến tính logarit, ứng dụng phần mềm STATA 12 với dữ liệu chéo được thu thập từ bộ dữ liệu khảo sát mức sống dân cư 2012. Tác giả đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nghèo bao gồm: độ tuổi, quy mô hộ, tỷ lệ phụ thuộc, tổng tài sản, tín dụng vi mô và khu vực. 7. Khoảng trống nghiên cứu Thứ nhất, các mô hình nghiên cứu đều sử dụng mô hình nhị phân. 9
  20. Thứ hai, tác giả chưa tìm thấy bài nghiên cứu với mô hình khả năng trả nợ của hộ nghèo trên không gian nghiên cứu là NHCSXH. Do vậy, tác giả vận dụng các nghiên cứu có liên quan kết hợp với đặc thù của NHCSXH. Thứ ba, trên địa bàn nghiên cứu là NHCSXH tỉnh Bình Dương chưa có bài nghiên cứu khoa học cùng chủ đề của tác giả. 8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Về mặt thực tiễn, luận văn dự kiến sẽ khái quát được tình hình cho vay vốn của hộ nghèo tại NHCSXH chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2018 - 2022. Ngoài ra, đề tài còn đánh giá được mức độ tác động của các nhân tố đến khả năng trả nợ của khách hàng hộ nghèo, từ đó có những khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng hộ nghèo, góp phần phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn và giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng. 9. Cấu trúc của luận văn Bên cạnh các phần Mục lục, Bảng chữ viết tắt, Danh mục bảng biểu, Danh mục hình vẽ, Tài liệu tham khảo, Phụ lục. Cấu trúc gồm Phần mở đầu, Phần nội dung và Tài liệu tham khảo. Đề tài nghiên cứu được chia thành 03 chương với nội dung cụ thể như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận - Chương 2: Thực trạng và kết quả nghiên cứu - Chương 3: Kết luận và các hàm ý chính sách 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2