intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niên yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

35
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên các lý thuyết và thực nghiệm về chính sách cổ tức trong và ngoài nước để xây dựng mô hình ước lượng, phân tích và đánh giá được mức độ tác động của các yếu tố đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP HCM. Từ đó đề xuất, làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý lựa chọn chính sách cổ tức phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niên yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ QUỲNH NHƢ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ QUỲNH NHƢ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Đặng Thị Quỳnh Nhƣ Sinh ngày: 06 tháng 07 năm 1990 – tại: Kiên Giang Quê quán: Kiên Giang Hiện đang công tác tại: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. Là học viên cao học khóa 16 của trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chi Minh. Mã học viên: 020116140156. Cam đoan đề tài: Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niên yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng. Mã số: 60.34.02.01. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thùy Linh. Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu học tập và làm việc với tinh thần nghiêm túc. Số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của Tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Ngƣời cam đoan Đặng Thị Quỳnh Nhƣ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, Tôi muốn cảm ơn đến ba mẹ tôi và gia đình tôi, đó là những ngƣời quan trọng nhất trong cuộc đời tôi đã quan tâm, khích lệ, động viên giúp đỡ tôi có thể hoàn thành tốt khoá học. Và đặc biệt Tôi xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học của tôi là TS. Nguyễn Thị Thùy Linh đã tận tình hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tôi suốt thời gian qua thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Sau đại học trƣờng Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt tri thức và quan tâm tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành khoá học. Xin cảm ơn tập thể lớp Cao học khoá XVI – Lớp CH16B2 đã quan tâm giúp đỡ Tôi trong suốt thời gian qua. Cuối cùng, Tôi xin chúc quý Thầy Cô, tập thể lớp Cao học khoá XVI – Lớp CH16B2 sức khoẻ và thành đạt. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Ngƣời viết Đặng Thị Quỳnh Nhƣ
  5. iii MỞ ĐẦU Quyết định chính sách cổ tức là một trong ba quyết định quan trọng nhất trong Công tác quản trị tài chính doanh nghiệp (bên cạnh các quyết định đầu tƣ và quyết định tài trợ). Chính sách cổ tức có những tác động rất lớn đến quá trình hoạt động, tồn tại và phát triên của doanh nghiệp trên nhiều phƣơng diện. Xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức sẽ giúp cho doanh nghiệp xây dựng cho mình một chính sách cổ tức hợp lý. Trên thế giới đã có nhiều lý thuyết cũng nhƣ thực nghiệm liên quan đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Tuy nhiên, kết quả của một số nghiên cứu thực nghiêm khác biệt so với nghiên cứu lý thuyết cũng nhƣ không tƣơng đồng trong các điều kiện khác nhau. Thật vậy, lý thuyết của Miller & Modigliani (1961) cho rằng chính sách cổ tức không ảnh hƣởng đến giá trị của doanh nghiệp, trong khi đó một số nghiên cứu thực nghiệm khác nhƣ: Partington (1985), Baskin (1989)...đã tìm thấy mối liên hệ giữa chính sách cổ tức và sự biến động giá cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu của Brittain (1964), Naeem & Nasr (2007), Sumaiya (2013) cho thấy khả năng sinh lợi (ROA, ROE) của doanh nghiệp quan hệ tỷ lệ thuận đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp trong khi nghiên cứu của Franklin & Muthusamy (2010) kết quả tồn tại mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa nhân tố này với chính sách cổ tức. Ngoài ra, đa số các nghiên cứu thực nghiệp tập trung phân tích những nhân tố đặc thù của doanh nghiệp, chƣa tính đến những tác động từ các nhân tố vĩ mô. Tại Việt Nam, hiện vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu (đặc biệt là các nghiên cứu định lƣợng) liên quan đến vấn đề này. Từ những mong muốn phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp niên yết trên Sở giao dịch chứng khoán TPHCM, luận văn đề xuất các giải pháp chung và giải pháp cụ thể sẽ giúp cho các doanh nghiệp xây dựng cho mình một chính sách cổ tức hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nhất là trƣớc thực trạng không ít các doanh nghiệp đang tìm cách vƣợt qua nhiều khó khăn hiện tại.
  6. iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ .................................................................. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... viii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.6. Đóng góp của đề tài.................................................................................................. 3 1.7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 3 1.8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ........................................................................... 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ TỨC, CHÍNH SÁCH CỔ TỨC .................. 10 2.1. Tổng quan về cổ tức và chính sách cổ tức ............................................................. 10 2.1.1. Cổ tức .................................................................................................................. 10 2.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 10 2.1.1.2. Quá trình trả tức ............................................................................................... 10 2.1.2. Chính sách cổ tức ................................................................................................ 11 2.1.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 11 2.1.2.2. Tầm quan trọng của chính sách cổ tức ............................................................. 12 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng chính sách cổ tức .......................................................... 12 a. Cổ tức một cổ phần thƣờng (Dividend per Share / DPS):......................................... 12 b. Tỷ lệ chi trả cổ tức (Dividend payout ratio):............................................................. 13 c. Tỷ suất cổ tức (Dividend Yield): ............................................................................... 14 2.1.2.4. Các phƣơng thức chi trả cổ tức ........................................................................ 14 a. Trả bằng tiền mặt ....................................................................................................... 14
  7. v b. Trả bằng cổ phiếu. ..................................................................................................... 15 c. Trả bằng tài sản ......................................................................................................... 15 d. Mua lại cổ phần. ........................................................................................................ 16 2.1.2.5. Các chính sách chi trả cổ tức............................................................................ 17 a. Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động....................................................................... 17 b. Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định ........................................................................... 19 c. Các chính sách chi trả cổ tức có tỷ lệ chi trả cổ tức không đổi ................................. 21 d. Chính sách chi trả cổ tức nhỏ hàng quý cộng với cổ tức thƣởng thêm vào cuối năm ................................................................................................................................ 23 2.2. Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức. ........................................................... 24 2.2.1. Tỷ lệ cổ tức năm trƣớc ........................................................................................ 24 2.2.2. Lợi nhuận sau thuế .............................................................................................. 24 2.2.3. Quy mô công ty ................................................................................................... 25 2.2.4. Đòn bẩy nợ .......................................................................................................... 25 2.2.5. Hình thức sở hữu nhà nƣớc ................................................................................. 25 2.2.6. Các yếu tố vĩ mô ................................................................................................. 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................................27 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................28 3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 28 3.2. Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 30 3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 30 3.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................................32 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................................33 4.1. Thực trạng chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 ........................ 33 4.1.1. Số liệu cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 ........................................................................................... 33 4.1.2. Số liệu chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 ........................................................... 35 4.1.3. Thống kê tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 ..................................... 37
  8. vi 4.1.4. Thống kê tỷ suất cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 ................................................ 38 4.2. Phân tích các yếu tố tác động đến chính sách chia cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP Hồ Chí Minh. ............................................... 40 4.2.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình.............................................................. 40 4.2.2. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến .................................................................. 41 4.2.3. Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan .................................................................. 43 4.2.4. Kiểm định phƣơng sai thay đổi ........................................................................... 43 4.2.5. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình OLS, REM, FEM. .................................................. 44 4.2.6. Kết quả nghiên cứu. ............................................................................................ 44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ......................................................................................................50 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ĐỀ TÀI VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................51 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................... 51 5.2. Một số bất cập trong lựa chọn chính sách cổ tức của các công ty niêm yết .......... 52 5.3. Một số đề xuất lựa chọn chính sách cổ tức hợp lý ................................................. 53 5.3.1. Duy trì ổn định chính sách cổ tức ....................................................................... 53 5.3.1.1. Duy trì mức trả cổ tức ổn định hằng năm ........................................................ 53 5.3.1.2. Xây dựng tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu ............................................................. 53 5.3.2 Cân đối giữa lợi ích cổ đông và cơ hội đầu tƣ của công ty................................ 55 5.3.2.1. Thỏa mãn nhu cầu cổ đông, thu hút nhà đầu tƣ ............................................... 55 5.3.2.2. Cơ hội đầu tƣ của công ty ................................................................................ 56 5.4. Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.............................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ PHỤ LỤC ....................................................................................................................................
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Bảng 1.1: Tóm tắt kết quả của một số nghiên cứu đã thực hiện trƣớc đây..................... 8 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu trong mô hình nghiên cứu và kỳ vọng ...................................... 29 Bảng 4.1: Thống kế các số liệu cơ bản của công ty trên sàn HOSE ............................. 33 Bảng 4.2: Thống kê chi trả cổ tức tại HOSE qua các năm ........................................... 35 Bảng 4.3: Thống kê tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức tại HOSE qua các năm ......................... 37 Bảng 4.4: Thống kê tỷ suất cổ tức tại HOSE qua các năm ........................................... 38 Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ....................... 40 Bảng 4.6: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến ....................................................... 42 Bảng 4.7: Hệ số phóng đại phƣơng sai trong mô hình nghiên cứu ............................... 42 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan ................................................................. 43 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi ........................................................ 44 Bảng 4.10: Kết quả ƣớc lƣợng hồi quy ......................................................................... 44 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định Breusch – Pagan........................................................... 45 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Hausman ...................................................................... 45 Hình 4.1: Số lƣợng công ty niên yết trên sàn HOSE .................................................... 34 Hình 4.2: Giá trị vốn hóa niên yết trên sàn HOSE ........................................................ 34 Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ chi trả cổ tức các công ty tại HOSE qua các năm ................... 36 Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức tại HOSE qua các năm ............................ 37 Hình 4.5: Biểu đồ tỷ suất cổ tức tại HOSE qua các năm .............................................. 39
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt CTCP Công ty cổ phần GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc ROA Return On Asset Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản STT Số thứ tự Ho Chi Minh Stock Sở giao dịch chứng khoán HOSE Exchange Thành Phố Hồ Chí Minh OLS Ordinary Least Square Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất Phƣơng pháp ảnh hƣởng ngẫu REM Random Effects Model nhiên FEM Fixed Effects Model Phƣơng pháp ảnh hƣởng cố định
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Chƣơng 1 sẽ giới thiệu cho ngƣời đọc các sự cần thiết của đề tài chính sách cổ tức đối với các công ty cổ phần và đƣa các nội dung cần nghiên cứu đối để làm sáng tỏ các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty. Chƣơng này cũng đề cập đến các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc để là nguồn tƣ liệu tham khảo trong quá trình nghiên cứu. 1.1. Tính cấp thiết của đề tài. Cổ tức thƣờng đƣợc định nghĩa là sự phân phối thu nhập (quá khứ hoặc hiện tại) trong tài sản thực giữa các cổ đông của công ty theo tỷ lệ sở hữu của mình (Baker et al, 2007). Quyết định về tỷ lệ phân phối giữa lợi nhuận giữ lại và phần lợi nhuận dùng để trả cổ tức đƣợc thể hiện thông qua chính sách cổ tức. Quyết định chính sách cổ tức đƣợc coi là một quyết định quan trọng của quản lý tài chính từ khi các công ty cổ phần ra đời. Chính sách cổ tức là công cụ đảm bảo lợi ích cho cổ đông khi đầu tƣ vào công ty. Chính sách chi trả cổ tức hợp lý sẽ đem lại lợi ích cao nhất cho cổ đông thể hiện khoản thu nhập hiện tại hữu hình và tối đa hóa giá trị công ty thể hiện qua lợi nhuận tiềm năng của các dự án đầu tƣ tƣơng lai bằng lợi nhuận giữ lại. Để có thể đƣa ra quyết định chi trả cổ tức hợp lý cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau nên cần nghiên cứu các yếu tố tác động chính sách chi trả cổ tức thực tế. Trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam nói chung, Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM nói riêng thì chính sách cổ tức của các công ty thời gian qua đang trở thành một trong những vấn đề đƣợc các nhà đầu tƣ rất chú trọng, ngoài việc quan tâm đến hiệu quả hoạt động đầu tƣ, khả năng phát triển trong tƣơng lai thì chính sách chi trả cổ tức là việc các nhà đầu tƣ xem xét trƣớc khi quyết định có tham gia mua, nắm giữ hay bán cổ phần không?. Còn đối với các công ty, chính sách cổ tức đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ điều tiết giữa lợi nhuận phân phối và lợi nhuận giữ lại sao cho vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn đầu tƣ và phát triển của công ty, vừa đáp ứng đƣợc đòi hỏi của các cổ đông để có thể thu hút vốn của nhà đầu tƣ. Mặt khác, nhìn dƣới góc độ quản lý của Nhà nƣớc thì các vấn đề phát sinh trong việc chi trả cổ tức của các công ty cũng đòi hỏi các cơ quan phải hiểu rõ bản chất của nó để quản lý và ban hành những văn bản pháp lý phù hợp. Vì vậy, xác định các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức và xây dựng một
  12. 2 chính sách chi trả cổ tức hợp lý là việc các công ty cổ phần cần phải làm để phát triển lâu dài, nâng cao giá trị công ty. Nên tôi chọn nghiên cứu đề tài “ Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh” trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014. 1.2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên các lý thuyết và thực nghiệm về chính sách cổ tức trong và ngoài nƣớc để xây dựng mô hình ƣớc lƣợng, phân tích và đánh giá đƣợc mức độ tác động của các yếu tố đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP HCM. Từ đó đề xuất, làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý lựa chọn chính sách cổ tức phù hợp. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu luận văn tập trung vào hai vấn đế lớn nhƣ sau: 1) Có những yếu tố nào tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ? 2) Những yếu tố đó có mức độ tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ra sao ? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE). Phạm vi nghiên cứu về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 (dữ liệu hàng tháng, quý hay năm). 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu đề xuất nhƣ trên, đề tài sử dụng kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, mô tả và phân tích định lƣợng theo mô hình hồi quy bội sử dụng ƣớc lƣợng bình phƣơng nhỏ nhất (ordinary least squares – OLS). Phƣơng pháp mô tả để đƣa ra một cái nhìn tổng quan về những chính sách cổ tức mà các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM đã áp dụng trong thời gian qua. Phƣơng pháp thống kê để tập hợp số liệu và phân tích, đánh giá thực trạng chính sách cổ tức trong giai đoạn 2010 / 2014. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng sử dụng mô hình hồi quy đƣợc ƣớc lƣợng theo phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất nhằm xem xét mối quan hệ giữa chính sách cổ tức của công ty và các yếu tố thuộc về đặc điểm của công ty (tỷ lệ cổ tức năm trƣớc, lợi
  13. 3 nhuận sau thuế, quy mô công ty, khả năng sinh lời, đòn bẩy tài chính, hình thức sở hữu nhà nƣớc), cũng nhƣ các yếu tố thuộc về quản trị công ty (chất lƣợng kiểm toán) và các yếu tố vĩ mô (tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng). Để ƣớc lƣợng dữ liệu bảng, đề tài lần lƣợt sử dụng các kỹ thuật Pooled OLS đến các kỹ thuật ƣớc lƣợng ảnh hƣởng cố định (FEM) và ảnh hƣởng ngẫu nhiên (REM). Bởi vì hạn chế của OLS trong ƣớc lƣợng dữ liệu bảng với các hiện tƣợng bị chệch do phƣơng sai thay đổi hay nội sinh (Kiviet,1995), do đó, ƣớc lƣợng FEM và REM có thể đƣợc sử dụng để xử lý phƣơng sai thay đổi (Ahn and Schmidt,1995). 1.6. Đóng góp của đề tài Về mặt khoa học: Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM đã đề cập đến các yếu tố vĩ mô nhƣ tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập đến Về mặt thực tiễn: Làm phong phú thêm các bằng chứng thực nghiệm liên quan đến vấn đề các yếu tố tác động chính sách cổ tức. Từ đó giúp hội đồng quản trị, các nhà hoạch định tài chính có thể xây dựng, đề xuất một chính sách cổ tức ổn định, an toàn cho riêng công ty mình đồng thời dung hòa đƣợc lợi ích giữa cổ đông và ban điều hành, lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ. Đối với các nhà đầu tƣ, chủ sở hữu công ty thì đề tài tạo cơ sở khoa học dự đoán về triển vọng phát triển của công ty trong tƣơng lai, từ đó đƣa ra các quyết định đúng đắn. 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về cổ tức, chính sách cổ tức. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách 1.8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Lintner (1956) đƣợc xem là tiên phong trong nghiên cứu lĩnh vực này đã tìm ra rằng yếu tố ảnh hƣởng quan trọng nhất đến những quyết định cổ tức là sự kết hợp giữa lợi nhuận hiện tại và tỷ lệ cổ tức trong quá khứ khi tiến hành thực nghiệm 28 nhóm công ty tại Hoa Kỳ. Ông cho rằng rất khó cho các nhà quản trị doanh nghiệp
  14. 4 đƣa ra một mức cổ tức cao hơn so với mức cổ tức đƣợc công bố của năm kề trƣớc trừ khi họ chắc chắn rằng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ đạt mức tăng trƣởng rất cao trong những năm tới. Sự sụt giảm của tỉ lệ cổ tức tiền mặt trong năm này đối với năm trƣớc cũng là một điều cần hạn chế trong hoạch định chính sách cổ tức. Đồng quan điểm với Lintner (1956) đối với vấn đề nghiên cứu về cổ tức, Jensen và các cộng sự (1992) cũng khẳng định mối quan hệ cùng chiều giữa cổ tức và lợi nhuận hiện tại, nó đƣợc đo lƣờng bởi tỷ lệ thu nhập hoạt động và tổng tài sản thông qua nghiên cứu thực nghiệm trong 2 thời điểm là 1982 với 565 công ty và năm 1987 với 632 công ty. Các nghiên cứu Lintner (1956) trong chính sách cổ tức đã tạo tiền đề để các nhà khoa học sau này thực hiện các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến cổ tức sâu rộng hơn, thể hiện thông qua nghiên cứu của Ahmed và Javid (2009) xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của 320 công ty phi tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Karachi, Pakistan trong giai đoạn 2001 – 2006. Sử dụng mô hình cổ tức của Lintner (1956), các tác giả đã chỉ ra rằng tỷ lệ cổ tức phụ thuộc vào EPS ở hiện tại và tỷ lệ cổ tức trong quá khứ của các công ty. Tuy nhiên, tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty nhạy cảm với EPS ở hiện tại hơn là tỷ lệ chi trả cổ tức trong quá khứ. Bên cạnh đó, kết quả của nghiên cứu này còn cho thấy tỷ lệ chi trả cổ tức có mối tƣơng quan thuận với mức độ tập trung sở hữu và tính thanh khoản của thị trƣờng nhƣng lại có mối tƣơng quan nghịch với cơ hội đầu tƣ, tỷ số nợ và quy mô của các công ty. Một nghiên cứu khác về các yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức thông qua nhân tố đòn bẩy nợ thì John và Muthusamy (2010) khi nghiên cứu các công ty ngành công nghiệp giấy ở Ấn Độ trên mẫu là 10 công ty giấy có doanh thu cao nhất đƣợc niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Bombay với dữ liệu đƣợc thu thập từ trung tâm điều hành kinh tế Ấn Độ CIME (center for Monitoring Indian Economy) đã tìm thấy mối quan hệ ngƣợc chiều giữa tỷ lệ chi trả cổ tức và đòn bẩy nợ. Trái ngƣợc với các nghiên cứu trƣớc đây của Lintner (1956), Ahmed và Javid (2009) thì cho rằng lợi nhuận có mối quan hệ ngƣợc chiều với quyết định chi trả cổ tức nghĩa là các công ty thực hiện sử dụng đòn cân nợ cao và chi trả cổ tức thấp sẽ tạo điều kiện tăng lợi nhuận nhuận trong tƣơng lai. Leon và Putra (2014) nghiên cứu chính sách cổ tức của các công ty phi tài
  15. 5 chính niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Indonesia trong thời kỳ 2006/2009 thì thấy các yếu tố ảnh hƣởng tích cực đến quyết định cổ tức này là lợi nhuận và tăng trƣởng doanh thu, đồng thời cũng không tìm thấy ảnh hƣởng của các yếu tố dòng tiền tự do, thuế suất, giá trị thị trƣờng và tỷ lệ nợ. Một cách giải thích về việc tỷ lệ chi trả cổ tức bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố thuế, đòn bẩy nợ, yếu tố kinh doanh thông qua công trình nghiên cứu của Chang và Rhee (1990) đã tìm thấy mối quan hệ cùng chiều giữa đòn bẩy tài chính và mức chi trả cổ tức khi nghiên cứu thực nghiệm trên mẫu 508 công ty ở một nƣớc phát triển nhƣ Mỹ trong vòng 19 năm từ 1969 – 1987 vì họ cho rằng tỷ lệ nợ cao hơn tồn tại sự liên quan mức thuế đánh vào cổ đông thấp hơn nên công ty muốn chi trả cổ tức cao hơn. Ngoài ra, họ còn tìm thấy mối quan hệ ngƣợc đối với các yếu tố nhƣ cơ hội tăng trƣởng vì khi cơ hội tăng trƣởng cao thì các công ty muốn giữ lại lợi nhuận nhiều hơn để đầu tƣ phát triển hơn là trả cổ tức cho cổ đông, yếu tố rủi ro kinh doanh vì môt công ty có rủi ro kinh doanh thấp hơn hay nói cách khác là thu nhập ổn định hơn sẽ có nhiều năng lực duy trì thu nhập để trả cổ tức cao hơn trong tƣơng lai. Một yếu tố không thể thiếu ảnh hƣởng đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty là tỷ lệ sở hữu vốn nhà nƣớc trong các công ty. Chen, Jian và Xu (2009) nghiên cứu các công ty ở Trung Quốc từ năm 1990 đến năm 2004 thì thấy rằng các công ty do nhà nƣớc kiểm soát chi trả mức cổ tức cao hơn so với các công ty ngoài nhà nƣớc khi họ cần thêm tiền để đầu tƣ vào các dự án công cộng hoặc tài trợ cho các công ty nhà nƣớc khác bị hạn chế về tài chính. Ngoài ra, Gugler (2003) lập luận rằng, chi phí đại diện luôn phát sinh và tồn tại trong các công ty nhà nƣớc. Do đó, các công ty nhà nƣớc có xu hƣớng trả cổ tức cao hơn nhằm làm giảm chi phí đại diện. Trái ngƣợc với các nhà nghiên cứu trƣớc đó, Miller và Modigliani (1961) với giải thƣởng Nobel kinh tế cho rằng chính sách cổ tức hoàn toàn không làm ảnh hƣởng đến giá trị của doanh nghiệp trong điều kiện giả định thị trƣờng vốn hoàn hảo với không bất thông tin cân xứng, không phát sinh chi phí giao dịch, không có chi phí thuế... Bên cạnh các yếu tố về vi mô, các nhà nghiên cứu tập trung phân tích các yếu tố mang tính định tính trong hoạt động của doanh nghiệp mà tác động đến chính
  16. 6 sách cổ tức đó là thông tin bất cân xứng của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Deshmukh (2003) cho rằng thông tin bất cân xứng càng cao có thể đƣợc cho thấy thông qua chất lƣợng kiểm toán thấp của các báo cáo tài chính, cổ tức thấp hơn đƣợc chi trả cho các cổ đông. Ông cũng cho rằng thông tin mất cân xứng càng cao có thể cho thấy bởi quy mô công ty nhỏ, xác suất đầu tƣ dƣới mức cao hơn, vì thế cổ tức trả cho cổ đông sẽ thấp hơn. Miton (2004) cũng đã tìm ra rằng những công ty đƣợc kiểm toán bởi 5 công ty kiểm toán hàng đầu dƣờng nhƣ trả cổ tức cao hơn. Musa (2009) cũng nghiên cứu tác động của thu nhập, cổ tức trƣớc đó, dòng tiền, đầu tƣ và tài sản lƣu động ròng đến chính sách cổ tức của 53 doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Nigeria (SEC) trong giai đoạn 1993 đến 2002. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy thu nhập, cổ tức trƣớc và dòng tiền mặt đều có ý nghĩa quan trọng tác động tích cực đến chính sách chia cổ tức của công ty. Còn mối quan hệ với chính sách đầu tƣ không có ý nghĩa thống kê. Một hạn chế lớn của nghiên cứu này là mô hình đƣợc sử dụng là dựa trên cách tiếp cận đặc điểm của công ty. Điều này cách tiếp cận có khuynh hƣớng bỏ qua những biến quan trọng. Một hạn chế khác là nghiên cứu các doanh nghiệp "lành mạnh" (nghĩa là các doanh nghiệp có hồ sơ nhất quán thu nhập và trả cổ tức). Mở rộng nghiên cứu của Musa (2009), Sim và Appannan (2011) đã thực hiện khảo sát, điều tra các yếu tố chính quyết định chính sách cổ tức của các công ty niêm yết tại Malaysia trong ngành công nghệ thực phẩm thuộc lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng. Các yếu tố đƣợc kiểm tra trong nghiên cứu này bao gồm thu nhập, dòng tiền, dòng tiền tự do, mức độ nợ, tăng trƣởng, đầu tƣ, quy mô, cổ đông lớn nhất, rủi ro và cổ tức năm trƣớc. Nghiên cứu kiểm tra tổng cộng 147 công ty niêm yết. Kết quả cho thấy năm yếu tố là thu nhập, nợ, quy mô, đầu tƣ và cổ đông lớn nhất có ảnh hƣởng đáng kể tới chính sách cổ tức, với thu nhập, quy mô doanh nghiệp và đầu tƣ cho thấy có tác động tích cực, trong khi nợ và cổ đông lớn có ảnh hƣởng tiêu cực đáng kể. Mehta (2012) đã nghiên cứu những yếu tố quyết định chính sách chi trả cổ tức của các công ty ở Các tiểu vƣơng quốc Ả Rập thống nhất (UAE) trên thị trƣờng chứng khoán Dhabi trong khoảng thời gian 5 năm từ 2005 /2009 với các biến độc lập là lợi nhuận, rủi ro kinh doanh, tính thanh khoản, quy mô và đòn bẩy. Trong đó lợi nhuận ROE, rủi ro kinh doanh PE và quy mô công ty là 3 yếu tố có ảnh hƣởng
  17. 7 đáng kể đến quyết định chi trả cổ tức. Ngƣợc với các nghiên cứu trƣớc đây, Mehta không tìm thấy mối quan hệ giữa chính sách cổ tức với các yếu tố khả năng thanh khoản, đòn bẩy tài chính. Các nghiên cứu trên thị trƣờng quốc tế đã chứng minh các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chính sách chi trả cổ tức nhƣ đòn bẩy nợ, quy mô doanh nghiệp, thu nhập….Tại thị trƣờng Việt Nam, một số nghiên cứu cũng đƣa ra kết quả khá tƣơng đồng về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chi trả cổ tức nhƣ Trƣơng Đông Lộc (2013) nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Sử dụng số liệu từ các báo cáo tài chính năm 2010 của 62 công ty niêm yết, kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty phụ thuộc vào các nhân tố sau: Thu nhập trên mỗi cổ phần, thời gian hoạt động của công ty, tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn và tỷ lệ cổ phiếu đƣợc sở hữu bởi nhà nƣớc. Nghiên cứu này có hạn chế là chỉ tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố về tài chính đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty mà chƣa đi sâu nghiên cứu các nhân tố về quản trị công ty, các nhân tố vĩ mô. Một hạn chế khác của nghiên cứu này là mẫu nghiên cứu tƣơng đối nhỏ. Tiếp theo nghiên cứu Trƣơng Đông Lộc (2013) trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), Trƣơng Đông Lộc và Phạm Phát Tiến (2015) nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE). Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu dạng bảng đƣợc thu thập chủ yếu từ các báo cáo tài chính của 236 công ty phi tài chính trong giai đoạn 2010/2012. Kết quả nghiên cứu trái ngƣợc với nhiều nghiên cứu đã đƣợc công bố, nghiên cứu này không tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa tỷ lệ chi trả cổ tức với các nhân tố thời gian niêm yết, tỷ số nợ, khả năng thanh toán, tốc độ tăng doanh thu, sở hữu nhà nƣớc và quy mô công ty. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức là: thu nhập trên mỗi cổ phần, khả năng kiểm soát, cổ tức bằng tiền. Hạn chế của nghiên cứu này là giai đoạn nghiên cứu ngắn, đặc biệt năm 2012 với tình hình nền kinh tế Việt Nam phải đối mặt với muôn vàn khó khăn và chỉ nghiên cứu các công ty phi tài chính. Cũng chƣa đề cập đến các nhân tố vĩ mô nhƣ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tốc độ tăng trƣởng vĩ mô… Đinh Bảo Ngọc và Nguyễn Chí Cƣờng (2014) nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng
  18. 8 khoán Việt Nam. Tác giả sử dụng dữ liệu bảng dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính của 95 doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008/2013 (554 quan sát). Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức là: thu nhập trên mỗi cổ phần, khả năng sinh lợi ROA, Chính sách cổ tức giai đoạn liền trƣớc, tốc độ tăng trƣởng kinh tế, lãi suất ngân hàng. Nghiên cứu này đã có đề cập đến các yếu tố vĩ mô tuy nhiên chƣa thấy đƣợc những nét riêng trong chính sách cổ tức của những doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. Bảng 1.1: Tóm tắt kết quả của một số nghiên cứu đã thực hiện trƣớc đây STT Nghiên cứu Các nhân tố Ảnh hƣởng John Lintner Lợi nhuận sau thuế năm t + 1 (1956) Cổ tức chi trả năm t/1 + Jensen và các cộng sự 2 Lợi nhuận sau thuế năm t + (1992) Thu nhập năm t + Cổ tức năm t/1 + Ahmed và Javid Tính thanh khoản + 3 (2009) Mức độ tập trung sở hữu + Tỷ số nợ / Quy mô / John và Muthusamy Lợi nhuận sau thuế năm t / 4 (2010) Đòn bẩy nợ / Lợi nhuận sau thuế năm t + Leon và Putra Tăng trƣởng doanh thu + 5 (2014) Dòng tiền tự do Không ảnh hƣởng Tỷ lệ nợ Không ảnh hƣởng Chang và Rhee Tỷ lệ nợ + 6 (1990) Cơ hội tăng trƣởng / Chen, Jian và Xu (2009) 7 Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc + Gugler (2003)
  19. 9 Deshmukh (2003) 8 Chất lƣợng kiểm toán + Miton (2004) Thu nhập năm t + Musa Cổ tức năm t/1 + 9 (2009) Dòng tiền mặt + Chính sách đầu tƣ Không ảnh hƣởng Thu nhập năm t + Quy mô + Sim và Appannan 10 Chính sách đầu tƣ + (2011) Tỷ lệ nợ / Cổ đông lớn / Lợi nhuận ROE + Rủi ro kinh doanh PE / Mehta 11 Quy mô + (2012) Khả năng thanh khoản Không ảnh hƣởng Tỷ lệ nợ Không ảnh hƣởng Thời gian niêm yết Không ảnh hƣởng Tỷ lệ nợ Không ảnh hƣởng Trƣơng Đông Lộc và Khả năng thanh khoản Không ảnh hƣởng 12 Phạm Phát Tiến Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc Không ảnh hƣởng (2015) Quy mô Không ảnh hƣởng Thu nhập trên mỗi cổ phần + Khả năng kiểm soát + Thu nhập trên mỗi cổ phần + Khả năng sinh lời ROA + Đinh Bảo Ngọc và Chính sách cổ tức năm t/1 + 13 Nguyễn Chí Cƣờng Tốc độ tăng trƣởng vĩ mô / (2014) Lãi suất liên ngân hàng + Quy mô Không ảnh hƣởng Cấu trúc tài chính Không ảnh hƣởng
  20. 10 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ TỨC, CHÍNH SÁCH CỔ TỨC Chương 2 sẽ giới thiệu cho người đọc các khái niệm căn bản xoay quanh về vấn đề cổ tức, đề cập đến các chính sách chi trả cổ tức mà các công ty thường áp dụng và chỉ ra các ưu nhược điểm các phương pháp chi trả cổ tức. Bên cạnh đó, Chương này cũng đề cập đến các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức để làm tiền đề nghiên cứu cho các chương tiếp theo. 2.1. Tổng quan về cổ tức và chính sách cổ tức 2.1.1. Cổ tức 2.1.1.1. Khái niệm Cổ tức đƣợc hiểu là sự phân phối phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành để chi trả cho các cổ đông (chủ sở hữu công ty). Nó đƣợc quyết định bởi ban giám đốc công ty và sự thống nhất của cổ đông. Cổ tức có thể đƣợc chi trả dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ tiền mặt, cổ phần hay tài sản khác...( O'Sullivan, A. and Sheffrin, Steven M. 2003) Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014 định nghĩa Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng đƣợc trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính (Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014). 2.1.1.2. Quá trình trả tức Dựa vào tình hình sản xuất kinh doanh trong năm và chính sách cổ tức đƣợc thông qua trong năm trƣớc, hội đồng quản trị sẽ đề xuất việc trả cổ tức của cả năm, và kế hoạch dự kiến trả cổ tức của công ty trong năm tiếp theo. Cổ tức đƣợc chi trả cho các cổ đông thông qua tài khoản lƣu ký của cổ đông tại Trung tâm lƣu ký chứng khoán của công ty, hoặc tại công ty.Theo CFA Level 1, thông thƣờng trình tự chi trả cổ tức có bốn mốc thời gian quan trọng nhƣ sau: Ngày công bố: Là ngày hội đồng quản trị của công ty công bố về quyết định trả cổ tức cho các cổ đông (CFA Level 1). Nội dung công bố bao gồm số cổ tức trên mỗi cổ phiếu đƣợc nhận, ngày ghi sổ, ngày không hƣởng quyền, ngày chi trả cổ tức và phƣơng thức thanh toán. Khi cổ tức đƣợc công bố thì công ty có trách nhiệm pháp lý phải thanh toán nó. Đây là ngày quan trọng bởi vì thông qua việc công bố cổ tức, nhà đầu tƣ sẽ đánh giá đƣợc mức cổ tức là tăng hay giảm, hay vẫn đƣợc duy trì; qua đó các nhà đầu tƣ sẽ đánh giá đƣợc những tín hiệu thông tin mà các công ty
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1