intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

37
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình để tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH MINH TIẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH MINH TIẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN HÀ NỘI – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan bản Luận văn là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân học viên, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức khoa học, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn với sự hướng dẫn của PGS.TS Lê Thị Anh Vân. Các số liệu tổng hợp, phân tích trong Luận văn là hoàn toàn trung thực, các luận điểm và phương hướng, giải pháp đưa ra xuất phát từ kinh nghiệm và thực tiễn, khoa học chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tác giả Đinh Minh Tiến
  4. LỜI CẢM ƠN Học viên xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia, cùng các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đã quan tâm tổ chức chỉ đạo và trực tiếp giảng dạy khóa Cao học của chúng học viên. Học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Lê Thị Anh Vân, người đã tận tình chỉ bảo và góp ý về chuyên môn cho học viên trong suốt quá trình làm luận văn. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Ninh Bình, cùng các anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho học viên tiếp xúc với nguồn tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. Học viên cũng xin cảm ơn bạn bè, gia đình - những người đã luôn ủng hộ và động viên học viên nghiên cứu luận văn. Tuy nhiên, do bản thân mới bắt đầu trên con đường nghiên cứu đầy thách thức, chắc chắn bản Luận văn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Học viên xin chân thành cảm ơn! Tác giả Đinh Minh Tiến
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................7 1.1. Tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại .................................................................7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của ngân hàng thương mại ................... 7 1.1.2. Tín dụng tại ngân hàng thương mại ....................................................... 10 1.2. Chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ............................................14 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại ..................... 14 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại .... 15 1.2.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại .......... 16 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại . 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................25 Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH NINH BÌNH .........26 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam -Chi nhánh Ninh Bình ......26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ..................................................................... 27 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016.............................. 31 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình .....................................................................................................33 2.2.1. Xét theo mục đích cho vay .................................................................... 33
  6. 2.2.2. Xét theo thời hạn cho vay ...................................................................... 34 2.2.3. Xét theo hình thức cho vay .................................................................... 35 2.2.4. Xét theo doanh số thu nợ ....................................................................... 36 2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình .....................................................................................................37 2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ..................................................... 37 2.3.2. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động tín dụng .......... 66 2.4. Đánh giá chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình .....................................................................................................69 2.4.1. Điểm mạnh trong chất lượng tín dụng tại chi nhánh .............................. 69 2.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong chất lượng tín dụng ...... 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................74 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH NINH BÌNH .............................................................................................................75 3.1. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình đến năm 2020 .................................................75 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình ..................................................................................76 3.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng đúng đắn, hiệu quả............................ 76 3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng ................................................................ 78 3.2.3. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo thông lệ quốc tế ............... 81 3.2.4. Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ....................................... 82 3.2.5. Hoàn thiện chính sách về tài sản đảm bảo ............................................. 83 3.2.6. Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng ................................................... 85 3.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ........................................ 86 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................91 3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ......................................... 91 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ....................................... 92
  7. 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .................................... 94 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................95 KẾT LUẬN ..............................................................................................................96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa CBCNV Cán bộ công nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CLTD Chất lượng tín dụng Co-opbank Ngân hàng Hợp tác xã DPRR Dự phòng rủi ro DS Doanh số GDP Tổng thu nhập quốc nội LN Lợi nhuận MTV Một thành viên NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QTDND Quỹ Tín dụng nhân dân RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo VAMC Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam WTO Tổ chức Thương mại thế giới
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình CBCNV của Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 .31 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ....................................................................................... 32 Bảng 2.3: Doanh số cho vay xét theo mục đích vay tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ........................................................................ 33 Bảng 2.4: Doanh số cho vay xét theo thời hạn cho vay tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 35 Bảng 2.5: Doanh số cho vay xét theo hình thức cho vay tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 36 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 .... 36 Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ....................................................................................... 38 Bảng 2.8: Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng và Tỷ lệ thu nhập thuần từ hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 40 Bảng 2.9: Dư nợ các nhóm trong hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2011-2014 ........................................................................ 42 Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 43 Bảng 2.11: Tình hình nợ bán cho VAMC của Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ....................................................................................... 45 Bảng 2.12: Tình hình cho vay có TSĐB tại Co-opbank Ninh Bình trong giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 47 Bảng 2.13: Dư nợ có TSĐB trong tổng dư nợ tại Co-opbank Ninh Bình trong giai đoạn 2014-2016 ........................................................................ 48 Bảng 2.14: Tình hình trích lập DPRR tín dụng của Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 51 Bảng 2.15: DPRR tín dụng trên dư nợ có khả năng mất vốn trong tín dụng tại
  10. Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 .................................... 52 Bảng 2.16: Bảng lãi suất cho vay tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................... 54 Bảng 2.17: Xếp hạng khách hàng khách hàng tại Co-opbank Ninh Bình .......... 60 Bảng 2.18: Chấm điểm các thông tin của khách hàng cá nhân .......................... 61 Bảng 2.19: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng của khách hàng cá nhân ......................................................................................................... 62 Bảng 2.20: Xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............................... 63 Bảng 2.21: Ra quyết định cấp tín dụng theo hạng khách hàng cá nhân ............. 65 Bảng 2.22: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình...................................................................... 66
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Co-opbank Ninh Bình .........................................28 Hình 2.2: Doanh số cho vay xét theo mục đích vay tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ........................................................................ 34 Hình 2.3: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ....................................................................................... 38 Hình 2.4: Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng và Tỷ lệ thu nhập thuần từ hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 40 Hình 2.5: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 43 Hình 2.6: Tình hình cho vay có TSĐB tại Co-opbank Ninh Bình trong giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 47 Hình 2.7: Quy trình cho vay tại Co-opbank Ninh Bình ................................... 56
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết trên đề tài Xu hướng toàn cầu hoá trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội thuộc mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam và bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Tự do hóa thương mại và tài chính đang ngày một phát triển theo hướng mở rộng trên toàn bộ khía cạnh của nền kinh tế đã góp phần chi phối khuynh hướng và cấu trúc vận hành của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Hệ thống ngân hàng Việt Nam là một khâu quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia, đặc biệt là các ngân hàng thương mại (NHTM) đang từng bước chuyển mình theo dòng chảy hội nhập bằng sự ra đời của hàng loạt các NHTM. Đối với các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng của NHTM vẫn là hoạt động có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đem lại thu nhập lớn nhất của các NHTM. Đổi mới hoạt động kinh doanh là xu thế tất yếu mà các NHTM đang vận động theo sự phát triển kinh tế của từng quốc gia, trong khu vực và trên phạm vi toàn cầu. Hiện nay, hoạt động tín dụng của các NHTM luôn đối mặt những nhân tố ảnh hưởng đến CLTD của NHTM. Đồng thời hoạt động tín dụng của NHTM cũng đang đứng trước những yêu cầu mới về nâng cao an toàn, chất lượng, hiệu quả và phát triển bền vững. Vì vậy, nâng cao CLTD của các NHTM luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu nhằm tạo sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định, bền vững góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong những năm tới. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-opbank) tiền thân là Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được thành lập ngày 05/08/1995 và năm 2013 được chuyển đổi sang thành Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo giấy phép số 166/GP-NHNN ngày 04/06/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hiện nay, cùng với hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, hoạt động của Co-opbank Ninh Bình ngày càng góp phần đáp ứng nhu cầu
  13. phục vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực nông nghiệp, nông thôn... trên địa bàn tỉnh; đóng góp tích cực vào việc thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo của chính quyền địa phương. Mặc dù vậy, đứng chân trên một địa bàn đang chuyển mình mạnh mẽ như Ninh Bình, Co-opbank Ninh Bình không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt của các TCTD khác. Tỉnh Ninh Bình hiện có tới 39 QTDND, vai trò điều hòa vốn của Co-opbank Ninh Bình càng thêm lớn khi tỉnh đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu hướng tới công nghiệp và dịch vụ. Thực tế, phần lớn các QTDND tại Ninh Bình đều hoạt động trên địa bàn nông thôn thuần túy nên công tác huy động vốn không mấy thuận lợi. Còn những QTDND hoạt động trên địa bàn thành phố, thị xã lại vấp phải sự cạnh tranh rất gay gắt với các NHTM, nên không chỉ huy động khó khăn mà nguồn vốn đôi khi không ổn định. Bên cạnh đó, quy mô hoạt động và năng lực tài chính của các Quỹ còn nhỏ do chưa có khả năng để đầu tư trang thiết bị hiện đại cũng như áp dụng các công nghệ mới tiên tiến và mở rộng các hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại như thanh toán, chuyển tiền, ngân quỹ. Chưa kể món vay của thành viên nhỏ lại nhiều thủ tục như: đăng ký thế chấp đã làm tăng chi phí vay vốn làm ảnh hưởng đến hiệu quả đồng vốn vay. Vai trò Ngân hàng đầu mối của các QTDND ngày càng khẳng định, song để ngày càng hỗ trợ hệ thống tốt và hướng tới toàn năng như mô hình mới, Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Ninh Bình đã tiến hành đẩy mạnh công tác huy động nguồn vốn và cho vay ngoài hệ thống. Tuy nhiên, sự sự cạnh tranh lớn từ phía các TCTD cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động tín dụng của Chi nhánh. Chính vì những lý do đó, học viên mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình” làm đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn tìm kiếm được những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh thời gian tới. 2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong thời gian qua vấn đề chất lượng tín dụng NHTM đã được nhiều tác giả lựa chọn nghiên cứu. Trong số đó, có thể khái quát một số công trình tiêu biểu sau:
  14. - Luận án tiến sĩ: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, của tác giả Trần Thị Xuân Hương (2004), Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã xây dựng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua thực trạng tín dụng của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế; phân tích những tồn tại của tín dụng do những nguyên nhân khách quan và chủ quan đã làm giảm khả năng cạnh tranh của NHTM trong khi hội nhập quốc tế diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh và từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM. - Luận án tiến sĩ: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Hữu Huấn (2005), Học Viện Ngân hàng. Tác giả đã làm rõ quan niệm chất lượng hoạt động kinh doanh của NHTM, nội dung đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của NHTM trên ba phương diện: khách hàng của NHTM; NHTM và kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh ở hai mặt định tính và định lượng. Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - Luận án tiến sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Nhà nước Việt Nam hiện nay” của tác giả Phạm Thị Bích Lương (2007), Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã hệ thống vấn đề lý thuyết cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2000 - 2005 theo các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả. Từ đó, tác giả đã đề xuất giải pháp có tính đột phá như: Xây dựng tập đoàn tài chính trên việc hợp nhất các NHTM Nhà nước, cổ phần hóa triệt để các NHTM Nhà nước; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các NHTM Nhà nước... nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Nhà nước Việt Nam cho giai đoạn từ 2005 đến 2010. Bên cạnh đó, còn có rất nhiều tác giả khác cũng nghiên cứu về vấn đề chất lượng tín dụng NHTM với những đóng góp rất tích cực vào việc nâng cao chất
  15. lượng tín dụng của các NHTM mà công trình đã nghiên cứu. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình để tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian tới. Để thực hiện được mục tiêu đó, luận văn xác định một số nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: - Xác định khung lý luận về chất lượng tín dụng tại NHTM. - Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình; chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những điểm yếu trong chất lượng tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam– Chi nhánh Ninh Bình. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình dựa trên những tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM. Trong đó, tập trung vào hoạt động cho vay; hoạt động huy động vốn của chi nhánh sẽ không được nghiên cứu. + Về không gian: Nghiên cứu tại Co-opbank Ninh Bình. + Về thời gian: Số liệu được thu thập, xử lý và phân tích trong giai đoạn 2014-2016; các giải pháp được đề xuất đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và phương pháp luận duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin làm phương pháp nghiên cứu chủ đạo xuyên suốt toàn bộ luận văn; Luận văn sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống
  16. trong quá trình nghiên cứu. - Trong chương 1, phương pháp tổng hợp, kế thừa lý luận được sử dụng nhằm làm sáng tỏ khung lý luận về chất lượng tín dụng của NHTM. - Trong chương 2, phương pháp thống kê nhằm điều tra, thu thập số liệu; phương pháp so sánh, phân tích được sử dụng nhằm phân tích chi tiết chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình. - Trong chương 3, phương pháp nghiên cứu ứng dụng được sử dụng nhằm đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình trong thời gian tới. 5.2. Quá trình nghiên cứu Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung nghiên cứu về chất lượng tín dụng của NHTM. Bước 2: Xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phương pháp điều tra xã hội học (sẽ được mô tả cụ thể hơn ở nội dung phía sau) Bước 3: Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp có liên quan đến hoạt động tín dụng của Co-opbank Ninh Bình trong giai đoạn 2014-2016. Bước 4: Tiến hành phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình trong giai đoạn 2014-2016; Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và lý giải nguyên nhân của những điểm yếu trong chất lượng tín dụng tại Chi nhánh. Bước 5: Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng, đề xuất phương hướng và một số giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Co- opbank Ninh Bình đến năm 2025. 5.3. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu 5.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu Luận văn sử dụng 02 nguồn thông tin, dữ liệu: Thông tin, dữ liệu thứ cấp và thông tin, dữ liệu sơ cấp. - Đối với thông tin, dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ các nguồn sau: + Thông tin từ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng của NHTM.
  17. + Các chính sách tín dụng của Co-opbank Ninh Bình trong giai đoạn nghiên cứu luận văn. + Các báo cáo liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động tín dụng nói riêng của Co-opbank Ninh Bình. + Dữ liệu trên các bài viết, tham luận đã được công bố. - Đối với dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra xã hội học bằng cách phát phiếu câu hỏi cho 250 khách hàng (cá nhân và doanh nghiệp) đang sử dụng dịch vụ tín dụng của Co-opbank Ninh Bình. Hình thức phát phiếu hỏi qua email. Số phiếu phát ra là 250, số phiếu thu về là 237, trong đó có 100% phiếu trả lời hợp lệ. Phiếu hỏi được thiết kế thành 02 phần: Phần thông tin chung và phần câu hỏi khảo sát. Các câu hỏi khảo sát được thiết kế theo dạng hỏi đóng, sử dụng thang đo likert 05 bậc. Thời gian khảo sát trong khoảng 02 tháng: Tháng 06 và 07 năm 2017. 5.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp thu thập được sẽ được phân loại, so sánh, đối chiếu, tính tỷ lệ phần trăm trước khi sử dụng cho phân tích, đánh giá trong luận văn. - Dữ liệu sơ cấp thu thập được từ phương pháp điều tra xã hội học sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel trước khi đưa vào phân tích. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được bố cục làm 3 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình. Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình.
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Sự phát triển hệ thống NHTM là một trong những tấm gương phản ánh sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Quá trình phát triển hệ thống NHTM Việt Nam cũng gắn liền với quá trình cải cách và phát triển kinh tế đất nước. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường hệ thống NHTM Việt Nam không ngừng đổi mới và phát triển đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước và hội nhập thế giới. Theo Peter S.Rose đưa ra khái niệm NHTM trên phương diện những loại dịch vụ mà nó cung cấp: “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo Peter.Rose thì các hoạt động kinh doanh của NHTM cung cấp cho khách hàng là dịch vụ. Hay NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động của ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên huy động vốn dưới hình thức tiền gửi và sử dụng số vốn đó để cho vay, đầu tư tài chính và cung cấp các hoạt động thanh toán của ngân hàng. Hay NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo Điều 5 Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại thì: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
  19. NHTM bao gồm các loại sau: - NHTM Nhà nước là NHTM trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. NHTM Nhà nước bao gồm NHTM do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và NHTM cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. - NHTM cổ phần là NHTM được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. - NHTM 100% vốn nước ngoài là NHTM được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). NHTM 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. - NHTM liên doanh là NHTM được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. NHTM liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại NHTM là một tổ chức kinh doanh đặc biệt trong nền kinh tế có những đặc trưng đặc thù sau: Thứ nhất, hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh kiếm lời, theo đuổi mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Ngân hàng thực hiện hai hình thức hoạt động là kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong đó, hoạt động kinh doanh tiền tệ được biểu hiện ở nghiệp vụ huy động vốn dưới các hình thức khác nhau, để cấp tín dụng cho khách hàng có yêu cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. NHTM là người “đi vay để cho vay” nhằm mục đích kiếm lời. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng được biểu hiện thông qua các nghiệp cụ sẵn có về tiền tệ, thanh toán, ngoại hối, chứng khoán, để cam kết thực hiện công việc nhất định cho khách hàng trong một thời gian nhất định nhằm mục đích thu phí dịch vụ hoặc hoa hồng. Thứ hai, hoạt động NHTM phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, nghĩa là chỉ khi NHTM thoả mãn đầy đủ các điều kiện khắt khe do pháp luật quy định như
  20. điều kiện về vốn, phương án kinh doanh... thì mới được phép hoạt động ngân hàng trên thị trường. Thứ ba, hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các hình thức kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc tới các ngành khác và cả nền kinh tế. Để tránh rủi ro đáng tiếc xảy ra, nhằm kiểm soát, làm giảm nhẹ những tổn hại do ngân hàng vỡ nợ gây ra, chính phủ các quốc gia đặt ra những đạo luật riêng, nhằm đảm bảo cho hoạt động này được vận hành an toàn, hiệu quả trong nền kinh tế thị trường. 1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng: Được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền và người đi vay... Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như: Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng... Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Thứ ba, chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2