Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV: Thực trạng và giải pháp
lượt xem 53
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn "Chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV: Thực trạng và giải pháp" là tìm hiểu những lý luận cơ bản về chuyển đổi số và chuyển đổi số tại NHTM; xu hướng và tầm quan trọng của việc chuyển đổi số tại NHTM. Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số tại BIDV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV: Thực trạng và giải pháp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ……o0o…… LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Hà Nội, 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 1906035047 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Huyền Trang Người hướng dẫn: PGS. TS. Phan Trần Trung Dũng Hà Nội - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Chuyển đổi số tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV: Thực trạng và giải pháp” là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trường Đại học Ngoại thương đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại Trường. Thực sự đây là thời gian trau dồi kiến thức có ý nghĩa và định hướng cho chặng đường sự nghiệp sau này của tôi. Tôi xin chân thành cám ơn người hướng dẫn khoa học đã hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Hà Nội ngày tháng năm 2022 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huyền Trang
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................v DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH........................................................... vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG .....................................................................................................................................9 1.1. Tổng quan lý thuyết về chuyển đổi số …………………………………….9 1.1.1. Định nghĩa chuyển đổi số .......................................................................9 1.1.2. Các vấn đề cần chú trọng của chuyển đổi số trong doanh nghiệp .....10 1.1.3. Các giai đoạn chuyển đổi số của doanh nghiệp...................................12 1.1.4. Các xu hướng chuyển đổi số .................................................................14 1.2. Lý thuyết về chuyển đổi số ngành Ngân hàng …………………………..15 1.2.1. Định nghĩa chuyển đổi số ngành Ngân hàng ......................................15 1.2.2. Các tiêu chí thúc đẩy chuyển đổi số tại các ngân hàng thương mại ..16 1.2.3. Xu hướng chuyển đổi số tại các Ngân hàng thương mại ....................19 1.3. Bài học kinh nghiệm tại các Ngân hàng trong và ngoài nước ………….20 1.3.1. Ngân hàng ở Ấn Độ...............................................................................20 1.3.2. Ngân hàng Standard Chartered ............................................................22 1.3.3. Ngân hàng TPBank ...............................................................................23 1.3.4. Ngân hàng Vietcombank .......................................................................24 1.3.5. Bài học rút ra từ các mô hình chuyển đổi số .......................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI BIDV ...........................26 2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam …………………………………………………………………………………..26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................26 2.1.2. Quy mô, cơ cấu tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..........................................................................................................................27
- iii 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh; Sản phẩm, dịch vụ tại BIDV .........30 2.1.4. Các kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ tại BIDV ...............................32 2.2. Thực trạng chuyển đổi số tại BIDV ………………………………………37 2.2.1. Thực trạng chuyển đổi số tại kênh truyền thống (kênh quầy) ............37 2.2.2. Thực trạng phát triển kênh ngân hàng số ...........................................45 2.2.3. Thực trạng quản lý rủi ro và an toàn thông tin cho các hoạt động số ..........................................................................................................................52 2.3. Phân tích thống kê mô tả về khả năng chuyển đổi số của BIDV ……….53 2.3.1. Thuận lợi................................................................................................53 2.3.2. Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân .....................................................55 2.3.3. Tiềm lực phát triển ................................................................................58 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI BIDV ..........................................................................................................60 3.1. Định hướng và mục tiêu chuyển đổi số của BIDV ………………………60 3.1.1. Định hướng chuyển đổi số của BIDV ..................................................60 3.1.2. Mục tiêu chuyển đổi số của BIDV ........................................................61 3.2. Phân tích SWOT ………………………………………………………….63 3.2.1. Điểm mạnh .............................................................................................63 3.2.2. Điểm yếu ................................................................................................64 3.2.3. Cơ hội .....................................................................................................64 3.2.4. Thách thức .............................................................................................65 3.3. Một số giải pháp thúc đẩy công cuộc chuyển đổi số tại BIDV …………66 3.3.1. Giải pháp gia tăng qui mô khách hàng và thị phần sản phẩm dịch vụ số.......................................................................................................................66 3.3.2. Giải pháp phát triển sản phẩm số, tối ưu hóa kênh quầy và kênh hiện đại .....................................................................................................................67 3.3.3. Các giải pháp số hóa quy trình từ tiếp thị khách hàng, phục vụ khách hàng đến chăm sóc khách hàng .....................................................................70 3.3.4. Các giải pháp xây dựng nền tảng kiến trúc công nghệ số Tích hợp, Linh hoạt, Tái sử dụng, Lấy dịch vụ là trọng tâm và Bảo mật ..............................72
- iv 3.3.5. Các giải pháp hợp tác với đối tác Fintech ............................................74 3.3.6. Các giải pháp về xây dựng văn hóa và nguồn nhân lực chuyển đổi số toàn hệ thống Nhanh nhẹn, Cởi mở, Học hỏi, Sáng tạo và Ra quyết định dựa trên phân tích dữ liệu ......................................................................................74 3.3.7. Các giải pháp xây dựng mô hình, quản trị nhân sự chuyển đổi số ....76 3.3.8. Các giải pháp đảm bảo tuân thủ các quy định về chuyển dổi số do NHNN, Chính phủ, các Bộ ban ngành liên quan ban hành.........................77 3.4. Một số kiến nghị …………………………………………………………..78 3.4.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ...............................................................78 3.4.2. Đối với Chính phủ .................................................................................79 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................81
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ gốc AI Artificial intelligence (Trí tuệ nhân tạo) Application Programming Interface (Giao diện lập trình ứng API dụng ngân hàng mở) ATM Automatic teller machine (Máy rút tiền tự động) Bank for Investment and Development of Vietnam Joint Stock BIDV Commercial (Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam) CMCN Cách mạng công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin GDKH Giao dịch khách hàng GDV Giao dịch viên KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHS Ngân hàng số QHKH Quan hệ khách hàng TMCP Thương mại cổ phần Tien Phong commercial Joint Stock Commercial Bank (Ngân TPBank hàng thương mại cổ phần Tiên Phong) TTCSKH Trung tâm Chăm sóc khách hàng Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam Vietcombank (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam)
- vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Bảng Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm và dịch vụ của BIDV ..........................................31 Bảng 2.2: Danh mục chương trình tự động tại kênh quầy ..................................43 Biểu Đồ Biểu đồ 2.1: Số lượng cán bộ BIDV giai đoạn 2019-2021 ....................................37 Biểu đồ 2.2: Số lượng cán bộ GDKH và QHKH tại BIDV năm 2020-2021 .......38 Biểu đồ 2.3: Số lượng GD kênh quầy/Số lượng GD toàn hàng ...........................39 Biểu đồ 2.4: Năng suất lao động của Cán bộ GDKH ...........................................40 Biểu đồ 2.5: Năng suất lao động của Cán bộ GDKH sau quy đổi ......................41 Biểu đồ 2.6: Số lượng giao dịch phi tài chính tại quầy năm 2019-2021 .............42 Biểu đồ 2.7: Số lượng khách hàng và Số lượng giao dịch của dịch vụ BIDV Smartbanking ..........................................................................................................45 Biểu đồ 2.8: Số lượng tin nhắn BSMS ...................................................................46 Biểu đồ 2.9: Số lượng giao dịch tại máy ATM......................................................47 Biểu đồ 2.10: Số lượng khách hàng đăng ký BIDV Business Online .................48 Biểu đồ 2.11: Số lượng khách hàng đăng ký sử dụng iBank ...............................49 Biểu đồ 2.12: Số lượng giao dịch liên kết trên website và thiết bị di động ........50 Biểu đồ 2.13: Tỷ trọng giao dịch kênh số/khách hàng giai đoạn 2019-2021 ......51 Hình Hình 1.1: Mô hình các vấn đề trọng tâm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp ...................................................................................................................................10 Hình 1.2: Các giai đoạn chuyển đổi số của doanh nghiệp ...................................12 Hình 2.1: Công ty con và Công ty liên doanh – liên kết với BIDV .....................28
- vii Hình 2.2: Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 29 Hình 2.3: Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của BIDV ..........................................30
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn tập trung đưa ra thực trạng chuyển đổi số và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV, cụ thể như sau: - Luận văn nêu tổng quát lý thuyết về chuyển đổi số, các nội dung cần được chú trọng trong chuyển đổi số doanh nghiệp, các giai đoạn chuyển đổi số doanh nghiệp, các xu hướng chuyển đổi số doanh nghiệp và đưa ra các tiêu chí thúc đẩy chuyển đổi số tại các Ngân hàng thương mại. Đã và đang có nhiều ngân hàng trong và ngoài nước thực hiện chuyển đổi số, đáp ứng sự phát triển của CMCN 4.0, ví dụ như Ngân hàng ở Ấn Độ, Ngân hàng Standard Chartered, TPBank, Vietcombank,…. - Từ các khái niệm, đặc điểm, xu hướng chuyển đổi số, các tiêu chí thúc đẩy chuyển đổi số, luận văn tập trung đánh giá thực trạng chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam về quy mô, cơ cấu tổ chức, tỷ trọng cán bộ, hiệu quả sử dụng của các sản phẩm dịch vụ tại kênh truyền thống (kênh quầy), về quy mô khách hàng, số lượng giao dịch tại kênh số và về độ an toàn, bảo mật cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của hệ thống CNTT. Đặc biệt, từ thực trạng chuyển đổi số của BIDV, luận văn đã đưa ra được kết quả chuyển đổi số tại BIDV trong giai đoạn 2019-2021. Ngoài những hiệu quả đạt được, công cuộc chuyển đổi số của BIDV vẫn còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. - Dựa trên thực trạng chuyển đổi số của BIDV, tiềm lực của BIDV, những khó khăn, thách thức mà BIDV đang gặp phải cũng như những cơ hội, kết quả mà BIDV có thể đạt được, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy công cuộc chuyển đổi số trong nội tại BIDV. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra các đề xuất nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi số toàn ngành ngân hàng đối với NHNN và Chính phủ.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Sự giao thoa, hội tụ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) và công nghệ sinh học-vật lý-kỹ thuật số đã có các tác động to lớn tới con người và toàn bộ các lĩnh vực trong xã hội. Với mức độ ảnh hưởng ngày càng rộng; Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có thể cách mạng hóa cuộc sống của con người, từ cách sinh hoạt, học tập, làm việc và quản lý xã hội. Có thể thấy nó gây ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra các quyết sách phát triển của một quốc gia. Trước bối cảnh đó, ngành ngân hàng sẽ đối mặt với nhiều cơ hội cũng như các thách thức to lớn, đòi hỏi ngành ngân hàng phải chuyển đổi sang mô hình kinh doanh mới, mô hình mà công nghệ được tích hợp vào sản phẩm, dịch vụ theo nhu cầu khách hàng, quy trình nghiệp vụ được số hóa, giúp ngân hàng kinh doanh theo hướng tự động hóa và thông minh, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ trên nền tảng kỹ thuật số, tận dụng dữ liệu một cách hiệu quả để tăng trải nghiệm và mức độ tương tác của khách hàng. Vì vậy, chuyển đổi số đã trở thành xu thế tất yếu giúp các ngân hàng tạo lợi thế cạnh tranh, chủ động thích ứng và phát triển bền vững. Việc xây dựng và ban hành “Kế hoạch chuyển đổi số ngành Ngân hàng” có ý nghĩa quyết định để Ngân hàng Nhà nước triển khai, thực hiện các nghị quyết của Đảng, Chính phủ và nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời làm rõ quan điểm chỉ đạo, giúp ngành ngân hàng nắm bắt cơ hội và đáp ứng thách thức của cuộc Công nghiệp 4.0. Chuyển đổi số là một giải pháp hiệu quả nhằm giảm thiểu sự hạn chế vốn đã tồn tại từ lâu ở kênh truyền thống (kênh quầy). Việc mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch không chỉ gây áp lực lên tiềm lực tài chính của ngân hàng mà còn vấp phải khó khăn trong việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện do các cơ quan quản lý Nhà nước đưa ra, chưa kể đến hiệu quả mà các điểm giao dịch mới mang lại. Chuyển đổi số sẽ là một giải pháp để khắc phục nhược điểm này. Việc sử dụng và kết hợp công nghệ trong kênh truyền thống và kênh hiện đại hứa hẹn sẽ giúp bộ máy hoạt động cắt giảm được chi phí phân phối, chi phí quản trị và chi phí vận hành.
- 2 Tại Việt Nam chưa có ngân hàng nào được đánh giá là chuyển đổi số một cách toàn diện. Mặc dù, nhiều ngân hàng đã đạt được thành công trong lĩnh vực ngân hàng số, đã triển khai số hóa đối với các qui trình nghiệp vụ nhưng mới chỉ đáp ứng một phần nhu cầu của khách hàng, và một phần trong công cuộc chuyển đổi số. Chuyển đổi số một cách toàn diện được đánh giá dựa trên việc đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng và giảm thiểu tối đa mức chi phí trong vận hành, quản trị của chính tổ chức đó. Do đó, việc ứng dụng và chuyển đổi số là cơ hội để các ngân hàng tạo ra bước đột phá mới, nhưng cũng là thách thức để mỗi ngân hàng tạo ra sự thay đổi vượt trội về công nghệ, thu hút khách hàng đến với ngân hàng, tạo ra vị thế của riêng mình. Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), sản phẩm dịch vụ số đã được phát triển từ năm 2014, tuy nhiên thời điểm đó các sản phẩm dịch vụ còn đơn giản về giao diện và không có nhiều tiện ích. Từ năm 2019, BIDV đưa ra định hướng và các mục tiêu rõ ràng đối với công cuộc chuyển đổi số. Các kênh số đã đóng vai trò giảm tải đáng kể số lượng giao dịch tại kênh quầy. BIDV đã áp dụng công nghệ vào các hoạt động kinh doanh, từ quá trình tiếp thị, bán hàng đến qui trình chăm sóc khách hàng. Tuy nhiên các kênh của BIDV còn tương đối độc lập với nhau, chưa có sự liên kết, tích hợp với nhau dẫn đến các trải nghiệm về dịch vụ không liền mạch cho khách hàng. Công tác bán hàng được thúc đẩy ở cả kênh quầy và kênh hiện đại nhưng chưa có sự kết hợp hiệu quả. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và thúc đẩy quá trình chuyển đổi số tại BIDV là rất cần thiết nhằm nâng cao chất lượng, thương hiệu của BIDV trên thị trường, trong đó việc phân tích, nghiên cứu quy trình hiện tại ở kênh quầy và thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ ở kênh số là căn cứ để tìm ra những điểm hạn chế cũng như những cơ hội, thách thức của BIDV, kết hợp với tiềm lực của BIDV, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và tốc độ chuyển đổi số tại BIDV. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số tại BIDV.
- 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu những lý luận cơ bản về chuyển đổi số và chuyển đổi số tại NHTM; xu hướng và tầm quan trọng của việc chuyển đổi số tại NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển đổi số tại kênh quầy và kênh số của BIDV: ưu điểm và hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số tại BIDV. 3. Tổng quan nghiên cứu 3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Hiện tại ở Việt Nam chưa xuất bản sách hay có công trình nghiên cứu về Chuyển đổi số ngành Ngân hàng một cách toàn diện ở cả kênh truyền thống và kênh hiện đại, vì đây là một khái niệm mới, được quan tâm sau khi Cách mạng công nghiệp 4.0 tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực tài chính ngân hàng. Một số sách và đề tài nghiên cứu liên quan đến Chuyển đổi số, Ngân hàng số có thể tham khảo như sau: - PGS TS Hoàng Công Gia Khanh, Ngân hàng số: Từ đổi mới đến cách mạng, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM, TP.HCM tháng 7/2019. Đây là cuốn sách đầu tiên đưa ra các khái niệm về ngân hàng số, tiền điện tử, dịch vụ kết nối khách hàng về mặt tài chính thông qua mạng di động, tiền tệ kỹ thuật số Ngân hàng trung ương và công nghệ trong tài chính. Cuốn sách cập nhật đầy đủ sự phát triển của khu vực tài chính toàn cầu trong làn sóng cách mạng công nghệ. Cuốn sách cho thấy, các công ty công nghệ trong tài chính đã đạt được sự chuyển biến mạnh mẽ nhờ sáng tạo ra các sản phẩm công nghệ tài chính, vượt trội hơn hẳn các ngân hàng truyền thống. Dưới áp lực chuyển đổi số toàn cầu và trong mọi lĩnh vực, ngân hàng bắt buộc phải đưa ra các chiến lược chuyển đổi số và viễn cảnh sử dụng Big data, AI, Machine learning trong quản trị ngân hàng là vấn đề chính được tác giả đề cập trong cuốn sách. Mỗi quốc gia lại có mức độ phản ứng và ứng xử khác nhau đối với các ứng dụng của Fintech trong hoạt động ngân hàng, tùy thuộc vào khuôn khổ thể chế, trình độ phát triển, năng lực quản trị, các đặc trưng của khu vực tài chính, cơ cấu kinh tế, nhân khẩu học và kể cả khẩu vị rủi ro.
- 4 - Nguyễn Đức Dũng, Chuyển Đổi Số Fintech, NXB Thế Giới, Hà Nội tháng 12/2020. Cuốn sách đề cập về sự phát triển và những thách thức từ quá trình chuyển đổi số đang và sẽ diễn ra trong lĩnh vực ngân hàng. Bên cạnh đó, Cuốn sách cũng đề cập tới những sản phẩm dịch vụ số do các công ty FinTech cung cấp. FinTech là công ty sử dụng công nghệ số vào các hoạt động, dịch vụ tài chính. Hệ quả từ sự thành công của các doanh nghiệp số như Fintech là doanh nghiệp truyền thống sẽ dần mất vị thế và phải san sẻ doanh số, lợi nhuận cho các doanh nghiệp số. Yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của quá trình chuyển đổi số là con người, con người là trung tâm của quá trình chuyển đổi số này. - Phạm Thị Hải Yến, Thực trạng và giải pháp phát triển ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế TP.HCM, TP.HCM năm 2017, đề tài tập trung phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp phát triển và triển khai hiệu quả ngân hàng số tại BIDV giai đoạn 2014-2016, tuy nhiên mô hình, cơ cấu và các ứng dụng/sản phẩm ngân hàng số đã thay đổi rất nhiều trong 4 năm qua. Trong giai đoạn 2019-2021, các ứng dụng BIDV Smartbanking và BIDV iBank đã trở thành 2 sản phẩm chính của kênh số nhưng không được đề cập đến trong đề tài này. - Đỗ Thị Thúy Nga, Giải pháp triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội năm 2020, đề tài tập trung phân tích thực trạng triển khai Ngân hàng số tại BIDV giai đoạn 2016-2019 và đưa ra giải pháp về sản phẩm, quy trình triển khai công nghệ mới, hợp tác với các đối tác Fintech, Bigtech, nhân lực trong triển khai mô hình mới đồng thời kiến nghị nhằm đẩy mạnh triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại BIDV. Ngoài ra, nguồn tài liệu nghiên cứu hầu hết được tổng hợp từ các bài viết của các chuyên gia kinh tế, Giảng viên chuyên ngành Tài chính Ngân hàng tại các trường đại học,… đăng tải trên các trang báo điện tử uy tín: Website của Ngân hàng nhà nước, Tạp chí ngân hàng, Vneconomy, Vnexpress…
- 5 - Phạm Tiến Dũng, Chuyển đổi số - Xu hướng tất yếu trong hoạt động ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, ngày 05/03/2021, chuyên đề tập trung đưa ra thực trạng nghiên cứu, triển khai chiến lược chuyển đổi số tại các NHTM Việt Nam và các mô hình chuyển đổi số mà các NHTM Việt Nam tại thời điểm tháng 9/2020; từ đó tácgiả đưa ra một số khuyến nghị với ngành Ngân hàng và một số đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. - Trần Doãn Tiến, Chuyển đổi số ngành Ngân hàng: Bước đi cụ thể hóa và triển khai các Nghị quyết của Đảng, Báo điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam, ngày 26/05/2021, bài viết nhấn mạnh trong giai đoạn 2021 - 2030, Chuyển đổi số đối với ngành ngân hàng không còn là sự lựa chọn, mà là yêu cầu bắt buộc, tối ưu hóa tiện ích cho khách hàng là thước đo hiệu quả của quá trình chuyển đổi số. Trong bài viết, tác giả đã đưa ra các mục tiêu cụ thể mà NHNN lấy làm căn cứ đo lường, đánh giá hoạt động chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025 và 2030. - Minh Khuê, Chuyển đổi số ngành Ngân hàng: Đặt người dân, khách hàng ở vị trí trung tâm, Thời báo Ngân hàng, ngày 25/05/2021, thông qua trao đổi với Phó Thống đốc NHNN Nguyễn Kim Anh, bài viết nêu ra ý nghĩa của việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, mục tiêu tổng quát trong chuyển đổi số của Ngành ngân hàng, đặc biệt là khách hàng, người sử dụng dịch vụ và tính khả thi của các mục tiêu mà Ngành Ngân hàng đã đặt ra. Cuối cùng bài viết đưa ra kế hoạch ngành Ngân hàng đặt ra để giải quyết các thách thức và đề xuất từ phía ngành Ngân hàng với Chính phủ, Bộ ngành liên quan. - Phạm Tiến Đạt, Lưu Ánh Nguyệt, Ngân hàng số - Triển vọng và phát triển trong tương lai, Tạp chí Ngân hàng số 2+3 năm 2019, bài viết đê cập tới Quan điểm về ngân hàng số, thực trạng ngân hàng số tai Việt Nam giai đoạn năm 2018 và xu hướng phát triển ngân hàng số trong thời gian tiếp theo, cuối cùng là Kiến nghị đối với cơ quan quản lý và tổ chức tín dụng. - Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Thị Hà Thanh, Lê Thành Tuyên, Phát triển ngân hàng số tại Việt Nam và một số kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí Tài chính 1, tháng 6/2020, bài viết cho rằng phát triển ngân hàng số tại Việt Nam là tất yếu, từ thực trạng
- 6 phát triển ngân hàng số tại Việt Nam năm 2018, kinh nghiệm phát triển ngân hàng số tại một số quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, nhóm tác giả đề xuất một số hàm ý chính sách để phát triển hệ thống ngân hàng số tại Việt Nam. - Phạm Thế Hùng, Trần Thị Lan Hương, Vũ Thị Tuyết Nhung, Thực trạng và giải pháp phát triển ngân hàng số ở Việt Nam, Tạp chí Tài chính kỳ 2, tháng 12/2020, bài viết nêu thực trạng phát triển ngân hàng số ở Việt Nam đến cuối tháng 8 năm 2020, một số khó khăn thách thức mà ngành Ngân hàng đang gặp phải và đưa ra một số giải pháp thúc đẩy phát triển ngân hàng số ở Việt Nam đối với Cơ quan quản lý và NHTM. - Nguyễn Đình Trung, Phát triển ngân hàng số trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, Tạp chí Ngân hàng, ngày 10/08/2021, bài viết tập trung khái quát xu hướng phát triển ngân hàng số trên thế giới, Xu hướng phát triển ngân hàng số tại Việt Nam đến năm 2020, cuối cùng ngoài những kết quả đã đặt được, tác giả nêu ra một số trở ngại trong quá trình phát triển ngân hàng số tại Việt Nam giai đoạn 2025 – 2030. 3.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài - Brett King, Bank 4.0 – Ngân hàng số: Giao dịch ở mọi nơi không chỉ ở ngân hàng, NXB Thông tin và Truyền thông, xuất bản năm 2020. Đây là cuốn sách nêu ra sự chuyển biến cơ bản đã diễn ra trong ngành ngân hàng và dự đoán tương lai của Ngân hàng số. Tác giả dẫn chiếu rất nhiều bài báo của các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, công nghệ, đưa tới các kiến thức và thông tin về các mô hình ngân hàng chuyển đổi số thành công trên thế giới hiện nay, qua đó độc giả có được cái nhìn toàn diện về ngành ngân hàng trong thời đại 4.0. Tác giả Brett King đã chỉ ra rằng các ngân hàng truyền thống đang chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ vào quy trình cũ, nhằm đảm bảo phù hợp với sự phát triển của kênh số. Tác giả cho rằng đây là quan niệm sai lầm về chuyển đổi số, các ngân hàng cần phải thay đổi ngay tư duy này để chuyển đổi số thực sự thành công. - Thomas M. Siebel, Chuyển Đổi Số - Sống Sót Và Bứt Phá Trong Kỷ Nguyên Sụp Đổ Hàng Loạt, NXB Tổng hợp TP.HCM, tái bản năm 2021. Cuốn sách này phân tích một trong những rủi ro lớn nhất, đồng thời cũng là cơ hội lớn nhất mà bất kỳ tổ
- 7 chức công và tư nào trên thế giới cũng sẽ phải đối mặt: chuyển đổi số. Cuốn sách đưa ra bốn loại công nghệ sẽ được ưa chuộng: điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo và kết nối vạn vật. Tom Siebel phân tích rằng, chuyển đổi số muốn đạt được thành công thì cần có sự thống nhất và chỉ đạo nhất quán, từ trên xuống của ban điều hành. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về chuyển đổi số, chuyển đổi số ngành Ngân hàng và thực tiễn chuyển đổi số tại NHTM. - Phạm vi nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển đổi số của BIDV trên 2 phương diện: kênh truyền thống (kênh quầy) và kênh hiện đại, giai đoạn 2019 – 2021: giai đoạn BIDV đã đưa ra một số sản phẩm số hóa mới, đưa ra một số kiến nghị nhằm thúc đẩy chuyển đổi số. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: 5.1. Thu thập thông tin, tài liệu Các thông tin, tài liệu, số liệu được tác giả thu thập từ các báo cáo của BIDV, từ sách, ấn phẩm điện tử trên các trang mạng uy tín như Website Ngân hàng Nhà nước, Tạp chí Ngân hàng, Vneconomy, …; Các báo cáo/tài liệu nghiên cứu về chuyển đổi số doanh nghiệp, chuyển đổi số ngành ngân hàng, phát triển ngân hàng số, …; Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. 5.2. Phương pháp thống kê mô tả Các thống kê mô tả được sử dụng trong đề tài để phân tích số liệu về quy mô, số lượng giao dịch, thực trạng phát triển cũng như tốc độ tăng trưởng kênh quầy và kênh số của BIDV trong vòng 3 năm 2019-2021. 5.3. Phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh - Sử dụng các phương pháp phân tích (phân tích thống kê, phân tích SWOT) để đánh giá công tác chuyển đổi số của BIDV. - Phân tích kết quả số hóa kênh quầy, phát triển kênh số của BIDV, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quá trình chuyển đổi số tại BIDV.
- 8 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chuyển đổi số ngành ngân hàng Chương 2: Thực trạng chuyển đổi số tại BIDV Chương 3: Kiến nghị và giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đối số tại BIDV
- 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG 1.1. Tổng quan lý thuyết về chuyển đổi số 1.1.1. Định nghĩa chuyển đổi số - Chuyển đổi số trong doanh nghiệp được định nghĩa là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới. Các hoạt động chuyển đổi số có thể bao gồm từ việc số hóa dữ liệu quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp, áp dụng công nghệ số để tự động hóa, tối ưu hóa các quy trình nghiệp vụ, quy trình quản lý, sản xuất kinh doanh, quy trình báo cáo, phối hợp công việc trong doanh nghiệp cho đến việc chuyển đổi toàn bộ mô hình kinh doanh, tạo thêm giá trị mới cho doanh nghiệp (Cục Phát triển Doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2020) - Khái niệm chuyển đổi số có nội hàm rất rộng và có nhiều cách giải thích khác nhau, tùy theo cách nhìn và mục tiêu đưa ra định nghĩa Chuyển đổi số có thể được hiểu chung là quá trình áp dụng công nghệ thông tin và công nghệ số để từng bước thay đổi tổng thể và toàn diện cách sống, cách làm việc và phương thức hoạt động của tổ chức và cá nhân một cách an toàn trong môi trường số được kích hoạt online. Bản chất của chuyển đổi số là sáng tạo. Các mô hình và quá trình chuyển đổi số, nếu được áp dụng thành công, sẽ giúp tái cấu trúc nền kinh tế, thay đổi mô hình tăng trưởng, với hàm lượng tri thức giữ vai trò chi phối năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. (VnEconomy 2021) - Chuyển đổi số là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh, tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới (Gartner, Công ty tư vấn và nghiên cứu toàn cầu cung cấp thông tin, tư vấn và công cụ cho các doanh nghiệp về công nghệ thông tin, tài chính, nhân sự, dịch vụ khách hàng, 2021)
- 10 - Chuyển đổi số là việc tư duy lại cách thức các tổ chức tập hợp mọi người, dữ liệu và quy trình để tạo những giá trị mới… Như vậy, có thể hiểu chuyển đổi số là sự tích hợp các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một doanh nghiệp, tận dụng các công nghệ để thay đổi căn bản cách thức vận hành, mô hình kinh doanh và cung cấp các giá trị mới cho khách hàng của doanh nghiệp đó cũng như tăng tốc các hoạt động kinh doanh. Chuyển đổi số cũng là một sự thay đổi về văn hóa của các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải liên tục thay đổi, thử nghiệm cái mới và thoải mái chấp nhận các thất bại (Microsoft 2021) - Tại Việt Nam, khái niệm “Chuyển đổi số” thường được hiểu theo nghĩa là quá trình thay đổi từ mô hình doanh nghiệp truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như dữ liệu lớn (Big Data), Internet cho vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud)… nhằm thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty (Ngọc Hà, bài đăng Tạp chí HTPT, tháng 4/2021) 1.1.2. Các vấn đề cần chú trọng của chuyển đổi số trong doanh nghiệp Hình 1.1: Mô hình các vấn đề trọng tâm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp Nguồn: Cục phát triển doanh nghiệp, Bộ kế hoạch và Đầu tư, 2020
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 423 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
97 p | 50 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 28 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 30 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 64 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 147 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
100 p | 24 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 23 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
105 p | 27 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Lạt
96 p | 22 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 12 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 59 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn