intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam - Phương pháp phân tích hồi quy theo ngưỡng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu sẽ phân tích đánh giá tác động của CCV đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK tại Việt Nam; từ những bằng chứng thực nghiệm của nghiên cứu, luận văn đưa ra các khuyến nghị với các ngưỡng sử dụng nợ giúp tối ưu việc quản trị tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK tại Việt Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam - Phương pháp phân tích hồi quy theo ngưỡng

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐOÀN MINH TRƯỜNG CƠ CẤU VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỒI QUY THEO NGƯỠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. Hồ Chí Minh, 2018
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐOÀN MINH TRƯỜNG CƠ CẤU VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỒI QUY THEO NGƯỠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC TP. Hồ Chí Minh, 2018
  3. 3 TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên Thị trưởng chứng khoán Việt Nam từ giai đoạn 2012 – 2017, được thực hiện dựa trên dữ liệu của 605 doanh nghiệp. Luận văn sử dụng mô hình hồi quy ngưỡng cho dữ liệu bảng cân bằng để xác định những ngưỡng nợ mà từ đó tác động đến hiệu quả của doanh nghiệp, theo đó kết quả của luận văn đã chỉ ra rằng việc sử dụng nợ có tác động tiêu cực đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nghiên cứu đã tìm ra hai ngưỡng tỷ lệ sử dụng nợ là 63.18% và 78.07% tạo ra ba vùng ngưỡng sử dụng nợ mà cùng tác động tiêu cực đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuỳ theo vùng ngưỡng sử dụng nợ mà việc sử dụng nợ tác động tiêu cực ít hay nhiều đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, trong đó ngưỡng nợ thấp hơn 63.18% là tác động tiêu cực thấp nhất. Vì vậy nghiên cứu chưa tìm ra được ngưỡng cơ cấu vốn tối ưu mà tại đó việc sử dụng nợ là các tác dụng tích cực đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nghiên cứu cũng đưa ra kết luận đối với yếu tố ngoài việc sử dụng nợ thì yếu tố quy mô doanh nghiệp có tác động tích cực đối với hiệu quả của doanh nghiệp. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đã đưa ra được những ngưỡng nợ ở các ngành nghề mà tại đó đã có những tác động đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả, luận văn đã đưa ra những gợp ý cho các nhà quản trị doanh nghiệp về việc xác định ngưỡng nợ an toàn và giảm thiếu tác động của việc sử dụng nợ. Đồng thời cũng định hướng cho các nhà quản trị doanh nghiệp , Ngân hàng công cụ để sử dụng nhằm phục vụ cho mục đích quản trị của mình.
  4. 4 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: ĐOÀN MINH TRƯỜNG Ngày sinh : 07/05/1990. Nơi sinh : Vĩnh Thành, Chợ Lách, Bến Tre Quê quán: Vĩnh Thành, Chợ Lách, Bến Tre Đơn vị công tác : Ban Tài Chính – Công ty CP Tập Đoàn Lộc Trời Chỗ ở hiện nay : D10.2 Chung Cư Hoàng Anh 2, 783 Trần Xuân Soạn, P. Tân Hưng, Q.7, Tp.HCM Là học viên cao học Khoá XVII của Trường Đại Học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng (mã số: 60.34.02.01), với đề tài luận văn: CƠ CẤU VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỒI QUY THEO NGƯỠNG Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC Tôi cam đoan Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan của mình TP.HCM, ngày 24 tháng 10 năm 2018 Học viên ĐOÀN MINH TRƯỜNG
  5. 5 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian hoàn thiện luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin cảm ơn tập thể Giảng viên trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, cung cấp cho tôi các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế - tài chính – ngân hàng. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn người hướng dẫn khoa học Thầy Nguyễn Trần Phúc đã tận tình sâu sát đốc thúc tôi trong quá trình hướng dẫn thực hiện luận văn nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự ủng hộ của cơ quan và gia đình đã tạo điều kiện cho tôi mọi mặt để chuyên tâm nghiên cứu, cùng với sự giúp đỡ của bạn bè đã bổ sung các kiến thức còn thiếu của tôi trong lĩnh vực nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện và trình bày kết quả luận văn nghiên cứu, do hạn chế về mặt thời gian, số liệu cũng như kiến thức và kinh nghiệm của chính tôi nên không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự hướng dẫn thêm từ Quý thầy cô; sự chia sẻ, đóng góp của người thân, bạn bè và các độc giả để tôi có thể nghiên cứu tốt hơn nữa. TP.HCM, ngày 24 tháng 10 năm 2018 Học viên ĐOÀN MINH TRƯỜNG
  6. 6 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................4 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................9 DANH MỤC BẢNG ................................................................................................10 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ...................................................................................11 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................11 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................13 1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................13 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................13 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................14 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................14 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................14 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................15 1.4. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............15 1.4.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ........................................................................15 1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................15 1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................16 1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................17 1.7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN .........................................................................18 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................19 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM ................................................20 2.1. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .........................................20 2.1.1. Cơ sở lý thuyết về Cơ Cấu Vốn của doanh nghiệp ..................................20 2.1.2. Định nghĩa và phương thức đo lường hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ... ..................................................................................................................24 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .........................................................................................................................26
  7. 7 2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm ở nước ngoài .............................................26 2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam ..............................................29 2.2.3. Tóm tắt về các nghiên cứu thực nghiệm...................................................31 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................34 CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU – MÔ HÌNH HỒI QUY NGƯỠNG ... .........................................................................................................................35 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU – MÔ HÌNH HỒI QUY NGƯỠNG ..............35 3.1.1. Phương pháp ước lượng ngưỡng và hệ số cho mô hình ..........................35 3.1.2. Kiểm định ngưỡng của mô hình ...............................................................37 3.1.3. Mô hình đa ngưỡng ..................................................................................38 3.1.4. Thiết kế mô hình .......................................................................................38 3.1.5. Kiểm định tính dừng của biến ..................................................................40 3.1.6. Các giả thuyết nghiên cứu........................................................................40 3.2. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................................42 3.3. ĐO LƯỜNG CƠ CẤU VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ..................42 3.3.1. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ....................................................42 3.3.2. Cơ cấu vốn................................................................................................43 3.3.3. Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................44 3.3.4. Tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp ........................................................45 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................46 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................47 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ ....................................................................................47 4.2. KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG ĐỐI VỚI TỔNG THỂ.....................................49 4.2.1. Kết quả ước lượng các ngưỡng ................................................................49 4.2.2. Kết quả ước lượng và kiểm định các hệ số biến ......................................51 4.2.2.1. Hệ số biến phân ngưỡng....................................................................51 4.2.2.2. Hệ số biến kiểm soát ..........................................................................52 4.3. KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH .................................54 4.3.1. Kết quả ước lượng các ngưỡng cho các ngành .......................................55
  8. 8 4.3.2. Kết quả ước lượng và kiểm định các hệ số biến cho các ngành ..............56 4.3.2.1. Hệ số biến phân ngưỡng....................................................................56 4.3.2.2. Hệ số biến kiểm soát ..........................................................................58 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................60 CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................61 5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................61 5.2. KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................................63 5.2.1. Đối với Doanh nghiệp ..............................................................................63 5.2.2. Đối với Ngân hàng ...................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................65 PHỤ LỤC .................................................................................................................68
  9. 9 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt Cụm từ đầy đủ / ký hiệu BCTC Báo Cáo Tài Chính CCV Cơ cấu vốn FTSE Sở giao dịch chứng khoán tài chính Luân Đôn GTNN Giá trị nhỏ nhất GTLN Giá trị lớn nhất HNX Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội HOSE Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Tp.HCM ICB Tiêu chuẩn phân loại ngành - Industry Classification Benchmark MM Modigliani and Mill SGDCK Sở Giao Dịch Chứng Khoán TTCK Thị Trường Chứng Khoán
  10. 10 DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng biểu Số biểu trang Bảng 1.1 Phân loại ngành cấp 1 theo ICB 15 Bảng 2.1 Bảng tóm tắt các nghiên cứu trên thế giới 31 Bảng 2.2 Bảng tóm tắt các nghiên cứu tại Việt Nam 32 Bảng 2.3 Bảng mô tả ý nghĩa của các biến trong mô hình 39 Bảng 2.4 Giả thuyết nghiên cứu 41 Bảng 3.1 Cách thức đo lường các biến trong mô hình 45 Bảng 4.1 Thống kê dữ liệu ngành nghề 47 Bảng 4.2 Mô tả thống kê các biến trong mô hình 48 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị 49 Bảng 4.4 Giả thuyết các kiểm định tồn tại các ngưỡng 49 Bảng 4.5 Kết quả ước lượng ngưỡng và kiểm định tồn tại các ngưỡng 50 Bảng 4.6 Kết quả ước lượng hệ số biến phân ngưỡng 51 Bảng 4.7 Kết quả ước lượng hệ số biến kiểm soát 53 Bảng 4.8 Số lượng doanh nghiệp ở mỗi nhóm ngưỡng theo năm 54 Bảng 4.9 Thống kê số quan sát theo dữ liệu ngành nghề theo ICB 54 Bảng 4.10 Kết quả ước lượng và kiểm định tồn tại các ngưỡng theo 55 ngành nghề Bảng 4.11 Kết quả ước lượng hệ số biến phân ngưỡng theo ngành 56 Bảng 4.12 Kết quả ước lượng hệ số biến kiếm soát theo ngành 58
  11. 11 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa, Chính phủ Việt Nam với những động thái vô cùng tích cực đưa ra những cải cách to lớn, triệt để nhằm tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp Việt Nam có một môi trường kinh doanh thuận lợi tiến tới hội nhập và phát triển. Trong một môi trường kinh doanh ngày càng được mở rộng, thông thoáng đi kèm theo đó là hệ thống tài chính, hệ thống tổ chức tín dụng còn non trẻ đang trên đà phát triển, đã tạo sự thuận lợi cho các Doanh nghiệp có thể tiếp cận được đa dạng các nguồn vốn để hoạt động kinh doanh. Các Doanh nghiệp có thể chủ động trong việc lựa chọn giữa vốn vay hay là vốn tự có, lựa chọn giữa nguồn vốn ngắn hạn hay là trung dài hạn. Quá trình tiếp cận với nguồn vốn vay phụ thuộc khá nhiều vào chính sách tín dụng của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Với chính sách nới lỏng tín dụng giúp cho các Doanh nghiệp có thể sử dụng việc vay nợ để đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, phát triển kinh doanh, nhưng điều này lại làm cho các Doanh nghiệp có thể phụ thuộc quá nhiều vào nguồn tài trợ là nợ vay. Khi các điều kiện cấp tín dụng bị thắt chặt hơn, lãi suất cho vay tăng lên thì các doanh nghiệp lại đối mặt với nhiều rủi ro dễ rơi vào tình trạng không thể trả nợ hoặc thiếu hụt vốn sản xuất kinh doanh, dẫn đến Doanh nghiệp có thể rơi vào thua lỗ và phá sản. Ngược lại, cũng có những doanh nghiệp không phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn tín dụng từ Ngân hàng, chủ yếu sử dụng vốn tự có để tài trợ cho các dự án mở rộng và phát triển, điều này sẽ giúp Doanh nghiệp tuy tránh khỏi những tác động từ các chính sách tín dụng của hệ thống Ngân hàng nhưng mặt khác khiến Doanh nghiệp không tận dụng được lợi thế của “đòn bẩy tài chính”. Vì vậy, việc xác định một ngưỡng cơ cấu vốn tối ưu giúp cho Doanh nghiệp có thể tận dụng “đòn bẩy tài chính” để gia tăng lợi ích, hiệu quả cho Doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng và cần thiết.
  12. 12 Việc hoạch định cơ cấu vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý doanh nghiệp, nó giúp cho các nhà quản trị xác định một ngưỡng sử dụng nợ an toàn và ra quyết định tài chính để góp phần gia tăng hiệu quả doanh nghiệp, tác động đến giá trị doanh nghiệp, mang lại nhiều thu nhập cho cổ đông công ty. Lý thuyết Modigliani and Miller được xem là bước đi đầu tiên và quan trọng trong nghiên cứu về CCV. Tuy bị đánh giá là không thực tế trong những giả định của mình, nhưng học thuyết này đã cung cấp nền tảng cho các nghiên cứu khác thực hiện chủ đề cơ cấu vốn này. Theo mô hình MM (1958), CCV không có ảnh hưởng đến giá trị công ty, vì vậy cả hai lựa chọn tài chính đều tốt như nhau cho một công ty để tài trợ cho tài sản của mình. Sau đó vào năm 1963, MM đã lần đầu tiên chỉnh sửa học thuyết của mình bằng cách kết hợp với thuế thu nhập doanh nghiệp, theo đó chi phí lãi của các khoản nợ cung cấp một lá chắn thuế cho các công ty, vì vậy họ có thể tối đa giá trị cho công ty bằng việc sử dụng 100% nợ. Trong điều chỉnh lần thứ 3, MM đã giới thiệu chi phí phá sản và lập luận rằng mặc dù các khoản nợ cung cấp một lá chắn thuế cho công ty nhưng đồng thời nó cũng gia tăng rủi ro của công ty, vì vậy các công ty cần kết hợp các quyết định tài trợ sử dụng cả hai nguồn vốn mà sẽ tối thiểu hóa được chi phí vốn bình quân gia quyền của doanh nghiệp (WACC). Bên cạnh lý thuyết MM, lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn (Trade-Off Theory Of Capital Structure) là một lý thuyết trong lĩnh vực kinh tế tài chính từ lâu đã giữ một vị trí có ảnh hưởng lớn trong các lý thuyết về cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Lý thuyết này nhằm mục đích giải thích vì sao các doanh nghiệp thường được tài trợ một phần bằng nợ vay, một phần bằng vốn cổ phần. Một lý do lớn khiến các doanh nghiệp không thể tài trợ hoàn toàn bằng nợ vay là vì, bên cạnh sự hiện hữu lợi ích tấm chắn thuế từ nợ, việc sử dụng tài trợ bằng nợ cũng phát sinh nhiều chi phí, điển hình nhất là các chi phí kiệt quệ tài chính bao gồm cả chi phí trực tiếp lẫn chi phí gián tiếp của việc phá sản có nguyên nhân từ nợ. Lý thuyết đã cho rằng một tỷ lệ nợ tối ưu là sự cân bằng giữa lợi ích từ nợ do tấm chắn thuế và chi phí kiệt quệ tài chính từ nợ. Tuy nhiên tỷ lệ nợ này rất khó xác định trên thực tế. Những đặc điểm của các doanh nghiệp sẽ quyết định lợi ích và chi phí sử dụng nợ và thường được dùng để dự đoán
  13. 13 tỉ lệ nợ mục tiêu. Vì vậy, với đặc điểm của các ngành nghề hay lĩnh vực khác nhau thì CCV có thể sẽ khác nhau. Đánh giá tổng thể đối với các nghiên cứu trên Thế giới thì đã đưa ra kết quả không đồng nhất của mối quan hệ giữa CCV và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu lựa chọn số lượng đối tượng doanh nghiệp khá thấp làm ảnh hưởng đến mức độ đại diện cho một tổng thể. Bên cạnh đó đối tượng doanh nghiệp lại kinh doanh ở những ngành nghề hoặc lĩnh vực khác nhau. Đối với thị trường tại Việt Nam, thì một số nghiên cứu cũng đã có những kết luận gần như giống nhau, nhưng vẫn còn có một số kết luận ngược lại. Điểm khác nhau của các nghiên cứu là sử dụng mẫu đối tượng nghiên cứu khác nhau, bên cạnh đó phạm vi thời gian cũng khác nhau dẫn đến kết quả khác nhau. Nhằm cung cấp những bằng chứng thực nghiệm xác định mức tối ưu trong việc sử dụng nợ bằng phương pháp hồi quy ngưỡng, đưa ra mối quan hệ giữa việc sử dụng đòn bẩy tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, bên cạnh việc nghiên cứu ngưỡng CCV tối ưu tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ở những ngành nghề hoặc lĩnh vực khác nhau, học viên quyết định chọn đề tài : “CƠ CẤU VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỒI QUY THEO NGƯỠNG”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu sẽ phân tích đánh giá tác động của CCV đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. Từ những bằng chứng thực nghiệm của nghiên cứu, luận văn đưa ra các khuyến nghị với các ngưỡng sử dụng nợ giúp tối ưu việc quản trị tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK tại Việt Nam 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu tổng quát của nghiên cứu đã nêu, luận văn sẽ chi tiết hoá với các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau :
  14. 14 - Nghiên cứu thực nghiệm tác động của CCV đối với hiệu quả hoạt động các Doanh nghiệp ở Việt Nam, xác định ngưỡng sử dụng nợ tối ưu và kiểm định sự tồn tại của các ngưỡng nợ đó có tác động tích cực hay tiêu cực đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bằng phương pháp hồi quy ngưỡng. - Xác định ngưỡng CCV tối ưu và kiểm định sự tồn tại của ngưỡng đó có tác động tích cực hay tiêu cực đối với các doanh nghiệp ở những ngành nghề hay lĩnh vực khác nhau. - Đề xuất các ngưỡng sử dụng nợ tối ưu cho các doanh nghiệp nói chung và từng ngành nghề nói riêng. 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu - CCV tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ? - Có tồn tại ngưỡng CCV mà tại đó có sự thay đổi về tác động của CCV đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ? - Có sự khác nhau về ngưỡng CCV ở các doanh nghiệp ở những ngành nghề, lĩnh vực khác nhau không ? 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu về ngưỡng sử dụng nợ tối ưu tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Luận văn nghiên cứu dữ liệu của các doanh nghiệp theo ngành nghề chính dựa trên phân loại ngành nghề tiêu chuẩn Industry Classification Benchmark (ICB)1. ICB là hệ thống phân loại công ty cho các cổ phiếu trong chỉ số Down Jones và Sở giao dịch chứng khoán tài chính Luân Đôn (FTSE). Bảng 1.1: Phân loại ngành cấp 1 theo ICB Mã Ngành 0001 Dầu khí 1000 Vật liệu cơ bản 1 Tham khảo tiêu chuẩn ICB tại : https://www.ftserussell.com/financial-data/industry-classification- benchmark-icb
  15. 15 2000 Công nghiệp 3000 Hàng Tiêu dùng 4000 Y tế 5000 Dịch vụ Tiêu dùng 6000 Viễn Thông 7000 Dịch vụ hạ tầng 8000 Tài chính 9000 Công nghệ Thông tin 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian : Nghiên cứu được thực hiện dựa trên dữ liệu tài chính của các doanh nghiệp được niêm yết trên hai sàn chứng khoán là HOSE và HNX thuộc hai SGDCK Tp. Hồ Chí Minh và Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội. Phạm vi thời gian : Thông tin được thu thập trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết trên hai sàn chứng khoán đã được kiểm toán từ năm 2012 đến năm 2017. 1.4. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu Nguồn dữ liệu phục vụ cho phân tích luận văn được trích từ BCTC của các doanh nghiệp từ năm 2012 đến năm 2017 đã được kiểm toán được thu thập qua dịch vụ FiinPro của StoxPlux. Các doanh nghiệp được lựa chọn là các doanh nghiệp được lựa chọn có đầy đủ dữ liệu từ năm 2012 đến năm 2017. Nghiên cứu thu thập dữ liệu xử lý số liệu bằng phần mềm excel và STATA 14. 1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên, luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: Phương pháp thống kê mô tả Nghiên cứu sử dụng phương pháp này để nhằm thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối
  16. 16 tượng nghiên cứu là ngưỡng sử dụng nợ và các yếu tố khác tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kiểm định các biến trong mô hình Nghiên cứu sử dụng kiểm định JB (Jarque – Bera) để kiểm định phân phối chuẩn cho các biến dữ liệu trong mô hình Nghiên cứu sử dụng kiểm định nghiệm đơn vị (Unit Root Test) theo cách tiếp cận Levin- Lin-Chu ADF (Levin et al., 2002) để kiểm tra tính dừng của các biến trong mô hình hồi quy. Phân tích mô hình hồi quy ngưỡng Nghiên cứu sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất trong phân tích mô hình hồi quy ngưỡng của Hansen (1999) để phân tích tác động của hạn mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Phương pháp này sẽ giúp cho bài nghiên cứu xác định được ngưỡng sử dụng nợ tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu của luận văn. Kiểm định trong mô hình Khi đã xác định được ngưỡng của đối tượng nghiên cứu, vấn đề đặt ra là việc xác định ý nghĩa thống kê của đối tượng nghiên cứu đó. Nghiên cứu sử dụng phương pháp kiểm định theo Hansen (1996) sử dụng phương pháp Bootstrap để mô phỏng kiểm định LRT (Likelihood Ratio Test – kiểm định dựa trên tỷ số khả năng), tính F-statistic và p-value kiểm định cho sự tồn tại ngưỡng của mô hình. Đối với trường hợp phương sai của sai số thay đổi sẽ làm cho các ước lượng thu được bằng phương pháp hồi quy thông thường trên dữ liệu bảng bền vững nhưng không hiệu quả, các kiểm định hệ số hồi quy không còn đáng tin cậy. Nghiên cứu tiến hành kiểm định giả thuyết phương sai của sai số không đổi bằng kiểm định White. 1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu tập trung vào các nội dung chính sau:
  17. 17 Thứ nhất, tìm hiểu cơ sở lý luận về CCV trong Doanh nghiệp và tác động của CCV đối với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Thứ hai, nghiên cứu xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đề xuất mô hình nghiên cứu dựa trên nền tảng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài. Giải thích và đo lường các biến, nêu các giả thuyết thống kê. Thứ ba, phân tích tác động của CCV, xác định ngưỡng CCV ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bằng mô hình hồi quy ngưỡng. Thứ tư, thực hiện kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu và các giả thuyết thống kê. Thứ năm, căn cứ vào kết quả mô hình hồi quy từ đó đề xuất một số khuyến nghị quản trị tài chính trong việc sử dụng hạn mức sử dụng nợ - ngưỡng CCV để gia tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung và trong từng ngành nghề lĩnh vực hoạt động nói riêng. 1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Về mặt lý luận : Nghiên cứu tiến hành hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp; những đóng góp về mặt lý luận của những nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu cung cấp cái nhìn tổng quan về mối liên hệ thực tiễn giữa CCV và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nghiên cứu sẽ dựa trên kết quả phân tích và đưa ra kết luận về việc có tồn tại các ngưỡng CCV của Doanh nghiệp tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài việc sử dụng mô hình ngưỡng của Hansen (1999) và các nghiên cứu khác để đánh giá tác động của CCV đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, luận văn cũng nghiên cứu thêm một hướng khác về hệ số ước lượng tác động của các tác động khác (ngoài tác động của CCV) đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đối với các ngưỡng CCV khác nhau. Từ đó làm cơ sở hoạch định chính sách quản trị nợ cho các nhà quản trị doanh nghiệp ở Việt Nam.
  18. 18 1.7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Nghiên cứu trình bày với 5 chương nội dung chính như sau : - Chương 1: Giới thiệu Nội dung: giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, tính cấp thiết của đề tài, đối tượng nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, những đóng góp của đề tài . - Chương 2: Cơ sở lý thuyết về cơ cấu vốn trong doanh nghiệp và bằng chứng thực nghiệm Nội dung: hệ thống lại các cơ sở lý thuyết về cơ cấu vốn trong doanh nghiệp, bên cạnh đó cũng tóm tắt những kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả doanh nghiệp trên Thế giới và Việt Nam. - Chương 3 : Thiết kế nghiên cứu – mô hình hồi quy ngưỡng Nội dung : Giới thiệu và xây dựng mô hình nghiên cứu : “Mô hình hồi quy ngưỡng” để ứng dụng trong việc xác đinh ngưỡng CCV tối ưu tác động đến hiệu quả hoạt đông của doanh nghiệp - Chương 4 : Kết quả nghiên cứu Nội dung : Bằng chứng thực nghiệm từ dữ liệu thu thập, nghiên cứu cho ra kết quả về tác động ngưỡng CCV đối với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nói chung và từng ngành nghề nói riêng. Từ đó trả lời câu hỏi nghiên cứu của đề tài - Chương 5 : Kết luận và khuyến nghị Nội dung : Tổng kết lại những kết quả mà nghiên cứu đã đưa ra. Đồng thời đưa ra những khuyến nghị đề xuất nhằm giúp cho các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp có thể ứng dụng trong việc hoạch định cơ cấu vốn tại đơn vị, hỗ trợ cho công tác tín dụng của các ngân hàng trong việc đánh giá doanh nghiệp.
  19. 19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Việc hoạch định cơ cấu vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý doanh nghiệp, nó giúp cho các nhà quản trị xác định CCV mục tiêu và ra quyết định tài chính để góp phần gia tăng hiệu quả doanh nghiệp, tác động đến giá trị doanh nghiệp, mang lại nhiều thu nhập cho cổ đông công ty Do đó việc nghiên cứu tác động của CCV tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mang một ý nghĩa thiết thực. Trong chương 1, nghiên cứu đã tổng quan được tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và đóng góp thực tiễn của đề tài. Nội dung chi tiết sẽ được trình bày ở các chương tiếp theo.
  20. 20 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM Nội dung chính của chương là hệ thống lại các cơ sở lý thuyết về CCV trong doanh nghiệp, các khung lý thuyết được xây dựng nhằm giải thích CCV tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở lý thuyết được tóm tắt nghiên cứu cũng tiến hành tóm tắt những kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả doanh nghiệp trên Thế giới và Việt Nam. Từ những cơ sở lý thuyết và những khảo lược về các nghiên cứu của thực nghiệm trên Thế giới và Việt Nam có liên quan, nghiên cứu tìm rõ những lỗ hổng của học thuật và từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu để giải thích những lỗ hổng đó. 2.1. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 2.1.1. Cơ sở lý thuyết về Cơ Cấu Vốn của doanh nghiệp Các lý thuyết về đề tài CCV rất đa dạng và đã được công nhận trên toàn thế giới góp phần vào việc quản trị tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp. Điển hình là các lý thuyết truyền thống về CCV như lý thuyết M&M (Miller và Modigliani 1958), lý thuyết đánh đổi CCV (Trade – Off Theory), thuyết trật tự phân hạng (Pecking Order Theory). 2.1.1.1. Định nghĩa về CCV : CCV của một doanh nghiệp đề cập đến tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu được sử dụng để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Theo Trần Ngọc Thơ và cộng sự (2008), cấu trúc vốn được định nghĩa là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Hoặc theo Nguyễn Minh Kiều (2009), cấu trúc vốn là quan hệ tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. CCV là cách một công ty tài trợ cho tất cả các hoạt động của mình và tăng trưởng bằng cách sử dụng các nguồn quỹ khác nhau. Các khoản nợ do phát hành trái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2