intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TP Bank)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

40
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TP Bank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG (TP BANK) Ngành: Tài chính – Ngân hàng PHÍ VÂN PHƯƠNG Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG (TP BANK) Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Phí Vân Phương Người hướng dẫn: PGS, TS Nguyễn Văn Hồng Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học Ngoại thương đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS,TS Nguyễn Văn Hồng, người hướng dẫn khoa học của tôi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Những nhận xét, góp ý và chỉnh sửa của Thầy đã góp phần quan trọng giúp tôi hoàn thành luận văn. Trong quá trình thực hiện, luận văn còn có nhiều thiếu sót, tôi rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô để hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ Phí Vân Phương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................ viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1 PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 2 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 5. Kết cấu của khóa luận ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..... 5 1.1. Các vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................ 5 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................. 5 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................... 7 1.1.3. Đặc điểm và thực trạng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế hiện nay .......................................................................................................................... 8 1.2. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại .......................................................................... 11 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại ................................................................................................... 11 1.2.2. Nguyên tắc cho vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................... 12 1.2.3. Các đặc điểm cho vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................ 13 1.2.4. Phương thức cho vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................. 14 1.2.4.1. Theo kỳ hạn cho vay ...................................................................... 14 1.2.4.2. Theo tính chất đảm bảo .................................................................. 15
  6. iv 1.2.5. Vai trò của hoạt động cho vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 15 1.2.5.1. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................. 16 1.2.5.2. Đối với ngân hàng .......................................................................... 17 1.3. Đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại................................................................................................. 17 1.3.1. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại ......................................................................... 17 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại .................................................................. 18 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính .................................................................. 18 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng............................................................... 20 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại ..................................... 23 1.4.1. Các nhân tố khách quan ......................................................................... 23 1.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 24 1.4.2.1. Từ phía khách hàng ........................................................................ 24 1.4.2.2. Từ phía ngân hàng .......................................................................... 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG .................................................................................................... 29 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong................... 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 31 2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong .............................................................................................................................. 34 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong trong giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................... 35 2.2.1. Tổng quan hoạt động ngân hàng giai đoạn 2017 - 2019 ....................... 35 2.2.2. Kết quả hoạt động và các chỉ tiêu kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong ...................................................................................... 37
  7. v 2.2.2.1. Tình hình huy động vốn ................................................................. 40 2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn.................................................................... 40 2.2.2.3. Các hoạt động kinh doanh khác ..................................................... 44 2.2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 45 2.3. Một số quy định trong hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong .................................... 47 2.3.1. Đối tượng và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 47 2.3.2. Tài sản đảm bảo đối với cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.................. 48 2.3.3. Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................. 49 2.3.4. Các hình thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................. 49 2.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Tiên Phong giai đoạn 2017 – 2019 .............................................. 51 2.4.1. Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa vả nhỏ .................................. 51 2.4.2. Chất lượng dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................ 53 2.5. Đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong giai đoạn 2017 – 2019 .............................................. 54 2.5.1. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................. 54 2.5.2. Các chỉ tiêu định lượng .......................................................................... 57 2.5.3. Những kết quả đạt được ......................................................................... 64 2.5.3.1. Trên phương diện định tính ............................................................ 64 2.5.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay DNVVN ........................ 66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG ........................... 68 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong .............................................................................................................................. 68 3.1.1. Xu hướng phát triển của các DNVVN ................................................... 68 3.1.2. Định hướng hoạt động phát triển chung của Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong .................................................................................................. 70
  8. vi 3.1.3. Định hướng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong ...................................................... 71 3.2. Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong ..................................... 74 3.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt và đa dạng hoá hoạt động cho vay ................................................................................................................. 75 3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng ưu đãi phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................................................................ 77 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện môi trường làm việc cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là cải thiện môi trường làm việc cho đội ngũ tín dụng ...................................................................................................................... 77 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định ............................................................. 80 3.2.5. Đơn giản hoá các thủ tục cho vay .......................................................... 83 3.2.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngân hàng ...................................................................................................................... 85 3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát .............................................. 86 3.3. Một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước .............................................. 87 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 88 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................ 89 3.3.3. Đề xuất đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................... 90 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 93
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DNCV Dư nợ cho vay DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DPRR Dự phòng rủi ro DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NQH Nợ quá hạn NSNN Ngân sách nhà nước RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Các chỉ số tài chính của TPBank năm 2019 Bảng 2.2. Thu nhập từ dịch vụ của TPBank giai đoạn 2017-2019 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.4. Dư nợ cho vay DNVVN tại TPBank giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.5. Phân loại dư nợ của DNVVN 2018 – 2019 Bảng 2.6. Chất lượng dư nợ theo thời gian cho vay gốc 2018 – 2019 Bảng 2.7. Chỉ tiêu quay vòng vốn cho vay DNVVN của TPBank giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của TPBank trong cho vay DNNVVN giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.9. Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay DNVVN tại TPBank giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.10. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNVVN tại TPBank giai đoạn 2017 – 2019 Biểu đồ 2.1. Số lượng khách hàng, huy động và dư nợ TT1 của TPBank từ năm 2011 – 2018 Biểu đồ 2.2. Hoạt động cho vay của TPBank năm 2017 Biểu đồ 2.3. Hoạt động cho vay của TPBank 2018 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TPBank
  11. 1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là vấn đề được Đảng và nhà nước rất coi trọng, được coi là nhiệm vụ trung tâm trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước. Và vấn đề được đặt ra hàng đầu là giúp các doanh nghiệp khắc phục được những khó khăn trước mắt, nhất là sự thiếu hụt về nguồn vốn. Nhận thức được vấn đề đó, phần lớn các ngân hàng thương mại đã xác định các doanh nghiệp vừa và nhỏ là nhóm khách hàng mục tiêu, trong đó có Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong. Những năm vừa qua, ngân hàng đã có những chiến lược nhằm thu hút và đẩy mạnh hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ và đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng chưa đạt được mục tiêu đề ra, chưa khai thác hết tiềm năng của địa phương cũng như chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu của nền kinh tế. Việc đẩy mạnh cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ là thực sự cần thiết, phù hợp với chủ trương đường lối của Đảng và nhà nước, giúp cho ngân hàng chuyển dịch cơ cấu đầu tư hợp lý, tăng trưởng tín dụng, đa dạng hóa các danh mục đầu tư cho vay, phân tán rủi ro và nâng cao vị thế cạnh tranh. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong luận văn đã tiến hành hệ thống hóa những lý luận cơ bản về DNNVV cũng như cho vay DNNVV của các NHTM và qua đó phân tích đánh giá hoạt động cho vay DNNVV, những mặt đạt được và chưa đạt được, những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến việc đẩy mạnh hoạt động cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP Tiên Phong. Bằng các chỉ tiêu đánh giá định tính và định lượng, luận văn đã nhìn nhận vấn đề cho vay đối với DNVVN một cách bao quát nhất để từ đó phân tích những hạn chế cũng như thành công của TPBank trong giai đoạn 2017 – 2019. Qua đó, luận văn đã đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với các DNNVV tại ngân hàng TMCP Tiên Phong.
  12. 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một loại hình đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Theo thống kê của Tổng cục Thống kê thì đến hết năm 2017 ở nước ta doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện chiếm tới 95% trong tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam, đóng góp trên 40% GDP, thu hút hơn 50% tổng số lao động, chiếm 17,26% tổng nộp ngân sách Nhà nước. Thời gian qua, Chính phủ đã ban hành và cố gắng thực thi nhiều chính sách, chương trình trợ giúp DNNVV. Nếu điểm theo chính sách, thì nội dung hỗ trợ đã thể hiện tính toàn diện và đa dạng, từ hoàn thiện về môi trường kinh doanh thông qua cải cách các lĩnh vực đầu tư, thương mại, hải quan, thuế... đến các chính sách hỗ trợ cụ thể về tài chính, tín dụng, công nghệ, xúc tiến thương mại, phát triển nguồn nhân lực…Tuy nhiên vấn đề cơ bản nhất đối với thúc đẩy phát triển DNNVV ở nước ta đó là thiếu vốn sản xuất và đổi mới công nghệ (Thông, 2019). Theo số liệu của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) tính đến hết năm 2017, vốn bình quân của DNNVV chỉ bằng 1,5% mức vốn bình quân của một doanh nghiệp nhà nước (DNNN) và 8% của doanh nghiệp FDI; tài sản cố định bình quân chỉ khoảng bốn đến bảy tỷ đồng/DN, bằng 1% của DNNN và 5% của DN FDI. Mặc dù chiếm đến hơn 97% về số lượng, nhưng DNNVV chiếm chưa đến 40% tổng tài sản; trong khi các doanh nghiệp quy mô lớn chiếm chưa đến 3% nhưng nắm giữ đến 60% tổng tài sản của toàn bộ khối doanh nghiệp. Trong điều kiện thị trường vốn ở Việt Nam chưa phát triển và bản thân các doanh nghiệp này khó đáp ứng đủ điều kiện tham gia, thiếu những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp này một cách hợp lý. Vì vậy, giải quyết vấn đề về vốn cho các DNNVV đã và đang được Đảng, Nhà nước, bản thân các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng cùng phải quan tâm giải quyết. Chính vì vậy, qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt động cho vay tại ngân hàng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TP Bank)” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Dựa trên
  13. 3 kết quả của quá trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu thu thập được, khóa luận xin đưa ra một số đề xuất để đẩy mạnh hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu Đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong Phạm vi nghiên cứu: - Nội dung: Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Không gian: Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - Thời gian: Giai đoạn 2017 – 2019 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin thứ cấp như các báo cáo tài chính, báo cáo định kỳ, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong; Tham khảo các giáo trình giảng dạy, các tài liệu, tạp chí, các văn bản pháp luật của Việt Nam liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, dữ liệu đã thu thập: + Tổng hợp, đối chiếu chọn các thông tin phù hợp. + Sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích qua các chỉ tiêu thống kê như số tuyệt đối, số bình quân, tốc độ phát triển bình quân, đưa ra các bảng biểu, các chỉ tiêu nghiên cứu phù hợp với mục tiêu đề tài.
  14. 4 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài được chia ra làm 03 chương: Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
  15. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Các vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ Trên thế giới, định nghĩa về DNNVV được hiểu và quy định khác nhau tùy theo từng quốc gia và từng thời kỳ kinh tế. Ví dụ: Tại Australia tiêu chí phân loại theo quy mô sản xuất, quy mô ở khu vực sản xuất là dưới 100 lao động, ở khu vực phi sản xuất là dưới 20 lao động. Tại Mỹ, DNNVV phân loại theo số lao động trực tiếp, đối với doanh nghiệp nhỏ là dưới 100 lao động, doanh nghiệp vừa là từ 100 đến 499 lao động. Ở Nhật Bản, phân loại theo ngành nghề, các DNNVV trong khu vực sản xuất là dưới 300 lao động hoặc dưới 100 triệu yên, ở khu vực bán lẻ, dịch vụ là dưới 50 lao động hoặc dưới 10 triệu yên. Hay như tại Philippines, tiêu chí phân loại căn cứ vào tổng số vốn, doanh nghiệp nhỏ có tổng số vốn dưới 15 triệu peso, doanh nghiệp vừa có số vốn từ 15 triệu đến 60 triêu peso. Tuy nhiên, ở hầu hết các nước trên thế giới đều xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) theo hai tiêu thức: tổng số vốn sản xuất kinh doanh và số lao động của doanh nghiệp. Tại từng nước, sự phân chia độ lớn của các chi tiêu đó cũng không hoàn toàn giống nhau, đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh. Các tiêu chí đó cũng thay đổi tùy theo ngành nghề và trình độ phát triển của từng thời kỳ. Tại khu vực APEC, số lượng DNVVN chiếm hơn 80% và sử dụng khoảng 60% lực lượng lao động (Bạn, 2009). Ở Mỹ, trên 97% tổng số hãng kinh doanh có thuê nhân công là các DNVVN, tạo được 75% số việc làm mới và chiếm 96% tổng số các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa. Trong khi đó ở Việt Nam, tỷ trọng DNVVN chiếm 97% trên tổng số doanh nghiệp được thành lập. Đây là bộ phận năng động, có hiệu quả nhất trong nền kinh tế. Hiện nay, hoạt động của các DNVVN đóng góp hơn 40% GDP, chiếm 29% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đóng góp 15% tổng thu NSNN. Bình quân năm giai đoạn 2012-2017, số DNNVV tăng 8,8% cao hơn mức tăng bình quân của DN lớn là 5,4% (Đông, 2019).
  16. 6 Theo quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2014 thì khái niệm về doanh nghiệp có thể được hiểu là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch cố định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Ngày nay dưới sự tác động của phát triển nền kinh tế thị trường, có rất nhiều các loại hình doanh nghiệp được hình thành và cùng tồn tại, phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, người ta thường dựa theo những tiêu thức khác nhau để phân loại các doanh nghiệp. Các tiêu thức thường được sử dụng để phân loại doanh nghiệp bao gồm: Phân loại dựa vào quan hệ về vốn và tài sản, dựa vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, dựa vào lĩnh vực hoạt động. Tại Việt Nam, nhằm giúp cho Nhà Nước đánh giá được mức độ phát triển và đưa ra những chính sách hỗ trợ hợp lý các doanh nghiệp trong từng thời kỳ, các loại hình doanh nghiệp được phân chia dựa theo tiêu thức về quy mô, chia thành: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) được phân chia theo tiêu thức này cũng chính là đối tượng của hoạt động cho vay mà khóa luận tập trung nghiên cứu. Để định nghĩa DNVVN theo một cách chính xác nhất thì Nghị định 56/2009 NĐ-CP về việc Trợ giúp phát triển loại hình DNVVN được nêu ra như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. Mới đây nhất, Chính phủ ban hành Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2019 hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Nghị định 56/2009/NĐ-CP. Tuy nhiên,trong bài nghiên cứu này, tác giả sử dụng khái niệm
  17. 7 DNVVN theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP đó là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 300 người và đáp ứng tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng và tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng. 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ Có rất nhiều những tiêu chí để phân loại một DNVVN, ví dụ như các nước châu Âu thì số lượng người lao động trong doanh nghiệp nhỏ hơn 250 người thì doanh nghiệp đó được coi là DNVVN. Còn tại Việt Nam thì DNVVN được quy định số lượng người lao động nhỏ hơn 300 người. Có thể nói rằng không có một quy chuẩn chung cho toàn thế giới về cách phân loại DNVVN. Bởi vì tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh tế xã hội mà mỗi đất nước sẽ có cách định nghĩa và phân loaị riêng về DNVVN. Tuy nhiên, ở các nước vẫn có một số tiêu chuẩn phân loại chung như: Số lao động thường xuyên, vốn sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng và nhiều yếu tố khác. Cụ thể tại Việt Nam, DNVVN ngoài việc có từ 200 đến 300 lao động thì phân chia theo tiêu chí vốn sản xuất và lao động và được mô tả như sau:
  18. 8 Bảng 1.1. Tiêu chí xác định DNVVN ở Việt Nam Quy mô Doanh Doanh nghiệp Doanh nghiệp vừa nghiệp nhỏ siêu nhỏ Khu vực Số lao Tổng Số lao động Tổng nguồn Số lao động động nguồn vốn vốn 1. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và thủy xuống trở xuống người đến đồng đến 100 người đến sản 200 người tỷ đồng 300 người 2. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng từ t rên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 và xây dựng xuống trở xuống người đến đồng đến 100 người đến 200 người tỷ đồng 300 người 3. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 và dịch vụ xuống trở xuống người đến 50 đồng đến 50 người đến người tỷ đồng 100 người Nguồn: Nghị định số 56/2009 NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV Từ bảng trên, có thể thấy được rằng theo Nghị định của Chính phủ thì DNVVN được phân loại theo số lao động và tổng nguồn vốn, quy định số lượng lao động trung bình hằng năm từ 10 người trở xuống được coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 người đến dưới 200 người lao động với tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở xuống được coi là doanh nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người lao động với tổng nguồn vốn trên 20 tỷ thì được coi là doanh nghiệp vừa. 1.1.3. Đặc điểm và thực trạng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế hiện nay Theo báo cáo nghiên cứu của Cục Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào năm 2015 thì kết quả khảo sát đến từ hơn 63 nghìn đối tượng doanh nghiệp trên tổng cộng 30 tỉnh thành phía bắc để nắm được tình hình chung của các DNVVN cho thấy:
  19. 9 - DNVVN chiếm hơn 95% tổng số các loại doanh nghiệp trong báo cáo, số lượng rất đông đảo và đa dạng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề nói chung như thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nông - lâm - ngư nghiệp. Đồng thời công tác hoạt động dưới nhiều hình thức như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể. - Đặc điểm nổi bật tiếp theo của DNVVN tại Việt Nam đó là loại hình doanh nghiệp này có quy mô vốn và năng lực tài chính thấp. Cũng qua tình hình khảo sát naỳ có thể thấy được gần 50% số doanh nghiệp có mức vốn dưới 1 tỷ đồng; gần 75% số doanh nghiệp có mức vốn dưới 2 tỷ đồng và 90% số doanh nghiệp có mức vốn dưới 5 tỷ đồng. Các DNVVN có quy mô vốn ban đầu thấp, khi đi vay vốn ngân hàng lại gặp những rào cản về lãi suất, thủ tục, phương thức, chính sách… nên khả năng tiếp cận vốn ngân hàng kém. Từ vốn ban đầu thấp ảnh hưởng tới quy mô đầu tư trang thiết bị của doanh nghiệp, khả năng đầu tư chiều sâu,… khiến cho việc kinh doanh gặp khó khăn. Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu phát triển của bản thân DNVVN nói riêng cũng như của nền kinh tế nói chung. - Việc đầu tư nâng cấp các thiết bị máy móc đã lỗi thời cũng cần có khả năng tài chính tốt, cho phép đầu tư lâu dài trong khi đó ở Việt Nam nguồn vốn đầu tư vào các công nghệ là nguồn vốn mà các DNVVN khó có khả năng tiếp cận được. Vì lý do các công cụ khoa học kỹ thuật mà các DNVVN đang sử dụng đã lỗi thời do năng lực tài chính còn hạn chế. Theo Tạp chí Cộng sản (ngày 22 tháng 2 năm 2013) thì máy móc, thiết bị đang được sử dụng ở các doanh nghiệp Việt Nam chỉ có 10% hiện đại, 38% trung bình và 52% là lạc hậu và rất lạc hậu; tỷ lệ sử dụng công nghệ cao mới chỉ có 2% trong khi ở Thái Lan tỷ lệ đó là 31%, Malaysia là 51% và Singapore là 73% lần lượt. Các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư cho đổi mới công nghệ rất thấp, chỉ khoảng 0,2% - 0,3% trong tổng doanh thu. Thực trạng này đang đặt ra những thách thức lớn đối với năng lực cạnh tranh của khu vực DNVVN, nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế như vũ bão hiện nay. - Liên quan đến vấn đề quản lý, các nhà lãnh đạo và quản lý tại hầu hết các DNVVN thường chưa được đào tạo bài bản và chuyên sâu về trình độ chuyên môn,
  20. 10 nghiệp vụ, thiếu hiểu biết đầy đủ về quản trị doanh nghiệp và quản trị nhân sự. Kết quả của khảo sát cho thấy có tới 55,63% số chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn từ trung cấp trở xuống. Cụ thể, số người là tiến sỹ chỉ chiếm 0,66%; thạc sỹ 2,33%; đã tốt nghiệp đại học 37,82%; tốt nghiệp cao đẳng chiếm 3,56%; tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp chiếm 12,33% và 43,3% có trình độ thấp hơn. Điều đáng chú ý là đa số các lãnh đạo doanh nghiệp ngay cả những người có trình độ học vấn từ cao đẳng và đại học trở lên thì cũng ít người được đào tạo về kiến thức kinh tế và quản trị doanh nghiệp mà vẫn chủ yếu kinh doanh dựa trên kinh nghiệm, kinh doanh theo phi vụ. Điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triển, định hướng kinh doanh và quản lý của các doanh nghiệp. Ngoài ra, các DNVVN còn có nguồn lao động chất lượng được đánh giá là thấp và ít. Nguyên nhân là do các DNVVN không có khả năng thu hút các nhân lực có chất lượng cao do điều kiện làm việc và chế độ làm việc ở các DNVVN không đáp ứng được mức lương thưởng như tại các doanh nghiệp lớn. - Về cơ cấu tổ chức của hầu hết các DNVVN của Việt Nam hiện nay thì thường có cơ cấu tổ chức đơn giản, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, số lượng nhân viên ít. Phần lớn các DNVVN ở Việt Nam là các công ty gia đình, hoạt động theo mô hình tự quản, các cấp quản lý từ giám đốc tới kế toán trưởng và trưởng phòng các ban là một người có mối quan hệ trong gia đình, chưa qua trường lớp đào tạo cơ bản về kĩ năng quản lý và cả kinh doanh, chỉ điều hành doanh nghiệp theo kinh nghiệm, lao động làm việc trong các DNVVN chủ yếu là các lao động thủ công, tay nghề thấp. Do đó, thường các DNVVN hay xảy ra những sự kiện đáng tiếc như vi phạm quy định nhà nước và các thông lệ quốc tế một cách không cố ý, hoạt động kinh doanh không hiệu quả dẫn đến phá sản. Lợi thế mang lại của đặc điểm này đó là DNVVN linh hoạt, dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Có thể thấy được rằng với những nghiên cứu và khảo sát khách quan ở phía trên cùng với những con số cụ thể được đưa ra đã cho thấy được vai trò của các DNVVN tại Việt Nam là rất lớn. Không chỉ đóng vai trò ổn định và phát triển nền kinh tế, doanh nghiệp còn tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp cho người dân tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo, giúp ổn định và tiến bộ xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2