intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu giải quyết 2 vấn đề cơ bản như sau: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai; từ đó, rút ra mặt tích cực và hạn chế cũng như nguyên nhân của hạn chế; đề xuất một số giải pháp và đưa kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG XUÂN HIẾU GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG XUÂN HIẾU GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình. Cụ thể: Tôi tên là: Trương Xuân Hiếu. Sinh ngày 02 tháng 02 năm 1975 Quê quán: Xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai. Là học viên cao học khóa: 18 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020118160066. Cam đoan đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai”. Là luận văn thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng - Mã ngành: 8340201. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018 Tác giả Luận văn Trương Xuân Hiếu
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức lớp Cao học khóa 18 Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, để tôi có điều kiện theo học đúng chuyên ngành mà mình mong muốn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh, đã tận tình hướng dẫn và cho tôi nhiều góp ý quan trọng, tạo điều kiện để tôi hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô của Trường đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, các bạn trong lớp cao học, các anh chị em đồng nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Gia Lai đã tận tình giúp đỡ và góp ý giúp tôi hoàn thiện luận văn.
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................3 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .........................................................................4 CHƯƠNG 1................................................................................................................7 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................7 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................7 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại: ...............................................................7 1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại ..............................................................8 1.1.3 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................10 1.1.4. Hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng thương mại. ...................................................................................................................................11 1.2 MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................................12 1.2.1 Khái niệm mở rộng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng thương mại. ...............................................................................................................12 1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng thương mại. .............................................................................................12 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay DNNVV của Ngân hàng Thương mại ...............................................................................................................15 1.3 KINH NGHIỆM VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA ĐỐI VỚI
  6. iv NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ............................................................................................................................19 1.3.1 Kinh nghiệm về mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa .............19 1.3.1.1 Kinh nghiệm tại Ngân hàng UOB (Singapore) chi nhánh Việt Nam .......19 1.3.1.2 Kinh nghiệm tại Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi. ........................................20 1.3.1.3 Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai ...........................................................................................................20 1.3.1.4 Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai ..................................................................................................................21 1.3.1.5 Kinh nghiệm tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai .........................................................................................21 1.3.2 Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai ...........................................................................................22 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................24 CHƯƠNG 2..............................................................................................................25 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ..........................................................................................25 2.1. Khái quát về chi nhánh Vietcombank Gia Lai ..............................................25 2.1.1. Giới thiệu chung về Vietcombank ..................................................................25 2.1.2 Khái quát về chi nhánh Vietcombank Gia Lai .................................................25 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................25 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................27 2.1.2.3 Mô hình tổ chức quản lý hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..30 2.1.2.4. Kết quả hoạt động của chi nhánh Vietcombank Gia Lai .........................36 a. Hoạt động huy động vốn ..............................................................................36 b. Hoạt động cho vay ........................................................................................36 c. Hoạt động kinh doanh khác ..........................................................................39
  7. v 2.2 Thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại chi nhánh Vietcombank Gia Lai ...................................................................................................................................42 2.2.1 Thực trạng đa dạng về đối tượng khách hàng DNNVV ..................................42 2.2.2 Thực trạng về mở rộng mạng lưới ....................................................................43 2.2.3 Thực trạng doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................44 2.2.4 Thực trạng dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................45 2.2.5 Thực trạng tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................48 2.2.6 Thực trạng nợ quá hạn cho vay ........................................................................51 2.2.7 Thực trạng hình thức bảo đảm cho vay ............................................................54 2.3 Đánh giá thực trạng cho vay DNNVV tại chi nhánh Vietcombank Gia Lai ...................................................................................................................................55 2.3.1 Thành tựu .........................................................................................................55 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................57 2.3.2.1 Hạn chế .....................................................................................................57 2.3.2.2 Nguyên nhân .............................................................................................61 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................70 CHƯƠNG 3..............................................................................................................71 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH VIETCOMBANK GIA LAI ..........................................................71 3.1. Định hướng cho vay DNNVV tại chi nhánh Vietcombank Gia Lai ............71 3.1.1. Định hướng phát triển DNNVV ......................................................................71 3.1.2. Định hướng cho vay DNNVV tại Vietcombank Gia Lai ................................73 3.2. Giải pháp mở rộng cho vay DNNVV tại Vietcombank Gia Lai ..................76 3.2.1. Xây dựng quy trình cho vay hợp lý.................................................................76 3.2.2. Phát triển chính sách khách hàng ....................................................................79 3.2.3. Đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ..........................................83 3.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng .......................................83 3.2.5 Liên kết với các ngân hàng khác thực hiện dự án đồng tài trợ ........................84
  8. vi 3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................85 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................86 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .........................................................86 3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ..................................................87 3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội DNNVV ....................................................................87 3.3.4 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam ........................................87 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................88 KẾT LUẬN ..............................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 1 Agribank Gia Lai Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai Gia Lai Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư 2 BIDV Gia Lai và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai 3 CBNV Cán bộ nhân viên 4 CP Cổ phần 5 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 6 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 7 HĐQT Hội đồng quản trị 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh 9 NHNN Gia Lai Gia Lai 10 NHNT Ngân hàng Ngoại thương 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 TMCP Thương mại cổ phần 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TPKT Thành phần kinh tế Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương 17 Vietcombank Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương – 18 Vietcombank Gia Lai Chi nhánh tỉnh Gia Lai Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương 19 Viettinbank Gia Lai Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng Diễn biến dư nợ cho vay tại Vietcombank Gia Lai từ 2013- 2.1 38 2017 Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, tỷ trọng doanh số cho 2.2 44 vay DNNVV Giai đoạn 2013-2017 của Vietcombank Gia Lai Dư nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2013-2017 Vietcombank 2.3 45 Gia Lai Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian tại Vietcombank Gia 2.4 47 Lai 2013-2017 Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV gia đoạn 2013-2017 của chi 2.5 48 nhánh Vietcombank Gia Lai Tình hình nợ quá hạn cho vay DNNVV của Ngân hàng 2.6 52 TMCP Ngoại thương Gia Lai giai đoạn 2013-2017 2.7 Hình thức bảo đảm cho vay 54
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Trang biểu đồ Kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2017 Vietcombank Gia 2.1 41 Lai Đồ thị minh họa tăng trưởng dư nợ cho vay giai đoạn từ năm 2.2 47 2013-2017 Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2013 - 2017 của 49 2.3 Vietcombank Gia Lai theo ngành kinh tế Dư nợ cho vay DNNVV Vietcombank Gia Lai giai đoạn 2.4 50 2013-2017 theo thời gian Dư nợ cho vay DNNVV Vietcombank Gia Lai từ 2013-2017 2.5 51 phân theo ngành kinh tế Tình hình nợ quá hạn DNNVV của Vietcombank Gia Lai 2.6 53 giai đoạn 2013-2017 2.7 Hình thức bảo đảm cho vay 54
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư. Tại Việt Nam, DNNVV đã không ngừng phát triển mạnh mẽ và. Sự phát triển tích cực của DNNVV đã góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, ổn định lại tình hình kinh tế, an sinh xã hội, tăng thu nhập cho người lao động và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Trên địa bàn tỉnh Gia Lai, DNNVV đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, sự phát triển này vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, tương xứng với khả năng và tiềm lực sẵn có. Các DNNVV thường hoạt động với mục tiêu hướng nội, trong phạm vi không gian nhỏ bé, năng lực cạnh tranh còn yếu kém nhu cầu vốn để đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, cũng như đổi mới công nghệ của các DNNVV tăng cao cùng với nhu cầu vốn của một lượng lớn DNNVV thành lập mới hàng năm đã trở thành mục tiêu tiếp cận để phát triển tín dụng cũng như dịch vụ của nhiều NHTM song mối quan hệ giữa NHTM và DNNVV vẫn chưa được thực sự thuận lợi và gắn bó nhau. Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) cũng đã có định hướng phát triển tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này. Tuy nhiên, việc phát triển tín dụng đối với DNNVV tại các chi nhánh của Vietcombank chưa đồng bộ, một số chi nhánh còn gặp khó khăn, hạn chế cũng như chưa nhận được sự quan tâm đúng mức trong việc phát triển tín dụng đối với nhóm khách hàng tiềm năng này. Số lượng DNNVV tiếp cận vốn vay tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai còn rất ít so với tổng số DNNVV thành lập mới. Trong số DNNVV tiếp cận được vốn vay đa phần là công ty có lợi nhuận tức thì mà Vietcombank Gia Lai lại lãng quên những ngành nghề then chốt trên địa bàn. Hơn nữa, trình độ nghiệp vụ không đồng đều của cán bộ tín dụng và cách quản lý theo địa bàn đã dẫn đến nợ xấu phát sinh. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống cả lý luận lẫn thực tiễn về cho vay đối
  13. 2 với các DNNVV, qua đó đề xuất các giải pháp để mở rộng cho vay đối với đối tượng khách hàng này trở thành vấn đề bức thiết và có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển của Ngân hàng Thương Mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Gia Lai (Vietcombank Gia Lai). Đây là lý do tác giả chọn đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát: Đưa ra một số giải pháp mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay với loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Gia Lai. b. Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu giải quyết 2 vấn đề cơ bản như sau: - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai; từ đó, rút ra mặt tích cực và hạn chế cũng như nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp và đưa kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: luận văn nghiên cứu tại Vietcombank Gia Lai. + Về thời gian: để phục vụ cho nội dung nghiên cứu, số liệu thu thập để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai trong khoảng thời gian từ năm 2013 – 2017. + Về nội dung: đánh giá cụ thể về những thành công cũng như hạn chế của hoạt động mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cung tín dụng đối với
  14. 3 DNNVV của Chi nhánh Vietcombank Gia Lai một cách hiệu quả. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính gồm các kỹ thuật sau: - Tổng hợp các bài viết, các báo cáo từ các tạp chí của ngân hàng nhà nước, chuyên đề nghiên cứu trao đổi với ngân hàng nhà nước qua các năm, các nghị định, thông tư, quy chế, chỉ thị,…của ngân hàng nhà nước và chính phủ đã ban hành và đang có hiệu lực thi hành, các chỉ thị, quy chế của Vietcombank về hoạt động tín dụng. - Thảo luận, trao đổi với khách hàng, cán bộ quản lý, nhân viên phòng tín dụng của Vietcombank Gia Lai để đúc kết những thông tin xác thực và trọng yếu. - Thu thập thông tin, thống kê mô tả và xử lý số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Gia Lai như: kết quả huy động vốn, doanh số cho vay, và doanh số dịch vụ tạo cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai. - So sánh, đối chiếu và phân tích các số liệu thu thập được từ thực trạng cho vay DNNVV của Vietcombank Gia Lai theo thời gian như: doanh số cho vay, dư nợ cho vay, tỷ trọng dư nợ cho vay, cơ cấu dư nợ cho vay, và tỷ lệ nợ quá hạn để có thể đưa ra một cái nhìn tổng quát, xác thực và đo lường những kết quả đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại hoạt động cấp tín dụng đối với DNNVV tại chi nhánh Vietcombank Gia Lai. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Trước xu thế hội nhập và quốc tế hóa lĩnh vực kinh doanh ngân hàng, các NHTM tại Việt Nam đang nỗ lực để nâng cao khả năng cạnh tranh và đảm bảo tăng trưởng ổn định, bền vững. Luận văn trình bày sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với các DNNVV tại Vietcombank Gia Lai. Qua quá trình nghiên cứu, tác giả đóng góp những điểm mới trong đề tài như sau: - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về tín dụng và hoạt động mở rộng cho vay khách hàng DNNVV, phản ánh mối liên hệ mật thiết giữa hoạt động cho vay
  15. 4 DNNVV với sự phát triển của Ngân hàng. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học giúp các nhà quản trị ngân hàng Vietcombank Gia Lai có những giải pháp thiết thực trong hoạt động mở rộng cho vay đối với các DNNVV, đây cũng chính là định hướng mới của Chi nhánh. 6. Kết cấu của luận văn Bố cục của luận văn gồm: phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các biểu đồ, danh mục hình ảnh, danh mục sơ đồ, danh mục tham khảo. Cấu trúc nội dung chia làm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay DNNVV của NHTM Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Tổng quan tài liệu cho vay DNNVV là một trong những đối tượng mà các ngân hàng hiện nay đang có sự quan tâm đặc biệt, nhằm để mở rộng hoạt động cho vay đối với DNNVV cũng như gây dựng nên thương hiệu đến với doanh nghiệp. Do vậy, việc nghiên cứu mở rộng cho vay đối với DNNVV cần được tiến hành một cách có khoa học. Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các tài liệu nghiên cứu, các giáo trình, các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự đã được công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn. Nghiên cứu của Trần Công Tân (2011) trong đề tài “Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng”. Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã trình bày khá chi tiết về vai trò, chức năng của NHTM cũng như phân chia khá rõ về các hoạt
  16. 5 động tín dụng của NHTM. Trên cơ sở lý luận về các hoạt động cho vay của ngân hàng, tác giả đã xây dựng các phương thức và chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động cho vay và là cơ sở để phân tích thực trạng mở rộng cho vay tại ngân hàng. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng, các giải pháp được đề xuất có tính thực tiễn và có khả năng áp dụng vào thực tế để mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàngnhư sau: xây dựng quy trình cho vay hợp lý; phát triển chính sách ưu đãi riêng đối với đối tượng khách hàng DNNVV; đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại để phát triển sản phẩm phục vụ cho DNNVV; nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng; phát triển mạng lưới cho vay; đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu; tăng cường quản trị rủi ro, kiểm soát chặt chẽ nợ xấu để ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các sai phạm; tăng cường huy động các nguồn vốn khác nhau để đảm bảo nguồn cung và lãi suất tốt nhất. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Loan (2012) trong đề tài “Mở rộng cho vay đối với DNNVV Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần (TMCP) Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Khánh Hoà”. Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã trình bày khá chi tiết về vai trò, chức năng của NHTM cũng như phân chia khá rõ về các hoạt động tín dụng của NHTM. Trên cơ sở lý luận về các hoạt động cho vay của ngân hàng, tác giả đã xây dựng các phương thức và chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động cho vay và là cơ sở để phân tích thực trạng mở rộng cho vay tại ngân hàng. Qua đó tác giả đã mạnh dạn đưa ra các giải pháp về mở rộng cho vay DNNVV trên địa bàn phù hợp với hoạt động kinh doanh của ngân hàng như sau: củng cố các biện pháp phát triển khách hàng; cần xây dựng hệ thống tiêu chí để phân loại khách hàng; nênchia thành các phân khúc: khách hàng thân thiết, khách hàng thông thường, và khách hàng tiềm năng. Căn cứ vào dư nợ cho vay và nhóm nợ của khách hàng cũng như uy tín trả nợ, thời gian quan hệ tín dụng để xếp vào nhóm khách hàng thân thiết hay khách hàng thông thường. Nghiên cứu của Lê Thị Minh Tâm (năm 2014) trong đề tài “Mở rộng cho
  17. 6 vay doanh nghiệp tại NHTM Cổ Phần Hàng Hải, chi nhánh Đà Nẵng” tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận về NHTM, các hoạt động của NHTM, tập trung chủ yếu vào hoạt động cho vay. Đề tài làm rõ thực trạng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nói chung tại NHTM Cổ Phần Hàng Hải, chi nhánh Đà Nẵng, phát hiện những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động này, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm mở rộng cho vay doanh nghiệp như: chăm sóc và gìn giữ mối quan hệ với khách hàng, đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, xây dựng chính sách lãi suất phù hợp với doanh nghiệp, cải tiến sản phẩm tạo sự khác biệt, tăng cường bán chéo sản phẩm, và phát triển mạng lưới kênh phân phối. Cẩm nang tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2009) về quy trình tín dụng tại Vietcombank, từ thực tế thu thập số liệu trong các Báo cáo thường niên: Từ năm 2013 - 2017 của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai, để tác giả có thể thực hiện nghiên cứu thực tiễn vấn đề tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai. Hiện nay tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai tuy đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề này nhưng chưa góp phần giải quyết triệt để những vấn đề tồn tại trong cho vay DNNVV tại chi nhánh và cũng chưa theo kịp với những thay đổi về thị trường cho vay DNNVV tại tỉnh Gia Lai, nên tác giả quyết định nghiên cứu vấn đề này. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay, luận văn của tác giả đứng ở góc độ chi nhánh của 1 tỉnh nhỏ ở Tây Nguyên nơi có nhiều DNNVV có nhu cầu vốn để hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản chủ chốt của Việt Nam sẽ phân tích đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả cho vay, so sánh với các năm, so sánh với các ngân hàng trên cùng địa bàn để đánh giá hiệu quả cho vay đối với DNNVV của Vietcombank Gia Lai. Luận văn tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNNVV và nâng cao hiệu quả cho vay để tương xứng với tiềm năng của Chi nhánh Vietcombank Gia Lai và tiềm năng của DNNVV tại tỉnh Gia Lai.
  18. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại: NHTM là một định chế tài chính trung gian có vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Hiện nay có nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về NHTM như: Ở Pháp: NHTM là những doanh nghiệp và cơ sở thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ tín dụng, chứng khoán hay dịch vụ tài chính. Ở Mỹ: NHTM là môt tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở chuyên nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ đầu tư Ở Việt Nam: Theo luật tổ chức tín dụng 2010 thì NHTM được định nghĩa là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động kinh doanh này bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Như vậy từ những quan điểm và định nghĩa như trên có thể rút ra: NHTM là một trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm và khu vực đầu tư của nền kinh tế với chức năng cơ bản là trung gian tín dụng. Theo đó, NHTM sẽ huy động và tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn cho vay nhằm đáp các nhu cầu thiếu hụt vốn của các chủ thể trong nền kinh tế. Hoạt động của NHTM cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính nhất bao gồm hoạt động tín dụng, tiền gởi và các dịch vụ thanh toán.
  19. 8 1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại Với vai trò trung gian tài chính, Ngân hàng thương mại thực hiện chuyển vốn từ người cho vay-người tiết kiệm sang người đi vay-người đầu tư. Vì vậy, các hoạt động cơ bản của NHTM là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Cụ thể: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
  20. 9 nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán. Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác giữa các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác. Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng để sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng. Sản phẩm phái sinh là công cụ tài chính được định giá theo biến động dự kiến về giá trị của một tài sản tài chính gốc như tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ hoặc tài sản tài chính khác. Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là việc tổ chức tín dụng góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư và ủy thác vốn cho các tổ chức khác góp vốn, mua cổ phần theo các hình thức nêu trên. Khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp bao gồm khoản đầu tư chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc khoản đầu tư khác đủ để chi phối quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên. Mặc dù hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong phú nhưng các ngân hàng chỉ được thực hiện các hoạt động được nêu trong giấy phép của họ. Những chức năng này sẽ do NHTW quyết định theo từng trường hợp cụ thể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2