intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ mặt lý luận về hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại Việt Nam; phân tích thực tế hoạt động của lĩnh vực tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Eximbank với thực trạng, kết quả, ưu, nhược điểm, hạn chế và đánh giá nguyên nhân;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH THI DIỄM PHƯƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH THI DIỄM PHƯƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.HOÀNG ĐỨC TP.HỒ CHÍ MINH - 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN *** Tôi tên là: Thi Diễm Phƣơng Sinh ngày 28 tháng 12 năm 1988 Quên quán: Quảng Đông, Trung Quốc Hiện công tác tại: Phòng Khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Bình Phú Là học viên khóa 21 Khoa Ngân hàng Trƣờng Đại Học Kinh Tế TpHCM Cam đoan luận văn: “Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Đức Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại Học Kinh Tế TpHCM Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố toàn bộ nội dung này với bất kỳ ở đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc trích dẫn nguồn gốc rõ ràng minh bạch. Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi. TpHCM, ngày………tháng……….năm 2014 TÁC GIẢ LUẬN VĂN THI DIỄM PHƢƠNG
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............4 1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ...............................................................4 1.1.1 Khái niệm .........................................................................................................4 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................5 1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. ...................................6 1.2 Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế..........................................7 1.2.1 Khái niệm .........................................................................................................7 1.2.2 Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................8 1.2.3 Các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................................10 1.2.4 Điểm khác biệt giữa cấp tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa với các đối tƣợng khác . .......................................................................................................................13 1.3 Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại. ........... ......................................................................................................................14 1.3.1 Khái niệm về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa. .........................14 1.3.2 Chỉ tiêu xác định về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa. ..............15
  5. 1.4 Các điều kiện và nhân tố tác động đến phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại. ....................................................................16 1.5 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia, vùng lãnh thổ trong khu vực và trên thế giới. ....................................................19 1.6 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. .............................................................22 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ..........................................................................................25 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM. .. ...........................................................................................................................25 2.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam. .....................................25 2.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ......................................25 2.1.2 Tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................26 2.1.2.1 Thực trạng về công nghệ.............................................................................. 27 2.1.2.2 Thực trạng về vốn. ....................................................................................... 28 2.1.3 Những đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế .............29 2.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...........................32 2.2.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Eximbank. ..............................32 2.2.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động .................................................................................32 2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank từ 2010 – 2013 .......................33 2.2.3.1 Tình hình huy động vốn và cho vay giai đoạn 2010- 2013 ......................... 33 2.2.3.2 Kết quả kinh doanh. ..................................................................................... 35 2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. ..........................................................................36 2.3.1 Tổ chức phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. ......................................................................................36
  6. 2.3.1.1 Khuôn khổ pháp lý cho hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................................ 36 2.3.1.2 Chính sách tín dụng của Eximbank trong giai đoạn 2010 - 2013 ................ 39 2.3.1.3 Đặc trƣng phát triển tín dụng đối với đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Eximbank. ................................................................................................................ 39 2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu về phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Exinbank. ............................................................................................................42 2.3.2.1 Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNNVV ...................................................... 42 2.3.2.2 Chất lƣợng tín dụng ..................................................................................... 43 2.3.3 Khảo sát khách hàng về những ý kiến liên quan đến quan hệ tín dụng với Eximbank ..................................................................................................................48 2.3.4 Nhận xét về thực trạng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Eximbank. ............................................................................................................51 2.3.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 51 2.3.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 53 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................61 CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .........61 3.1 Chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa . ...............................................61 3.1.1 Chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam .......................61 3.1.2 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đến năm 2015 và tầm nhìn 2020 ......................................................................................63 3.1.2.1 Định hƣớng phát triển chung ....................................................................... 63 3.1.2.2 Định hƣớng phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....... 64
  7. 3.2 Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. ......................................................................................65 3.2.1 Thay đổi quan điểm trong phát triển tín dụng ..................................................65 3.2.2 Xây dựng chính sách khách hàng riêng đối với DNNVV ...............................66 3.2.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động tín dụng ...............70 3.3 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................74 3.3.1 Thay đổi quan điểm trong việc tiếp cận các nguồn vốn ..................................74 3.3.2 Chú trọng công tác đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn cao .......75 3.3.3 Tích cực tham gia các hiệp hội, tổ chức, liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp ........................................................................................................................75 3.3.4 Tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính hiện đại .........................................76 3.3.5 Tuân thủ pháp luật và quy định của Nhà nƣớc ................................................76 3.4 Kiến nghị đối với các cơ quan nhà nƣớc có liên quan ........................................77 3.4.1 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam...........................................................77 3.4.2 Đối với cơ quan có thẩm quyền .......................................................................77 3.4.3 Đối với chính phủ .............................................................................................78 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................79 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................79
  8. DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Eximbank Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ACB Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á Châu Sacombank Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín CBCNV Cán bộ công nhân viên QHKH Quan hệ khách hàng CBTD Cán bộ tín dụng DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DPRR Dự phòng rủi ro MMTB May móc thiết bị NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NQH Nợ quá hạn TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Bảng so sánh về sự khác biệt của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa với tín dụng doanh nghiệp lớn .........................................................................................15 Bảng 2.1: Số lượng DNNVV đăng ký kinh doanh mới giai đoạn 2010-2013 ..........28 Bảng 2.2 Thu nhập của lao động làm việc trong các DNNVV từ 2010-2013 ..........31 Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh 2010-2013 .................................................................36 Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giai đoạn 2010 -2013 ................................36 Bảng 2.7 Phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo khu vực kinh tế ở Việt Nam ....38 Bảng 2.8: Huy động vốn từ DNNVV giai đoạn 2010 -2013 ....................................40 Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo kỳ hạn giai đoạn 2010- 2013 ................................................................................................................41 Bảng 2.10: Nghĩa vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo kỳ hạn giai đoạn 2010- 2013 ........................................................................................................42 Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề giai đoạn 2010-2013 .........................................................................................................43 Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ theo nhóm tại Eximbank giai đoạn 2010-2013 ................45 Bảng 2.13: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ giai đoạn 2010-2013 ....46 Bảng 2.14: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa có TSĐB giai đoạn 2010-2013..................................................................................................................47 Bảng 2.15: Kết quả thăm dò ý kiến của một số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Q.6, Q.Bình Tân, Q.Tân Phú. .............................................................................49 Bảng 2.16: Dư nợ cho vay DNNVV tại Eximbank giai đoạn 2010-2013 ................52
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Vốn đăng ký của các DNNVV từ năm 2010 đến 2013 .......................30 Biểu đồ 2.2: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc của các DNNVV từ 2010 đến 2013 ...........................................................................................................31 Biểu đồ 2.3: Ý kiến của doanh nghiệp về việc “ Doanh nghiệp vay vốn ở đâu” ......49 Biểu đồ 2.4: Ý kiến của doanh nghiệp về việc “Doanh nghiệp gặp khó khăn nào khi vay vốn ngân hàng” ...................................................................................................50 Biểu đồ 2.5: Ý kiến của doanh nghiệp về việc “Khi vay vốn ngân hàng doanh nghiệp chọn những sản phẩm nào.” .........................................................................51
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay nhƣợc điểm chính của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam là khả năng cung cấp sản phẩm bị hạn chế, chỉ có khoản cho vay thông thƣờng và hầu nhƣ không có gì khác hơn. Tuy nhiên hoạt động cho vay tạo ra chƣa đến 2/3 doanh thu và dƣ nợ cho vay chỉ bằng phân nửa tiền gửi trong khi đó doanh thu của Ngân hàng thƣơng mại chủ yếu từ hoạt động tự doanh chẳng hạn đầu tƣ vào trái phiếu chính phủ hay đầu tƣ liên ngân hàng, đây là lĩnh vực an toàn nhƣng không thu đƣợc lợi nhuận nhiều nhƣ hoạt động cho vay. Trong khi đó thu nhập từ phí dịch vụ cũng kém phát triển. Vì vậy để tăng hiệu quả sử dụng vốn huy động cũng nhƣ gia tăng thu nhập thì các Ngân hàng thƣơng mại cần phải chú trọng hơn nữa hoạt động cho vay của mình. Hiện nay rất nhiều Ngân hàng thƣơng mại đã xác định trọng tâm của ngân hàng mình là tập trung vào những doanh nghiệp nhỏ và vừa với lý do nhƣ sau: - Các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa có doanh số và dƣ nợ vay không quá lớn nhƣ các doanh nghiệp nhà nƣớc, dẫn đến ngân hàng phải cho vay hợp vốn mà rủi ro của những khoản vay này không hề thấp so với những đối tác khác, nhƣng cũng không quá nhỏ nhƣ các khoản vay tiêu dùng trong khi vẫn thực hiện đầy đủ chặt chẽ quy trình cho vay. - Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm số lƣợng áp đảo và đƣợc nhà nƣớc chủ trƣơng là thành phần quan trọng của nền kinh tế vì vậy trong thời gian tới nhu cầu vốn của doanh nghiệp rất lớn và rất phát triển. - Một vai trò quan trọng khác cho hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa đó là hiện nay rất nhiều tổ chức cũng nhƣ ngân hàng nƣớc ngoài đã tài trợ những khoản vốn rất lớn. Các nguồn này sẽ đến doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng các quỹ hỗ trợ hay thông qua hệ thống ngân hàng. Vì vậy nếu Ngân hàng nào chú trọng phát triển hoạt động này thì khả năng nhận đƣợc nguồn vốn hỗ trợ này rất cao.
  12. 2 - Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện quá trình huy động các nguồn vốn nhàn rỗi đƣa vào đầu tƣ, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh và góp phần tái sản xuất mở rộng nền kinh tế. - Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá và luân chuyển tiền tệ. Bằng việc nhận và trả tiền gửi, mở tài khoản và thanh toán qua Ngân hàng với quy mô ngày càng lớn và có tính chất thƣờng xuyên, liên tục. Hoạt động thanh toán giữa các chủ thể trong nền kinh tế diễn ra qua hệ thống Ngân hàng thƣơng mại đã làm tăng tốc độ luân chuyển hàng hoá và luân chuyển tiền tệ. - Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chức năng phản ánh, tổng hợp và kiểm soát các hoạt động kinh tế, góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế. Sự vận động của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng nhƣ việc quản lý tập trung thống nhất công tác tín dụng đã tạo tiền đề khách quan cho tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chức năng trên. Thông qua việc thực hiện phân phối lại tiền tệ trên nguyên tắc hoàn trả, phục vụ tái sản xuất mở rộng. Trên cơ sở đó, Nhà nƣớc có biện pháp kịp thời phát huy những nhân tố tích cực và hạn chế những tiêu cực có thể xảy ra để thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Với nhƣ̃ng lý do trên, Tôi đã quyế t đinh ̣ chọn đề tài "Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” để nghiên cứu. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu : Mảng tín d ụng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang đƣợc triển khai tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) Phạm vi nghiên cứu : Toàn bộ mảng tín dụng doanh nghi ệp nhỏ và vừa của hệ thống Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) từ 2010-2013. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu
  13. 3 Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp… nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu; Phƣơng pháp thu thập, xử lý số liệu : số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các Báo cáo thƣờng niên, bảng công bố thông tin, cơ quan thống kê, tạp chí… và đƣợc xử lý trên máy tính Phỏng vấn doanh nghiệp nhỏ và vừa : luận văn sẽ thực hiện phỏng vấn một số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TpHCM đánh giá mức độ tiếp cận nguồn vốn của doanh nghiệp với ngân hành. 4. Mục tiêu của đề tài Thứ 1: Làm rõ mặt lý luận về hoạt động tín dụng doanh nghi ệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thƣơng mại Viê ̣t Nam. Thứ 2: Phân tích thực tế hoạt động của lĩnh vực tín dụng doanh nghi ệp nhỏ và vừa tại Eximbank với thƣ̣c tra ̣ng , kết quả, ƣu, nhƣợc điểm, hạn chế và đánh giá nguyên nhân. Thứ 3: Đề xuấ t các giải pháp phát tri ển tín du ̣ng doanh nghiệp nhỏ và vừa ta ̣i Eximbank 5. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết cấu của luận văn gồm 3 chƣơng Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chƣơng 3: Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .
  14. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam 1.1.1 Khái niệm Hiên nay, ở Việt Nam nói riêng và toàn bộ Thế Giới nói chung, xét cả về phƣơng diện thực tế và lý luận chƣa có một sự thống nhất các chỉ tiêu nhằm xác định loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có quan điểm gắn việc phân loại quy mô doanh nghiệp với đặc điểm kinh tế kĩ thuật của từng ngành và dựa trên cơ sở hai tiêu thức vốn và lao động. Các nƣớc có quan điểm đánh giá quy mô doanh nghiệp theo các tiêu thức vốn và lao động dựa trên cơ sở đặc tính kinh tế kĩ thuật của từng ngành Nhật Bản, Malayxia, Thái Lan . . Chẳng hạn, ở Nhật Bản, theo quy định của Bộ luật cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ , trong lĩnh vực công nghiệp chế biến và khai thác thì doanh nghiệp sử dụng dƣới 300 lao động, có số vốn sản xuất kinh doanh dƣới 100 triệu yên thuộc doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, còn ở Malayxia, doanh nghiệp có số vốn nhỏ hơn 500 Ringit và sử dụng dƣới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Lại có quan niệm đánh giá quy mô doanh nghiệp không phải chỉ theo từng ngành kinh tế kĩ thuật, dựa vào tiêu thức lao động và vốn mà cả doanh thu của doanh nghiệp. Chẳng hạn, Đài loan quy định trong ngành công nghiệp chế tạo, xây dựng và khai khoáng thì doanh thu không vƣợt quá 1, 5 triêu USD, vốn không vƣợt quá 120 tệ Đài Loan và sử dụng dƣới 50 lao động đƣợc xếp vào doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Cũng có quan điểm phân loại quy mô doanh nghiệp theo từng ngành nghề kinh doanh và tiêu thức lao động sử dụng . Quan niệm này tồn tai chủ yếu ở Hong kong, Hàn quốc. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngành công nghiệp ở Hong kong và Hàn Quốc là những doanh nghiệp sử dụng dƣới 100 lao động.
  15. 5 Khi sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia trong các khối kinh tế khu vực gia tăng và khi các nền kinh tế hội nhập thì các định nghĩa về Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đi đến thống nhất, ít nhất là trong cùng một khối kinh tế. Trong một nỗ lực gần đây nhằm xoá bỏ những mâu thuẫn và ngăn chặn sự bóp méo trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, Liên minh Châu Âu đã đƣa ra một định nghĩa chung đối với sự trợ giúp cho các chƣơng trình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở địa phƣơng vào năm 1996. Đinh nghĩa này cho thấy một thực tế rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng đƣợc chia thành nhiều nhóm theo các hạng mục quy mô khác nhau. Theo đinh nghĩa mới về doanh nghiệp nhỏ và vừa của Liên minh Châu Âu thì các doanh nghiệp đƣợc chia thành các hạng mục sau:  Doanh nghiệp vi mô:
  16. 6 - Quy mô về vốn nhỏ bé, gặp phải nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức. - Trình độ khoa học công nghệ, tay nghề lao động, trình độ quản lý nói chung là thấp so với các doanh nghiệp lớn. - Thiếu thông tin, thị trƣờng nhỏ bé, quan hệ kinh doanh hạn hẹp. - Sức cạnh tranh của hàng hóa sản xuất ra là thấp, khó tiêu thụ, độ rủi ro cao. - Hoạt động phân tán, rải rác khắp cả nƣớc nên khó hỗ trợ. 1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. Xét về mặt lịch sử, sự ra đời và phát triển của các nƣớc tƣ bản có nền đại công nghiệp phát triển là gắn với những công ty, tập đoàn kinh tế lớn nhƣ ngày nay nhƣng khởi đầu của họ cũng là những xí nghiệp, những công trƣờng thủ công sản xuất nhỏ. Ví dụ nhƣ Honda khởi đầu chỉ là một nhà xƣởng bình thƣờng làm bằng gỗ do ông Soichiro Honda thành lập tại Nhật Bản vào năm 1948; Micro-soft ra đời 1975 tại Albuquerque, New Mexico do Bill Gates thành lập. Trong quá trình phát triển, quy luật của sự cạnh tranh dẫn đến tích tụ và tập trung vốn thành những tập đoàn kinh doanh lớn. Những tập đoàn kinh doanh lúc ban đầu cũng chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc gia nhƣng trong quá trình cạnh tranh gay gắt mà các công ty xuyên quốc gia đã ra đời. Tuy vậy, đối với những nƣớc tƣ bản phát triển, các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn giữ một vị trí quan trọng và ngày càng đƣợc khẳng định. Tại Việt Nam, theo kết quả báo cáo ngày 5 tháng 5 năm 2010 của nhóm điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) do CIEM, Viện Khoa học lao động và xã hội (ILSSA) và Trƣờng Đại học Copenhagen (Đan Mạch) hợp tác tổ chức: có 65% DNNVV chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, nhất là các doanh nghiệp ở Hà Nội, TP.HCM và Nghệ An. Tuy nhiên, nhóm doanh nghiệp rất nhỏ lại chịu ít tác động của khủng hoảng hơn so với DNNVV. Trong số những doanh nghiệp đƣợc khảo sát có tới 12% cho rằng khủng hoảng kinh tế đem lại cơ hội tốt trong kinh doanh, 70% nhìn nhận khủng hoảng chỉ là cú sốc tạm thời và họ
  17. 7 có thể đƣơng đầu. Theo những doanh nghiệp này, cơ hội trong khủng hoảng là giá đầu vào sẽ rẻ hơn, đối thủ cạnh tranh gặp khó khăn và họ cũng nhận đƣợc hỗ trợ tốt hơn từ phía Chính phủ. Nhƣ vậy, trong điều kiện một nền kinh tế phát triển thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng không thể tan biến trong các tập đoàn kinh tế lớn mà khả năng hợp tác giữa các doanh nghiệp này trong nền kinh tế càng chặt chẽ. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa lại càng đƣợc thể hiện rõ nét hơn trong điều kiện các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Điều đó đƣợc thể hiện cụ thể trên những nét cơ bản sau: − Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp một lƣợng sản phẩm hàng hóa dịch vụ đáng kể cho nền kinh tế. − Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế góp phần tạo việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động. − Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút vốn đầu tƣ trong nền kinh tế. − Hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm cho nền kinh tế năng động, đạt hiệu quả kinh tế cao. 1.2 Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế 1.2.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng - Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. - Có nhiều cách định nghĩa nhƣng tập trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung : Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời
  18. 8 sử dụng; Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn; Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí và rủi ro. Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa - Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của luận văn này, đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các doanh nghiệp Nhà nƣớc có quy mô nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh theo luật Doanh nghiệp nhà nƣớc, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân có quy mô nhỏ và vừa đƣợc đăng ký theo luật doanh nghiệp, luật Hợp tác xã, doanh nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh cá thể đƣợc điều chỉnh bởi quy định của Chính phủ, vì vậy Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là hình thức tín dụng mà trong đó Ngân hàng thương mại đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ sản xuất kinh doanh. - Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhƣng là một khái niệm khá mới ở thị trƣờng Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa nhanh chóng thu hút đƣợc nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị trƣờng lớn với số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng đông với nhiều ngành nghề sản xuất kinh doanh khác nhau. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng đƣợc khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này. 1.2.2 Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa Xuất phát từ đặc điểm của các DNNVV nhƣ quy mô vốn và tài sản nhỏ bé; sổ sách và báo cáo kế toán không rõ ràng, minh bạch; sử dụng công nghệ lạc hậu trong sản xuất kinh doanh; trình độ tay nghề công nhân viên cũng nhƣ trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp còn ở mức thấp …. Do đó, tín dụng giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc điểm sau đây:
  19. 9 + Về quy mô tín dụng: rất thấp nếu tính bình quân trên một doanh nghiệp nhỏ và vừa. + Về thời hạn tín dụng: chủ yếu là vay ngắn hạn. + Về đảm bảo tín dụng: hầu hết các Doanh nghiêp nhỏ và vừa phải có tài sản đảm bảo khi vay vốn các ngân hàng thƣơng mại. + Về mục đích sử dụng của vốn vay: chủ yếu sử dụng bổ sung vốn lƣu động. + Về lãi suất: ít đƣợc ƣu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của các ngân hàng thƣơng mại do Doanh nghiệp nhỏ và vừa chƣa có sự tín nhiệm cao từ các ngân hàng thƣơng mại. + Về khả năng hoàn trả nợ vay: Doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ gặp khó khăn trong việc trả nợ vay khi có sự biến động trên thị trƣờng tài chính, tiền tệ nhƣ: lạm phát, khủng hoảng kinh tế, tài chính …. Với đặc điểm của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa và tín dụng ngân hàng đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, nên quan hệ tín dụng giữa Doanh nghiệp nhỏ và vừa với các ngân hàng thƣơng mại tiềm ẩn các rủi ro sau đây: − Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro của Doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách toàn diện và đầy đủ, do đó các ngân hàng dễ bị mất vốn khi quyết định cho vay. − Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ thƣờng kinh doanh dựa vào mối quan hệ quen biết và manh mún nên ngân hàng khó phát hiện đƣợc các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khi đã giải ngân. − Khả năng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị hạn chế, cụ thể là vốn tự có thấp do đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ vay của ngân hàng sẽ gặp khó khăn.
  20. 10 − Việc sử dụng vốn sai mục đích của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng làm nảy sinh các rủi ro mất vốn của ngân hàng. Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng sử dụng vốn vay cho mục đích cá nhân và gia đình. − Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh thƣờng phụ thuộc vào một số khách hàng lớn, khi những khánh hàng này gặp khó khăn thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng sẽ khó khăn theo, từ đó gặp rủi ro cho ngân hàng. − Khả năng quản lý tài chính yếu kém của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng làm nảy sinh các rủi ro cho ngân hàng trong việc thu nợ vay đúng hạn. 1.2.3 Các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa + Căn cứ vào thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, đƣợc sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp. - Cho vay trung dài hạn: loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một năm, chủ yếu sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án kinh doanh, mua phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới. Trong nông nghiệp, cho vay trung dài hạn chủ yếu đầu tƣ vào các đối tƣợng: mua máy cày, máy xay sát, xây dựng hệ thống mƣơn tƣới, cải tạo vƣờn tạp. + Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay - Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc không cần sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng xin vay. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa trên uy tín của khách hàng mà không cần có sự bảo đảm về nguồn thu nợ bổ sung. - Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay đƣợc ngân hàng cung ứng trên cơ sở ngƣời vay phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0