Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC)
lượt xem 12
download
Luận văn "Giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC)" tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), từ đó đưa ra các kiến nghị đối với các tổ chức tín dụng và Ngân hàng nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HÙNG CƯỜNG GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HÙNG CƯỜNG GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS LÊ ĐÌNH HẠC Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan nội dung bài luận văn “Giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản n n n n n n n n n n n n n n n lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC)” là công trình được nghiên cứu n n n n n n n n n n n n n n n n n n và hoàn thành từ quan điểm của cá nhân tác giả. Các số liệu và kết quả trong luận văn n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n này được sử dụng một cách trung thực. Tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 NGUYỄN HÙNG CƯỜNG
- ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gửi cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Quý thầy cô trường Đại học Ngân n n n n n n n n n n n hàng TP.Hồ Chí Minh đã truyền dạy cho tác giả những kiến thức quý báu và luôn giúp n n n n n n n n n n n n n n n n n n đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập. n n n n n n n n Tác giả cũng xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến Thầy PGS. TS Lê Đình Hạc đã quan tâm và tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn để tác giả hoàn thành tốt luận văn này. Trong quá trình thực hiện, tác giả đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, đồng thời cũng trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, song n n n n n n n n n n n n n n n n cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi từ n n n n n n n n n n n n n n n n n n n Quý thầy cô. Tác giả xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý thầy cô sức khỏe, hạnh phúc và n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n thành công trên mọi lĩnh vực. Tác giả xin chân thành cảm ơn. n n n n n n n n n n n n n Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 NGUYỄN HÙNG CƯỜNG
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Phần Tiếng Việt 1.1. Tiêu đề: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng n n n n n n n n n n n n n n n Việt Nam (VAMC). n n 1.2. Nội dung: Công ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam (VAMC) ra đời trong n n n n n n n n n n n n n n n n bối cảnh nợ xấu cao và rủi ro trong hoạt động của các TCTD. Vì vậy, bên cạnh những n n n n n n n n n n n n n n n n n n n kết quả tích cực mà VAMC đạt được qua việc giảm tổn thất tín dụng của toàn ngành n n n n n n n n n n n n n n n n n n ngân hàng xuống dưới 3%, cần có những giải pháp tháo gỡ những tồn tại, khó khăn để n n n n n hoạt động hiệu quả hơn. giải pháp Qua đó có cái nhìn tổng thể về nợ xấu trong hệ thống n n n n n n n n n n n n n n n n n n n ngân hàng Việt Nam và phân tích, đánh giá những kết quả tích cực mà VAMC đã đạt n n n n n n n n n n n n n n n n n n được, nghiên cứu các văn bản pháp luật liên quan đến cơ cấu lại nợ, thực trạng nợ xấu và n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n việc thực hiện xử lý nợ xấu, giải pháp trả nợ cho VAMC. Tham khảo các mô hình xử lý n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n tổn thất tín dụng của một số nước trên thế giới để tìm ra những ý kiến phù hợp áp dụng n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n vào tình hình thực tế của Việt Nam. Luận văn được tác giả hệ thống khái niệm về tổn n n n n n n n n n n n n n n n n n n n thất tín dụng, nguyên nhân gây ra tổn thất tín dụng trong hệ thống các tổ chức tín dụng, n n n n n n n n n n n n n n n n n n n phân tích, đánh giá phương thức xử lý tổn thất tín dụng của VAMC thông qua hoạt động n n n n n mua, bán nợ, quản lý và xử lý nợ thông qua đấu giá hoặc cơ cấu lại nợ. Từ đó cho thấy n n n n n n n n n n n những khó khăn, thách thức của quá trình áp dụng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra vị trí n n n n n n n n n n n n n n n n n n n hoạt động và hiệu quả của VAMC trong việc xử lý nợ xấu nhằm đưa tỷ lệ nợ xấu toàn n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n ngành ngân hàng xuống mức thấp nhất trong năm 2019. Như vậy, công ty quản lý tài sản n n n n n n n n n n n n n n n n n n của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam đã từng bước thay đổi, nhìn nhận thành tựu. n n n n n n n n n n n n n n n n n n VAMC đã giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, cải thiện nền kinh tế và khuyến khích n n n n n n n n n n n n n n n n n tăng trưởng cho vay. Luận án bao gồm một số đóng góp nhằm tháo gỡ những khó khăn, n n n n n n n n n n n n n n n n n n thách thức còn tồn tại, đề xuất các sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả xử lý rủi ro tín n n n n n n n dụng, đồng thời tiếp tục thu thập ý kiến đóng góp của các bên liên quan để đưa ra các n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n khuyến nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao hiệu quả xử lý rủi ro tín dụng tại n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n VAMC. 1.3. Từ khóa: nợ xấu, xử lý nợ xấu, giải pháp, công ty quản lý tài sản, VAMC
- iv 2. Phần Tiếng Anh 2.1. Title: Solution to deal with bad debt at Asset Management Company of Vietnam Credit Institutions (VAMC). 2.2. Abstract: Vietnam Asset Management Company of Credit Institutions (VAMC) was born in the context of high bad debt, and there is a risk of threatening the operation of credit institutions. Therefore, in addition to the positive results VAMC has achieved to bring the bad debt of the entire banking industry to less than 3%, it is necessary to have solutions to overcome shortcomings and difficulties to improve operational efficiency. Bad debt settlement. Thereby, there is a general overview of the bad debt of the banking system in Vietnam and analysis and evaluation of the positive results achieved by VAMC, study of legal documents on debt settlement. bad debt and the actual situation of applying VAMC's bad debt settlement solutions. Refer to the bad debt settlement model of some countries in the world to find out suitable ideas that can be applied to the actual situation in Vietnam. The thesis is the author's conceptual system of bad debt, the cause of bad debt of the system of credit institutions, analysis and evaluation of VAMC's bad debt handling method through activities. debt purchase, debt management and settlement by auction or debt restructuring. From there, points out the difficulties and challenges in the implementation process. The research results have shown the operational status and effectiveness of VAMC in dealing with bad debts in bringing the bad debt ratio of the whole banking industry to the lowest level in 2019. Thereby, the Asset Management Company of Vietnam Vietnam's credit institutions have gradually transformed, recognizing the achievements that have been and are being achieved. The thesis makes a number of contributions to remove existing difficulties and challenges, proposes measures to improve the efficiency of bad debt handling, and continues to collect recommendations from stakeholders to make recommendations to the authorities to improve the efficiency of bad debt handling at VAMC. 2.3. Keywords: bad debt, bad debt settlement, solution, asset management company, VAMC.
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Từ viết tắt n n Cụm từ tiếng Việt n n n AMC Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản n n n n n n n n n CIC Trung tâm thông tin tín dụng Việt Nam n n n n n n n CĐKT Cân đối kế toánn n n DPRR Dự phòng rủi ro n n n GTTT Giá trị thị trường n n n HĐQT Hội đồng quản trị n n n HĐTD Hợp đồng tín dụng n n n NPL Non-performing loans (nợ xấu) n n n NHNN Ngân hàng Nhà nước n n n NHTM Ngân hàng thương mại n n n SXKD Sản xuất kinh doanh n n n TCTC Tổ chức tài chính n n n TCTD Tổ chức tín dụng n n n TMCP Thương mại cổ phần n n n TPĐB Trái phiếu đặc biệt n n n TSBĐ Tài sản bảo đảm n n n VAMC Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam n n n n n n n n n n n n n
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................... v MỤC LỤC .................................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................... xi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 6. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 5 7. Đóng góp của đề tài ................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC CÔNG TY XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI VIỆT NAM.......................................................... 6 1.1. Tổng quan về nợ xấu .............................................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm về nợ xấu ......................................................................................... 6 1.1.2. Phân loại nợ xấu ................................................................................................ 7 1.1.3. Hậu quả của nợ xấu ........................................................................................... 9 1.2. Tổng quan về xử lý nợ xấu ................................................................................... 11 1.2.1. Khái niệm về xử lý nợ xấu .............................................................................. 11 1.2.2. Hình thức xử lý nợ xấu ................................................................................... 12 1.2.3. Các phương pháp xử lý nợ xấu ....................................................................... 13
- vii 1.3. Xử lý nợ xấu tại các Công ty Quản lý tài sản....................................................... 15 1.3.1. Công ty Quản lý tài sản (AMC) ...................................................................... 15 1.3.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 15 1.3.1.2. Các hình thức sở hữu .................................................................................... 15 1.3.1.3. Chức năng nhiệm vụ..................................................................................... 16 1.3.2. Phương thức xử lý tại các công ty xử lý nợ xấu ............................................. 18 1.3.2.1. Phương pháp bán nợ ..................................................................................... 18 1.3.2.2. Phương pháp xử lý tài sản bảo đảm ............................................................. 20 1.3.2.3. Phương pháp cơ cấu lại nợ ........................................................................... 21 1.3.2.4. Hoạt động đấu giá tài sản ............................................................................. 21 1.3.2.5. Hoạt động thu giữ tài sản ............................................................................. 23 1.3.3. Vai trò xử lý nợ xấu tại các công ty xử lý nợ xấu ........................................... 23 1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá xử lý nợ xấu tại các công ty xử lý nợ xấu .......................... 24 1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng xử lý nợ xấu tại các công ty xử lý nợ xấu................. 26 1.3.5.1. Nhóm các nhân tố khách quan ..................................................................... 26 1.3.5.2. Nhóm các nhân tố chủ quan ......................................................................... 27 1.4. Kinh nghiệm và bài học xử lý nợ xấu tại các nước .............................................. 30 1.4.1. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu tại các nước .......................................................... 30 1.4.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ......................................................................... 30 1.4.1.2. Kinh nghiệm của Malaysia ........................................................................... 33 1.4.1.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc ...................................................................... 35 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra với Công ty xử lý nợ ........................................... 39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 41 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC) ............................ 42 2.1. Giới thiệu về Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) .............................................................................................................................. 42 2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của VAMC ...................................................... 42
- viii 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của VAMC.................................................................... 43 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VAMC ............................................................................. 44 2.2. Thực trạng xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ..................................................................................................................... 48 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) .............................................................................................. 48 2.2.2. Các tổ chức tham gia xử lý nợ xấu hiện nay ................................................... 51 2.2.2.1. Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản thuộc sở hữu của các ngân hàng ... 51 2.2.2.2. Công ty cung cấp dịch vụ mua bán nợ ......................................................... 52 2.2.2.3. Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) ....... 53 2.2.3. Các phương pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) .............................................................................................. 54 2.2.3.1. Bán khoản nợ ................................................................................................ 55 2.2.3.2. Bán tài sản bảo đảm...................................................................................... 58 2.2.4. Kết quả xử lý nợ xấu ....................................................................................... 59 2.3. Đánh giá kết quả xử lý nợ của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ...................................................... 67 2.3.1. Đánh giá những kết quả đạt được trong xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ........................................................................ 67 2.3.2. Những hạn chế trong xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ........................................................................................................ 70 2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ................................................................... 72 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 73 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 76 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY QUẢN LY TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC) ..................................... 77
- ix 3.1. Cơ sở đề ra giải pháp xử lý nợ tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) ....................................................................................................... 77 3.1.1. Phản ứng của nhà nước ................................................................................... 77 3.1.2. Mục tiêu của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ..... 78 3.2. Giải pháp đối với VAMC ..................................................................................... 80 3.3. Kiến nghị đối với các tổ chức tín dụng và chính phủ để xử lý nợ xấu ................ 82 3.3.1. Kiến nghị đối với các tổ chức tín dụng ........................................................... 82 3.3.2. Kiến nghị đối với chính phủ và NHNN về xử lý nợ xấu ................................ 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 87 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ i
- x DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1. Thu hồi nợ xấu của KAMCO theo từng phương pháp xử lý ........................... 32 Bảng 1. 2. Định giá khoản nợ ............................................................................................ 35 Bảng 1. 3. Hoạt động của 4 AMC lớn thuộc sở hữu nhà nước (1999-2006) .................... 37 Bảng 2. 1. Phương thức bán khoản nợ .............................................................................. 55 Bảng 2. 2. Quy trình bán thỏa thuận khoản nợ .................................................................. 55 Bảng 2. 3. Quy trình chào giá cạnh trạnh .......................................................................... 57 Bảng 2. 4. Nợ xấu VAMC mua bằng các phương thức so với tổng dư nợ xấu của TCTD59 Bảng 2. 5: Tổng thu hồi nợ xấu đã mua ............................................................................ 61 Bảng 2. 6: Mua nợ bằng trái phiếu đặc biệt....................................................................... 62 Bảng 2. 7: Tỷ lệ nợ xấu được xử lý bằng biện pháp bán nợ theo GTTT cho VAMC trên tổng nợ xấu được xử lý của các TCTD giai đoạn 2017 – 2021......................................... 63 Bảng 2. 8: Thu hồi nợ xấu đã mua theo giá trị thị trường ................................................. 64 Bảng 2. 9: Tỷ lệ thu nợ xấu của VAMC theo từng giải pháp trong kỳ 2017 - 2021 ......... 64 Bảng 2. 10: Tỷ lệ nợ được cơ cấu trên tổng dư nợ được VAMC mua theo các phương thức giai đoạn 2017 – 2021 ....................................................................................................... 66
- xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1. 1. Tỉ lệ nợ xấu ở Hàn Quốc (%) ........................................................................... 31 Hình 1. 2. Tỉ lệ nợ xấu ở Malaysia (%) ............................................................................ 33 Hình 1. 3. Tỉ lệ nợ xấu ở Trung Quốc (%) ........................................................................ 36 Hình 1. 4. Thị phần Big 4 AMC Trung Quốc tính đến ngày 19/4/2021 ........................... 38 Hình 2.1 Mô tả tổ chức của VAMC .................................................................................. 44 Hình 2.2 Quy trình bán TSBĐ tại VAMC ........................................................................ 59
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thời gian qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Vấn đề trọng tâm hiện nay là xử lý nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại, bởi nó làm tắc nghẽn dòng tín dụng trong nền kinh tế Việt Nam. Do vậy, xử lý nợ xấu là bước đi quan trọng trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Nhiều hội thảo đã tập trung bàn luận những vấn đề như: thực trạng nợ xấu tại các ngân hàng Việt Nam; nguyên nhân gây ra nợ xấu; những biện pháp tháo gỡ, cơ chế xử lý nợ và kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, những vấn đề như nguồn tài chính xử lý nợ, cách thức giải cứu của Chính phủ, có nên tìm một định chế mới để tham gia vào quá trình xử lý nợ xấu cũng được đề cập tới. Thực tế, những bất cập trong phân loại nợ, vấn đề chuyển nợ, vấn đề đạo đức nghề nghiệp làm nảy sinh nợ xấu tại các ngân hàng khiến nợ xấu có mức cao như hiện nay. Dù nợ xấu ở mức nào thì hiện tại, đã và đang ảnh hưởng không nhỏ đến điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, đến lưu thông dòng vốn vào nền kinh tế, tính an toàn, hiệu quả kinh doanh của chính các ngân hàng. Vì vậy, để giải quyết các vấn đề về nợ xấu thì chỉ bản thân các ngân hàng thương mại cổ phần thôi là chưa đủ, Chúng ta đều biết, các ngân hàng đã có thời kỳ bùng nổ cho vay với điều kiện vay tương đối dễ dàng. Thậm chí để giúp khách hàng vay được nhiều hơn, nhiều nhân viên tín dụng sẵn sàng “hỗ trợ” nâng giá trị tài sản đảm bảo. Những khoản vay đó nay được xếp vào nợ xấu cùng với đó yêu cầu trích lập dự phòng rủi ro kéo tụt lợi nhuận của các ngân hàng. Theo cơ chế thị trường, ai gây ra nợ xấu thì người đó phải chịu trách nhiệm. Do đó, trước hết, phải lấy tài sản của ngân hàng ra để xử lý nợ xấu. Ðây là điều khó khăn nhất với các ông chủ ngân hàng khi phải tự xử lý nợ xấu. Lãnh đạo các ngân hàng chịu sức ép lớn từ các cổ đông trong việc đảm bảo hiệu quả kinh doanh nên không có động lực xử lý nợ xấu. Nếu các ngân hàng phân loại, trích lập đầy đủ với nợ xấu, chấp nhận mục tiêu lợi nhuận ngắn hạn bị ảnh hưởng thì dù tỷ lệ nợ xấu 8,82% tổng dư nợ thì hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng sẽ không ảnh hưởng nhiều.
- 2 Trong bối cảnh cụ thể như suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2009 hay đại dịch Covid-19 (năm n n n n n n n n n n n n n n n n n n n 2020 tới nay) đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, n n n n n n n n n n n n n n khiến tổn thất tín dụng tăng mạnh mà bản thân các tổ chức tín dụng cũng không thể xử lý n n n được, để thực hiện theo quy định hiện hành, họ phải có chính sách và cơ chế cụ thể n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n của chính phủ để giải quyết. Sự thành lập của Công ty Quản lý tài sản của các tổ n n n n n chức tín dụng Việt Nam với sứ mệnh của công ty Công ty Quản lý tài sản các tổ chức n n n n n n n n n n n n n tín dụng Việt Nam là thúc đẩy xử lý nhanh các khoản lỗ tín dụng, hệ thống tài chính ổn định n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n và bền vững, giảm thiểu rủi ro của các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp, thúc đẩy tăng n n n n n n n n n n n n n n n n n n n trưởng tín dụng trong nền kinh tế, quản lý tài chính của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam đã n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n ra đời. Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam là công ty chuyên n n n n n n n n n n n n n n n n n trách về xử lý tổn thất tín dụng và giúp các tổ chức tín dụng quản lý tổn thất tín n n n n n n dụng thông qua cơ chế phân bổ chi phí quản lý. Các tổ chức tín dụng, đảm bảo n n n n n n n n n n n n n n n n n n nguyên tắc không sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp để trả nợ xấu, thất thoát n n n n n n n n n n n n n n n n n tín dụng trong hệ thống các tổ chức tín dụng. Kể từ khi thành lập đến nay, Công n n n n n n n n n n n n n n n n n n ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam đã triển khai tích cực, đồng bộ n n n n n n n n n n n n n n n n n n n nhiều giải pháp xử lý thất thoát tín dụng nhanh chóng, dứt điểm, hiệu quả, từng n n n n n n n n n n n n n n n n bước củng cố vai trò quan trọng của mình. Rõ ràng là để giải quyết được các vấn n n n n n n n n n n n n n n n n đề nợ xấu thì phải xác định được các phương thức và biện pháp giải quyết các tổn n n n n n n n n n n n n n n n n thất tín dụng, tác động tích cực đến toàn bộ nền kinh tế nên việc đưa ra giải pháp n n n n n n n n n n n n n n để giải quyết vấn đề nợ xấu là rất cần thiết hiện nay. n n n n n n n n n n n n Do đó, để kịp thời và nhanh chóng triển khai trong việc xử lý nợ xấu, đồng thời n n n n n n n n n n n n n n n n n tìm ra giải pháp để xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín n n n n n n n n dụng Việt Nam và có những kiến nghị đối với Chính phủ trong giai đoạn có nhiều n n n n n biến động trong nền kinh tế tác giả quyết định thực hiện đề tài: “Giải pháp xử lý nợ xấu n n n n n n n n n n n n tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC)” n n n n n n n n n n n n n n n 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát
- 3 Luận văn tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại tại Công ty Quản n n n n n lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), từ đó đưa ra các kiến nghị đối n n n n n n n n n n n với các tổ chức tín dụng và Ngân hàng nhà nước. 2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, phân tích, đánh giá và nghiên cứu những vấn đề cơ bản về xử lý nợ tại Công n n n n n n n n n n n n n ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam n n n n n n n n n n n Thứ hai, phân tích tình hình nợ xấu và thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Công ty n n n Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, xác định những mặt đạt được và n n n n n n n n n n những hạn chế còn tồn tại trong công tác xử lý nợ xấu, từ đó tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín n n n n n n n n n n n n dụng Việt Nam.n Thứ ba, phân tích hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong xử lý nợ xấu tại Công ty Quản n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam n n n n n n n n n n Thứ tư, tìm hiểu định hướng trong công tác quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu của Công ty n n n n Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, từ đó đề xuất những giải pháp, kiến n n n n n n n n n n n nghị để cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản n n n n n n n của các tổ chức tín dụng Việt Nam. n n n n n n n 3. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, Những vấn đề cơ bản về xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ n n n n n n n n nn n n n n n n n n n chức tín dụng Việt Nam là gì? n n n n n n Thứ hai, thực trạng nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt n Nam như thế nào? Những biện pháp xử lý nợ xấu nào đang được áp dụng? Và những hạn chế nào trong công tác xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín n n n n n n n n n n n n dụng Việt Nam hiện nay? Thực trạng việc xử lý nợ xấu đang diễn ra như thế nào? n n n n n n n n n n n n n n Thứ ba, Làm rõ các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế ảnh hưởng đến xử lý nợ n n n n n n n xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam là gì? n n n n n n n n n n n n n n n n n Thứ tư, Đưa ra các giải pháp nào để xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n chức tín dụng Việt Nam là gì? n n n n n n 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- 4 Thứ nhất, đối tượng nghiên cứu: Với mục đích nghiên cứu là đề xuất các giải pháp xử n n n n n n n n n n n n n n n n n n lý nợ xấu tại VAMC. Đối tượng nghiên cứu chính là xử lý nợ xấu tại VAMC. n n n n n n n n n n n Thứ hai, phạm vi nghiên cứu, bao gồm: Một là, về nội dung: Nợ xấu, xử lý nợ xấu tại VAMC n n n n n n n n n n n Hai là, về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về xử lý nợ xấu tại VAMC n n n n n n n n n n n n n n n n Ba là, về thời gian: Thu thập, phân tích thực trạng xử lý nợ xấu tại VAMC giai đoạn n n n n n n n n n 2013 – 2021 và đề xuất các giải pháp xử lý nợ xấu phù hợp. n n n n n n n n n n n n n n 5. Phương pháp nghiên cứu Trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: n n n n n n n n n n n n phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, mô tả và phương pháp so sánh số n n n n n n n n n n n n n n n n liệu, cụ thể từng phương pháp được sử dụng như sau: n n n n n n n n n n Phương pháp tổng hợp: Tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các lý thuyết về nợ xấu, n n n n n n n n n n n n n n n n các tác động của nợ xấu, các biện pháp xử lý nợ xấu của VAMC và kinh nghiệm xử n n n n n n n n n n n n n n n n n n n lý nợ xấu của các nước trên thế giới để hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài. Những n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n lý thuyết được tổng hợp trên cơ sở kế thừa lý luận từ các nghiên cứu khoa học đã n n n n n n n n n n n n n n n n n n n thực hiện, trả lời các câu hỏi: “Nợ xấu tác động như thế nào? Các biện pháp xử lý n n n n n n n n n n n n n nợ xấu của VAMC là gì? Từ kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia trên thế n n n n n n n n n n n n n n n n n giới và VAMC rút ra được những bài học nào?”. n n n n n n n n n n Phương pháp thống kê, mô tả: Thu thập các số liệu phù hợp cho việc phân tích xử n n n n n n n n n n n n n n n n lý nợ xấu của VAMC. Các số liệu được thống kê theo phương pháp thống kê toán n n n n n n n n n n n n n n n n n học. Số liệu được thu thập từ báo cáo hàng năm của VAMC, sau đó được phân loại n n n n n n n n n n n n n n n n n n và thống kê thành các bảng số liệu, biểu đồ để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. n n n n n n n n n n n n n n n n n n Các số liệu thống kê giúp tác giả có cái nhìn tổng quan hơn về quy mô, cơ cấu và n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n thực trạng xử lý nợ xấu tại VAMC giai đoạn từ năm 2013 – 2021. n n n n n n n n n n n n Phương pháp so sánh số liệu: dựa trên các số liệu dư nợ xấu đã được thống kê từ n báo hàng năm, tác giả có thể so sánh hoạt động xử lý nợ xấu qua các năm như thế n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n nào, để từ đó đánh giá những mặt đạt được, những tồn tại trong công tác xử lý nợ n n n n n n n n n n n n n n n n n n n xấu và tìm kiếm nguyên nhân của những hạn chế này để đề xuất giải pháp khắc n n n n n n n n n n n n n n n n n phục hiệu quả, khả thi tại VAMC hiện nay. n n n n n n
- 5 6. Nội dung nghiên cứu Thứ nhất, phân tích đánh giá và có cái nhìn tổng quan về tình hình nợ xấu của các tổ n n n n n n n n n n n n n n n n n n chức tín dụng tại Việt Nam. n n n n n Thứ hai, làm rõ thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại VAMC và kinh nghiệm xử lý nợ n n n n n n n n n n n n n n n n n của các nước. Thứ ba, đề ra các giải pháp thiết thực, phù hợp xử lý nợ xấu tại VAMC. n n n n n n n n n n n n 7. Đóng góp của đề tài Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết và thực tiễn về nợ xấu, xử lý nợ xấu và hiệu n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n quả xử lý nợ xấu. Làm rõ nội hàm về việc xử lý nợ xấu ở cấp độ vi mô và vĩ mô, cách n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu. n n n Thứ hai, hệ thống hóa cá vấn đề lý thuyết về mô hình cấu trúc hoạt động của công ty n n n n n n n n n n n n n n n n n n n quản lý tài sản, cấu trúc quản trị; Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước phát triển và n n n n n n n n n n n n n n n n n n đang phát triển. Tìm ra các ưu và nhược điểm của từng mô hình để rút ra bài học cho n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n Việt Nam; n Thứ ba, đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013-2021, những nhân n n n n n n n n n n n n n n n n n tố ảnh hưởng tới kết quả xử lý nợ xấu của VAMC n n n n n n n n Thứ tư, đề xuất giải pháp xử lý nợ xấu phù hợp cho VAMC. Thứ năm, nghiên cứu còn là bước đệm khuyến khích các nhà nghiên cứu khác quan tâm n n n n n n n n n n n n n n n và từ đó có những giải pháp xử lý nợ xấu cho VAMC kịp thời và phù hợp cho từng thời n n n n n n n n n n n n n n n n n n n điểm. Đây là vấn đề rất mang tính thời sự và cần được đào sâu nghiên cứu trên nhiều góc độ hiện nay. 8. Bố cục của luận văn Chương 1: Những vấn đề chung về xử lý nợ xấu và xử lý nợ tại các Công ty xử lý nợ xấu n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n Chương 2: Thực trạng xử lý nợ xấu tại công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n Việt Nam n n Chương 3: Giải pháp xử lý nợ xấu tại công ty Quản ly tài sản của các tổ chức tín dụng n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n Việt Nam n n
- 6 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC CÔNG TY XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI VIỆT NAM 1.1. Tổng quan về nợ xấu 1.1.1. Khái niệm về nợ xấu Nợ xấu là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trên thế giới với các từ như “nợ xấu” n n n n n n n n n n n n n n n n n (NPL), “nợ khó đòi” ám chỉ các khoản nợ xấu (Fofack, 2005) hoặc các khoản cho vay n n n n n n n n n n n n n n n n n hoặc các khoản nợ xấu mà ngân hàng không thu được lợi nhuận (Ernst và Young, 2004), hoặc các khoản vay bắt đầu trở thành nợ xấu khi các khoản thanh toán gốc và lãi đã quá n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n 90 ngày hoặc trễ hơn (Rose, 2004). Hiện tại, không có quy tắc hoặc tiêu chuẩn duy nhất n n n n n n n n n n n n n n n n n n khi nói về nợ xấu. Hiện chưa có sự thống nhất về khái niệm và tiêu chí đo lường nợ xấu. n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n Sự khác biệt giữa các quốc gia và các tổ chức tài chính quốc tế chủ yếu liên quan đến n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n việc phân loại nợ xấu. n n n n Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) định nghĩa nợ xấu khi không đưa ra thời n n n n n n n n n n n n n n gian quá hạn chi trả khi một khoản nợ bị coi là xấu, mà coi đó là “một khoản nợ chậm n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n trả và người cho vay nhận thấy rằng người vay không có khả năng hoàn trả đầy đủ n n n n n n n n n n n n n n n n n n khoản vay, mặc dù ngân hàng đã không thực hiện các bước để thu nợ”. Theo định nghĩa của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) nợ xấu được căn cứ trên n n n n n n tiêu chí chủ yếu của BCBS, khẳng định “khoản nợ được coi là xấu nếu thời hạn thanh n n n n n n n n n n n n n n n n n n toán lãi và gốc chậm hơn 90 ngày” theo định nghĩa về nợ xấu của Basel II, hoặc nếu có n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n cơ sở hợp lý để nghi ngờ về mức độ tin cậy của khoản vay thì được thanh toán đầy đủ. n n n n n n n n n n n n n n n Theo định nghĩa về nợ xấu do Quỹ Tiền tệ Quốc tế đưa ra: “Một khoản vay được coi là n n n n n n n n n n n n n n n n n n nợ xấu nếu khoản vay đó không được trả gốc hoặc lãi từ 90 ngày trở lên; nếu tiền lãi n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n chưa thanh toán trong 90 ngày trở lên được vốn hóa, cơ cấu lại hoặc trả chậm theo hợp n n n n n n n n n n n n n n n n n n n đồng; nếu thời hạn trả nợ dưới 90 ngày nhưng có dấu hiệu rõ ràng cho thấy bên vay sẽ n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n không trả được hết nợ (bên đi vay)". Với quan điểm này, tổn thất tín dụng được tiếp cận n n n n n n n n n n n n n n n n n n n dựa trên thời hạn trả nợ của khách hàng và khả năng trả nợ. Ở đây, khả năng trả nợ của n n n n n n n n n n n n n khách hàng có thể là toàn bộ vốn và lãi hoặc một phần cả vốn và lãi.
- 7 Tại Việt Nam, khái niệm theo Khoản 8,Điều 3 của Thông tư 02 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì nợ xấu là: “Nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5”. Như vậy có thể hiểu rằng, nợ xấu là khoản vay mà khoản thanh toán và/hoặc tiền gốc đã n n n n n n n n n n n n n n n n n n n quá hạn hơn 90 ngày và người trả nợ có khả năng không trả được nợ cho người cho n n n n n n n n n n n n n n n n n n n vay. Nợ xấu là nợ phải trả, bao gồm nợ khó đòi, nợ và vốn có khả năng mất vốn. n 1.1.2. Phân loại nợ xấu Các nhóm nợ được phân loại theo Điều 10 và Điều 11 trong Thông tư 02 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài, theo đó: (1) Phân loại nợ theo phương pháp định lượng (i) Nợ nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn: (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; (ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu; (iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; (iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; + Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp; + Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 423 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 71 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 146 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 64 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
105 p | 18 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Lạt
96 p | 15 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 59 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn